| Luận văn tốt nghiệp: Mối tương quan giữa đức tin và việc làm trong Gc 2, 14-26 đối với sứ vụ Linh mục ngày nay | |
| Tác giả: | Chủng sinh Đa Minh Đỗ Văn Toàn |
| Ký hiệu tác giả: |
ĐO-T |
| DDC: | 230.04 - Đề tài đặc biệt thần học Kitô giáo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời tri ân | iii |
| Danh mục viết tắt | iv |
| Dẫn nhập | 1 |
| 1. Lý do chọn đề tài | 1 |
| 2. Đối tượng nghiên cứu | 2 |
| 3. Phạm vi nghiên cứu | 2 |
| 4. Phương pháp và nguồn tài liệu nghiên cứu | 3 |
| CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT ĐỨC TIN VÀ VIỆC LÀM | 4 |
| I. Xác định các khái niệm | 4 |
| 1. Đức tin | 4 |
| a. Định nghĩa | 4 |
| b. Đức tin trong Kinh Thánh | 6 |
| 2. Việc làm | 13 |
| a. Định nghĩa | 13 |
| b. Việc làm trong Kinh Thánh | 14 |
| II. Tìm hiểu khái quát về thư Giacôbê | 16 |
| 1. Tác giả | 16 |
| 2. Nơi chốn và thời gian biên soạn | 16 |
| 3. Người nhận | 16 |
| 4. Bố cục | 16 |
| 5. Ngôn ngữ | 18 |
| 6. Thể loại | 18 |
| 7. Nội dung tư tưởng | 19 |
| Tóm kết chương 1 | 22 |
| CHƯƠNG 2: MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ĐỨC TIN VÀ VIỆC LÀM TRONG Gc 2,14-26 | 23 |
| I. Tìm hiểu bản văn Gc 2,14-26 | 23 |
| 1. Vị trí bản văn trong thư Giacôbê | 23 |
| 2. Cấu trúc bản văn | 23 |
| II. Chú giải bản văn Gc 2,14-26 | 23 |
| 1. Đức tin không có việc làm (Gc 2,14) | 24 |
| 2. Ví dụ về Đức tin không có việc làm trong cộng đoàn (2,15-17) | 25 |
| 3. Lập luận chống lại đối thủ tưởng tượng (2,18-19) | 28 |
| 4. Lập luận từ Kinh Thánh: Đức tin của Ápraham và Rakháp (2, 20-25) | 31 |
| a. Đức tin được thể hiện qua sự vâng lời của Ápraham Gc 2, 21-23 | 32 |
| b. Tái khẳng định lập luận Đức tin cần phải có việc làm Gc 2, 24 | 38 |
| c. Đức tin được thể hiện qua sự phục vụ của Rakháp Gc 2, 25 | 39 |
| d. Kết luận mối tương quan giữa Đức tin và việc làm Gc 2, 26 | 44 |
| Tóm kết chương 2 | 45 |
| CHƯƠNG 3: SỐNG SỨ VỤ LINH MỤC VỚI ĐỨC TIN VÀ VIỆC LÀM | 47 |
| 1. Linh mục sống Đức tin và việc làm trong sứ vụ giảng dạy | 47 |
| a. Linh mục phải là người rao giảng Tin mừng không mệt mỏi | 48 |
| b. Linh mục rao giảng Lời Chúa trong Thánh lễ | 48 |
| c. Linh mục với việc Huấn giáo | 51 |
| d. Linh mục, thầy dạy của dân Chúa | 52 |
| 2. Linh mục sống Đức tin và việc làm trong sứ vụ thánh hóa | 54 |
| a. Trong đời sống cầu nguyện | 54 |
| b. Trong việc cử hành các Bí tích | 56 |
| c. Linh mục thánh hóa đoàn chiên | 58 |
| 3. Linh mục sống Đức tin và việc làm trong sứ vụ quản trị | 59 |
| a. Qua việc "Biết" đoàn chiên | 59 |
| b. Qua việc phục vụ đoàn chiên | 60 |
| c. Qua việc hy sinh cho đoàn chiên | 61 |
| d. Qua lời nói và thái độ của mục tử | 62 |
| e. Qua việc chăm sóc đoàn chiên | 62 |
| f. Qua việc cai quản đoàn chiên | 63 |
| Tóm kết chương 3 | 65 |
| Kết luận | 67 |
| Tài liệu tham khảo | 69 |
Các tác phẩm cùng thể loại
-
Tác giả: M. D. Chenu
-
Tác giả: Antôn Ngô Văn Vững, SJ
-
Tập số: S102Tác giả: Nhiều tác giả
-
Tập số: S103Tác giả: Nhiều tác giả
Đăng Ký Đặt Mượn Sách