| Luận văn tốt nghiệp: Tương quan giữa Giáo hội và Bí tích Thánh Thể | |
| Tác giả: | Chủng sinh Gioan B. Bùi Văn Thái |
| Ký hiệu tác giả: |
BU-T |
| DDC: | 230.04 - Đề tài đặc biệt thần học Kitô giáo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Chữ viết tắt | 6 |
| Dẫn nhập | 7 |
| Chương I: NGUỒN GỐC CỦA GIÁO HỘI VỀ BÍ TÍCH THÁNH THỂ | |
| I. Chúa Giêsu thiết lập Giáo hội và Bí tích Thánh thể | 10 |
| 1. Giáo hội | 10 |
| 1.1. Giáo hội là gì? | 10 |
| 1.2. Nguồn gốc và thiết lập | 13 |
| 2. Bí tích Thánh Thể | 15 |
| 2.1. Bí tích Thánh Thể là gì? | 15 |
| 2.2. Nguồn gốc và thiết lập | 17 |
| II. Giáo hội tiên khởi và việc cử hành Thánh Thể | 19 |
| 1. Sinh hoạt của Giáo Hội tiên khởi | 19 |
| 2. Giáo Hội được tập hợp vào “ngày của Chúa” để cử hành | 21 |
| III. Truyền thống và nền tảng thần học về sự hỗ tương giữa Giáo hội và Thánh Thể | |
| 1.Truyền thống cử hành Thánh Thể trong Giáo Hội | 24 |
| 1.1. Thánh Thể: Điểm tới của các Bí tích Khai tâm Ki-tô giáo | 24 |
| 1.2. Truyền thống La tinh về tương quan giữa Giáo Hội và Thánh Thể | 26 |
| 1.3. Truyền thống đông phương về tương quan giữa Giáo Hội và | |
| Thánh Thể | 27 |
| 2. Nền Tảng của sự tương quan giữa Giáo Hội và Thánh Thể | 28 |
| 2.1. Đức Ki-tô- Giáo Hội- Thánh Thể: Dấu chỉ ân sủng của | |
| Thiên Chúa | 28 |
| 2.2. Hiệp thông Ba Ngôi: Nguồn mạch của Giáo Hội và Thánh Thể | 30 |
| Chương II:THÁNH THỂ LÀM NÊN GIÁO HỘI VÀ GIÁO HỘI LÀM NÊN THÁNH THỂ | |
| I. Thánh Thể làm nên Giáo hội | 32 |
| 1. Giáo hội khai sinh từ bữa Tiệc Ly | 33 |
| 2. Giáo hội sống và tăng trưởng nhờ Thánh Thể | 35 |
| 3. Thánh Thể xây dựng Giáo Hội và là lương thực của Giáo hội lữ hành | 37 |
| 4. Thánh Thể làm nên sự HIỆP THÔNG Giáo hội | 40 |
| 4.1. Hiệp thông với Ba Ngôi | 41 |
| 4.2. Hiệp thông với Giáo Hội thiên quốc | 43 |
| 4.3. Hiệp thông với nhau | 44 |
| II. Giáo hội làm nên Thánh Thể | 45 |
| 1. Giáo hội hiện tại hóa bí tích Thánh Thể | 46 |
| 2. Giáo Hội thực hiện lệnh truyền của Chúa (cử hành Thánh Thể) | 49 |
| 3. Giáo Hội là bí tích của ơn cứu rỗi | 52 |
| III. Giáo hội và Thánh Thể là hai thực tại cùng song hành | 54 |
| 1. Không có Giáo hội, không có Thánh Thể | 54 |
| 2. Giáo Hội trong mâu nhiệm Thánh Thể | 56 |
| Chương III: CHIỀU KÍCH GIÁO HỘI VÀ CHIỀU KÍCH THÁNH THỂ CỦA GIÁO HỘI | |
| I. Chiều kích Giáo hội của Thánh Thể | 58 |
| 1.Thánh Thể mang đặc tính tông truyền của Giáo hội | 59 |
| 2. Thánh Thể mang đặc tính hiệp thông Giáo Hội | 60 |
| 3. Thánh Thể mang ý nghĩa Giáo Hội | 62 |
| 3.1. Thánh Thể là hy tế của Giáo Hội | 63 |
| 3.2. Chúa Giê-su Thánh Thể hiện diện trong Giáo Hội | 65 |
| II. Chiều kích Thánh thể của Giáo hội | 68 |
| 1. Một Giáo hội hiến tế | 69 |
| 2. Một Giáo hội phục vụ | 71 |
| 3. Một Giáo hội truyền giáo | 73 |
| Kết luận | 78 |
| Tài liệu tham khảo | 81 |
Để đọc nội dung sách, bạn vui lòng Đăng nhập vào hệ thống Thư viện ĐCV Bùi Chu.
Các tác phẩm cùng thể loại
-
Tác giả: M. D. Chenu
-
Tác giả: Antôn Ngô Văn Vững, SJ
-
Tập số: S102Tác giả: Nhiều tác giả
-
Tập số: S103Tác giả: Nhiều tác giả
Đăng Ký Đặt Mượn Sách