| Luận văn tốt nghiệp: Những thách đố trong đời sống độc thân khiết tịnh Linh mục hôm nay | |
| Tác giả: | Chủng sinh Đa Minh Ngô Văn Thủy |
| Ký hiệu tác giả: |
NG-T |
| DDC: | 230.04 - Đề tài đặc biệt thần học Kitô giáo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời tri ân | 3 |
| Những chữ viết tắt | 4 |
| Dẫn nhập | 5 |
| Chương I: Độc thân khiết tịnh với giáo huấn của Giáo hội | |
| I. Độc thân khiết tịnh linh mục | 10 |
| 1. Từ ngữ | 10 |
| 1.1. Độc thân | 10 |
| 1.2. Khiết tịnh | 11 |
| 2. Lý do linh mục sống độc thân khiết tịnh | 13 |
| 2.1. Noi gương Đức Giêsu | 13 |
| 2.2. Vì Nước Trời | 15 |
| 2.3. Dấn thân cho Giáo Hội | 16 |
| II. Nền tảng Kinh Thánh và giáo huấn của Giáo hội về độc thân khiết tịnh linh mục | 17 |
| 1. Nền tảng Kinh Thánh | 17 |
| 1.1. Cựu Ước | 17 |
| 1.2. Tân Ước | 19 |
| 2. Độc thân khiết tịnh trong lịch sử Giáo hội | 22 |
| 2.1. Từ thế kỷ IV đến công đồng Vatícanô II | 23 |
| 2.2. Từ công đồng Vatỉcanô II đến nay | 26 |
| Chương II: Những khó khăn cho đời sống độc thân khiết tịnh linh mục | |
| I. Ảnh hưởng của thời đại | 31 |
| 1. Từ thực trạng xã hội | 31 |
| 1.1. Bối cảnh văn hóa xã hội | 31 |
| 1.2. Bản tính con người bị tổn thương và xáo trộn | 34 |
| 2. Đến những vấn nạn hôm nay | 36 |
| 2.1. Độc thân khiết tịnh linh mục dưới lăng kính của thời đại hôm nay | 36 |
| 2.2. Một vài vụ bê bổi liên quan đến đời sồng độc thân khiết tịnh của linh mục 39 | |
| II. Phái tính và những nguy cơ cho đời sống độc thân linh mục | 41 |
| 1. Một số quan niệm lệch lạc về phái tính | 41 |
| 1.1. Tính dục và bản chất của con người | 42 |
| 1.2. Hiện tượng bù trừ | 45 |
| 2. Những nguy cơ khác | 47 |
| 2.1. Sự buồn chán cô đơn trong cuộc sống | 47 |
| 2.2. Tâm lý hưởng thụ (ăn uống, tiền bạc, quyền bính) | 49 |
| 2.3. Các phương tiện truyền thông | 53 |
| 2.4. Khuynh hướng tục hóa, mất cảm thức về tội | 54 |
| Chương III: Một số phương thế nâng đỡ linh mục sống độc thân khiết tịnh | |
| I. Quân bình và trưởng thành trong các mối tương quan | 56 |
| 1. Tương quan với Thiên Chúa | 56 |
| 1.1. Thành thật với Thiên Chúa | 56 |
| 1.2. Cầu nguyện | 57 |
| 1.3. Sự gắn bó sâu xa với Thiên Chúa | 59 |
| 2. Tương quan với bản thân | 61 |
| 2.1. Biết mình | 61 |
| 2.2. Khổ chế | 64 |
| 2.3. Trưởng thành phái tính và tâm cảm | 67 |
| 3. Tương quan với tha nhân | 69 |
| 3.1. Với nữ giới | 69 |
| 3.2. Với người nam và các linh mục khác | 71 |
| 3.3. Với gia đình | 73 |
| II. Sống triển nở đức ái mục tử | 74 |
| 1. Đời sống độc thân khiết tịnh với đức ái mục tử | 74 |
| 1.1. Linh mục hiện thân của Chúa Kitô giữa thế gian | 74 |
| 1.2. Độc thân khiết tịnh điều kiện giúp linh mục sống Đức ái mục tử | 77 |
| 2. Sống căn tính linh mục như là phu quân | 78 |
| 2.1. Gắn bó và yên mến Giáo Hội | 78 |
| 2.2. Hy sinh cho đàn chiên | 80 |
| Kết luận | 83 |
Các tác phẩm cùng thể loại
-
Tác giả: M. D. Chenu
-
Tác giả: Antôn Ngô Văn Vững, SJ
-
Tập số: S102Tác giả: Nhiều tác giả
-
Tập số: S103Tác giả: Nhiều tác giả
Đăng Ký Đặt Mượn Sách