Đức Giêsu Kitô | |
Phụ đề: | Những nguyên tắc căn bản của Kitô học |
Tác giả: | Roch A. Kereszty, Ocist |
Ký hiệu tác giả: |
KE-R |
DDC: | 232.1 - Chúa Giêsu (Kitô học) |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T2 |
Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời giới thiệu | 5 |
PHẦN HAI: KITÔ HỌC LỊCH SỬ | 11 |
Phần giới thiệu Kitô học thời Giáo phụ | 13 |
1. Đặc tính và Kitô học thời Giáo phụ | 13 |
2. Mối tương quan giữa Kitô học và tôn giáo ngoài Kitô giáo | 16 |
Chương I: Cứu Độ Luận Của Các Giáo phụ | 22 |
1. Tội lỗi | 23 |
2. Sự cứu chuộc | 25 |
a. Nền tảng siêu hình của ơn cứu chuộc | 27 |
b. Đức Kitô với tư cách là đấng trung gian | 29 |
c. “Đấng đã xuống cũng chính là Đấng đã lên” | 31 |
d. “Admirabile commercium” | 32 |
e. Ơn cứu chuộc như một chiến thắng và giải thoát | 39 |
f. Sự cứu chuộc như một lễ hy sinh | 43 |
g. Đức Kitô là một vị tôn sư và là một gương mẫu | 47 |
h. Ơn cứu chuộc là một kết hợp toàn tạo thành với Thiên Chúa | 49 |
3. Kết luận | 53 |
Chương 2: Kitô Học Của Các Giáo Phụ | 57 |
1. Nhất tính thuyết (docetism) và Ngộ giáo (gnosticism) | 59 |
2. Nghĩa tử thuyết | 63 |
3. Lạc giáo Ariô | 65 |
4. Lạc thuyết Apolliaris | 67 |
5. Sự phát triển không Kitô học tại phương Tây | 70 |
6. Trường phái Alexandria | 75 |
7. Trường phái Antiôkia | 76 |
8. Các Công Đồng Êphêsô và Chalcedonia (431, 451) | 81 |
9. Các Công Đồng Constantinôpôli thứ hai và thứ ba (553, 680-681) | 93 |
Chương 3: Kitô học Thời Trung Cổ | 97 |
1. Thánh Benard Clairveaux | 97 |
2. Thánh Anselmô Canterbury | 104 |
3. Thánh Tôma | 110 |
Chương 4: Kitô học Thời Cải Cách | 119 |
1. Luther | 119 |
2. John Calvin | 134 |
3. Kitô học theo Tin Lành tự do | 143 |
a. Kant | 144 |
b. Hegel | 149 |
c. Schleiermacher | 158 |
Chương 5: Các Khoa Kitô Học Tin Lành Thế Kỷ XX | 162 |
1. Nền Thần học khủng hoảng | 162 |
2. Rudolph Bultman | 164 |
3. Karl Barth | 171 |
4. Dietrich Bonhoeffer | 185 |
PHẦN BA: KITÔ HỌC HỆ THỐNG | 197 |
Lời giới thiệu | 199 |
Sự hợp nhất của mầu nhiệm Đức Kitô | 199 |
Chương 1: Tội Lỗi Như Một Sự Ba Lần Xa Cách | 204 |
1. Tội Lỗi | 204 |
2. Hình phạt tội lỗi | 210 |
3. Sự cần đến với ơn cứu chuộc | 215 |
4. Vì sao ơn cứu chuộc lại phải qua cái chết của Chúa Con Nhập Thể? | 216 |
Chương 2: Mầu Nhiệm Nhập Thể | 220 |
1. Cựu Ước: Thiên Chúa đi vào trong mối liên đới với nhân loại nhờ Israel | 220 |
2. Một giai đoạn mới trong tình liên đới với nhân loại: Thiên Chúa trở thành con người | 222 |
3. Chúa Ba Ngôi nội tại như điều kiện siêu hình cho sự tự do của Thiên Chúa trong việc nhập thể | 225 |
4. Bài phê bình của những người theo nữ quyền về các mầu nhiệm Kitô giáo | 228 |
a. Việc xem xét có tính lịch sử | 229 |
b. Những việc xem xét có tính hệ thống | 234 |
5. Khía cạnh hữu thể học của ngôi hiệp | 241 |
6. Khía cạnh tâm lý của ngôi hiệp | 245 |
7. Tính dễ hiểu của việc nhập thể với tư cách là một mầu nhiệm của tình yêu Ba Ngôi | 254 |
8. Việc nhập thể như một tiến trình sự sống | 259 |
a. Ngôi Lời thành người | 261 |
b. Con người Gieessu “thành Thiên Chúa” | 263 |
Chương 3: Bản Tính Nhân Loại Của Chúa Con | 261 |
1. Đối với tất cả chúng ta việc con Thiên Chúa mặc lấy bản tính con người làm của mình nghĩa là gì? | 267 |
2. Vì sao lại là bản tính nhân loại? | 269 |
3. Vì sao lại chỉ có một cuộc nhập thể? | 272 |
4. Vì sao Chúa Con lại mặc lấy bản tính sa ngã của ta? | 277 |
5. Tri thức nhân loại của Chúa Giêsu | 281 |
a. Tri thức nhân loại thông thường của Chúa Giêsu | 282 |
b. Tri thức của Chúa Giêsu về Thiên Chúa | 283 |
6. Ý chí nhân loại của Chúa Con | 288 |
Chương 4: Ơn Cứu Chuộc Với Tư Cách Là Việc Đưa Nhân Loại Vào Trong Sự Hiệp Thông Ba Ngôi | 293 |
1. Vai trò của Chúa Cha | 294 |
2. Vai trò của Chúa Con nhập thể | 298 |
a. Đặc tính độc nhất vô nhị của sự đau khổ của Chúa Giêsu | 298 |
b. Trong Chúa Giêsu, chính Thiên Chúa đã chết cho ta | 301 |
c. Việc hiến mình của Chúa Giêsu cho Thiên Chúa trên thập giá như việc đảo lộn lại sự xa cách của ta | 303 |
d. Hy tế của Chúa Giêsu | 305 |
e. Hy tế của Đức Kitô là một hy tế đền tội | 309 |
3. Vai trò của Chúa Thánh Thần trong việc cứu chuộc | 319 |
4. Cùng đích của việc cứu chuộc ta | 325 |
5. “Ơn cứu chuộc” của thế giới vật chất | 332 |
Chương 5: Ý Nghĩa Phổ Quát Của Đức Kitô Trong Bối Cảnh Các Tôn Giáo Khác | 338 |
1. Lịch sử của các tôn giáo khác nói cho ta biết gì về ý nghĩa của mặc khải Kitô giáo? | 340 |
2. Mặc khải Kitô giáo nói gì về chỗ đứng của mình nơi các tôn giáo khác? | 348 |
3. Ta có thể chấp nhận Đức Kitô như sự viên mãn của mặc khải của Thiên Chúa và đấng Cứu Độ phổ quát ra sao? | 351 |
Chương 6: Đức Kitô Và Khả Năng Có Các Vũ Trụ Khác Và Những Con Người Thông Minh Bên Ngoài Trái Đất | 355 |
1. Những cân nhắc về mặt Kinh Thánh – lịch sử | 356 |
a. Liên quan đến những vũ trụ khác | 356 |
b. Liên quan đến những hữu thể thông minh ngoài trái đất | 357 |
2. Những cân nhắc có hệ thống | 360 |
Kết Luận | 365 |
PHẦN PHỤ LỤC: Mối Tương Quan Giữa Nhân Chủng Học Và Kitô Học | 370 |
I. Tính phổ quát của ơn cứu độ và cấu trúc của lịch sử cứu độ | 372 |
II. Sự Khốn Cùng của con người sa ngã: ba lần xa cách | 375 |
III. Việc Thiên Chúa xuống trần gian và giai đoạn đầu tiên của việc cứu chuộc con người | 378 |
IV. Mầu nhiệm cứu chuộc: sự giải thoát, đền tội, hy sinh chuộc lại con người bằng giá đắt | 387 |
V. Việc thăng thiên của Đức Kitô và việc lên trời của con người | 394 |
Kết luận: Tầm quan trọng của Kitô học của thánh Bernard đối với thời đại ta | 405 |
Hướng dẫn độc giả cách dùng sách này cho những mục đích khác nhau | 412 |