Một cơ bản minh triết | |
Tác giả: | Lm. Nguyễn Hữu Đăng |
Ký hiệu tác giả: |
NG-D |
DDC: | 128 - Nhân loại học |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Nhập đề: Minh Triết và Đạo lý nhân bản | 1 |
PHẦN I: THUYẾT NHÂN BẢN SIÊU HÌNH HỌC | 6 |
Chương 1: Triết học Hy Lạp đặt vấn đề tâm lý con người | 6 |
A. Các Triết gia trước Socrate: Vũ trụ vật lý - người là thành phần | 7 |
B. Các Biện gia - Socrate - Platon | 10 |
1. Các Biện gia: Chú trọng về Chủ thể Người | 10 |
2. Socrate: Người là Chủ thể Đạo đức | 11 |
3. Platon: Nhân bản hiểu theo chủ thuyết ý thể | 13 |
C. Aristote: Lý giải bản tính Người | 15 |
D. Triết học cuối thời đại Hy Lạp: Các nhân sinh quan | 18 |
1. Chủ thuyết Khắc Kỷ | 19 |
2. Chủ thuyết Khoái Lạc | 21 |
3. Chủ thuyết Hoài Nghi | 23 |
4. Phong trào Ngộ Thuyết | 24 |
Chương 2: Nhân bản luận trong ảnh hưởng Thần học Kitô Giáo | 25 |
A. Thánh Augustin: Linh hồn, chủ thể Thâm trầm và Thao Thức | 26 |
B. Thánh Thomas: Tổng hợp triết học với Thần học về con người | 27 |
Chương 3: Thời đại tân tiến - Quan niệm mới về con người | 30 |
A. Con người theo cái nhìn của phong trào Duy Nhân Văn | 30 |
1. Phong trào Duy Nhân Văn | 30 |
2. Tách rời tâm lý học khỏi Siêu Hình Học và Thần học | 31 |
3. Montaigne:"Khởi đầu tri thức là Hoài Nghi" | 32 |
4. F.Bacon: Khai Phóng và đổi mới Tư Duy | 33 |
B. Descartes: Quan niệm cách mạng - người máy | 35 |
C. C.Pascal: Phản ứng lại tinh thần Descartes | 37 |
KẾT LUẬN PHẦN I | 39 |
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ CHIỀU SÂU | 40 |
Chương 1: Phân tích cơ cấu bản ngã - nhân cách | 40 |
1. Nhân cách thể lý: ngã thân | 40 |
2. Nhân cách tinh thần: ngã thức | 43 |
3. Nhân cách xã hội: ngã vị | 48 |
Chương 2: tâm lý học chiều sâu - phân tâm học | 53 |
I. Học thuyết Freud | 53 |
II. Phương pháp chữa bệnh bằng phân tâm học | 59 |
III. Phân tâm học của Adler, Jung và Szondi | 66 |
Chương 3: Nhân cách trong nếp sống Tính Tình - Tính Tình Học | 84 |
I.Tính tình học đại cương | 84 |
II.Phân loại tính tình | 98 |
KẾT LUẬN PHẦN II: Ý chí tự do, chiều kích siêu việt của nhân cách | 116 |
PHẦN III: TRUY NGHIỆM MỘT ĐẠO LÝ NHÂN BẢN | 118 |
Chương duy nhất: Những chiều kích nhân bản của văn hóa Việt Nam | 119 |
I. Não trạng Việt Nam | 120 |
II. Cơ cấu biểu tượng văn hóa Việt Nam | 131 |
III. Một hương văn hóa khai phóng nhân bản | 163 |
KẾT LUẬN PHẦN III: Chân tính nhân bản | 167 |
1. Lữ nhân và hành trình thể nghiệm nhân bản | 169 |
2. Nhân bản và văn hóa | 171 |
BẢN TRẮC NGHIỆM | 174 |
GHI CHÚ PHẦN III | 190 |
I. Từ vấn đề nhân bản đến Truyện Kiều | 219 |
II. Toát lược phân biệt văn hóa và văn chương | 224 |
III. Nguyễn Du, người văn hóa | 232 |
IV. Đặt đúng vấn đề văn hóa Truyện Kiều | 244 |
V. Tư chất văn hóa nhân bản của Truyện Kiều | 250 |
LỜI KẾT | 262 |
PHẦN V: ĐẠO LÝ NHÂN BẢN THEO ĐƯỜNG HƯỚNG KITÔ GIÁO | 266 |
I. Khái quát về Triết học và Minh triết | 267 |
1. Địa vị tiên khởi và ưu việt của Minh Triết | 267 |
2. Minh Triết chỉ có một, Triết Học thì có nhiều | 268 |
3. Giá trị của các biết Triết học | 270 |
4. Triết học và thực tại khách quan | 272 |
5. Cái biết Triết học là cái biết vĩnh hằng | 275 |
6. Ý thức Triết học và thái độ triết học | 277 |
II. Triết học và Kitô giáo | 282 |
1. Bản sắc tôn giáo của Kitô giáo | 282 |
2. Thể cách chiêm niệm Kitô giáo | 283 |
3. Triết học và Thần học | 286 |
III. Triết học và văn hóa | 292 |
1. Triết học phát sinh văn học | 292 |
2. Nền móng và tiêu chuẩn của văn hóa chân chính | 295 |
3. Văn hóa Minh Triết | 297 |
LỜI KẾT THÚC: văn hóa thần học | 301 |