3.9. Kẻ vô trách nhiệm |
136 |
3.10. Người sống giả tạo thích đổ lỗi |
136 |
3.11. Người sống giả tạo thường biện minh |
137 |
3.12. Người sống giả tạo hay lấy lòng cấp trên |
137 |
3.13. Chỉ đối tốt và nhiệt tình với những người có quyền lực |
137 |
3.14. Những người đạo đức giả thích khiến bạn có cảm giác tội lỗi |
138 |
3.15. Sự thăng tiến của bạn khiến cho những người bạn giả dối ghen tỵ |
138 |
3.16. Khen đằng trước, chê đằng sau |
138 |
3.17. Người đạo đức giả thường không giữ lời hứa |
139 |
3.18. Muốn thể hiện mình khác biệt |
139 |
3.19. Cuộc sống phóng đại trên mạng xã hội |
139 |
3.20. Bất kỳ sự bất đồng nào đối với họ đều được coi như một cuộc tấn công cá nhân |
140 |
3.21. Họ mặc định mình luôn đúng |
140 |
3.22. Họ tin rằng bản thân là người hoàn hảo |
140 |
3.23. Họ không thể tách biệt mình là ai khỏi những khiếm khuyết và sai lầm trong quá khứ |
141 |
3.24. Không ai có thể đưa ra những lời góp ý, giúp họ sửa sai |
141 |
3.25. Không bao giờ xin lỗi |
141 |
3.26. Người sống giả tạo thích khoe thành tích |
141 |
3.27. Người sống giả tạo xuất hiện khi có lợi |
142 |
3.28. Kẻ ích kỷ |
142 |
3.29. Những người cáu kỉnh |
142 |
3.30. Có dấu hiệu của sự thao túng |
143 |
4. Tại sao người sống giả tạo có rất nhiều bạn |
143 |
II. Đối phó với kẻ đạo đức giả |
144 |
1. Đối mặt với người giả tạo |
144 |
2. Bạn có thể làm gì với những người bạn giả tạo |
145 |
2.1. Cách ứng xử với người sống giả tạo |
145 |
2.1.1. Giữ khoảng cách với người sống giả tạo |
145 |
2.1.2. Bình thản với biểu hiện tiêu cực |
146 |
2.1.3. Đừng trách cứ bản thân khi xung đột |
146 |
2.1.4. Trò chuyện với người bạn thân thiết |
146 |
2.1.5. Tháo mặt nạ của người đạo đức giả |
146 |
2.1.6. Kiểm soát cảm xúc của bạn thật tốt |
146 |
2.1.7. Đối xử tử tế với người sống giả tạo |
147 |
2.2. Cách chấm dứt những mối quan hệ với những người đạo đức giả |
147 |
2.2.1. Hạn chế liên lạc với những người đạo đức giả |
147 |
2.2.2. Đặt ra ranh giới cá nhân một cách rõ ràngkhi giao tiếp với những người đạo đức giả |
148 |
2.2.3. Tránh xa khỏi mối quan hệphụ thuộc lẫn nhau (codependency) |
148 |
2.2.4. Luyện tập kéo dãn khoảng cách với những người đạo đức giả |
148 |
2.2.5. Nhắc nhở bản thân tại sao bạn cần tránh xa những người đạo đức giả |
149 |
2.2.6. Yêu bản thân nhiều hơn |
149 |
2.2.7. Tìm kiếm những người bạn đích thực |
149 |
2.2.8. Tận hưởng sự tự do |
149 |
3. Kết Luận |
150 |
CHƯƠNG VIII: CHÂN THỰC TRONG CUỘC SỐNG |
|
1. Rắc rối trong các mối quan hệ chính là cách sử dụng kiến thức trong cách diễn đạt điều mình muốn nói |
152 |
1.1. Cái khó nhất và cũng quý nhất trong quan hệ giữa con người và con người là tình thương và sự chân thật |
152 |
1.2. Mỗi người khi đã đạt được quyền lợi rồi thì ưu tư riêng được tạm ổn, tinh thần tạm bình yên |
153 |
1.2.1. Khi bắt đầu củng cố địa vị tức là đánh mất hạnh phúc đang hiện hữu |
153 |
1.2.2. Bất kể già trẻ lớn bé đều thấy nhưng lại rất dễ đánh mất hạnh phúc có sẵn trong con người của mình |
154 |
1.3. Chân thật là trong tâm trí không thấy khó chịu vì sự ghen ghét |
154 |
1.3.1. Một người rất dễ bị sập bẫy khi được người khác khen ngợi |
154 |
1.3.2. Chân thật là trong tâm hồn, đầu óc không thấy khó chịu vì sự ghen ghét |
155 |
2. Ý nghĩa của sự chân thực trong cuộc sống hiện nay |
156 |
2.1. Sống chân thực là sống ngay thẳng, thật thà, chân thành, không dổi trá, không sống theo kiểu hai mặt |
156 |
2.2. Ý nghĩa của sự chân thực trong cuộc sống hiện nay |
156 |
2.2.1. Người có tấm lòng chân thành sẽ luôn giữ được sự thanh thản trong tâm hồn |
156 |
2.2.2. Nếu bạn có tấm lòng chân thành, bạn sẽ ngày càng tự tin vào bản thân và vững vàng hơn trong cuộc sống |
157 |
2.2.3. Khi bạn sống bên cạnh những người chân thành, cuộc sống của bạn sẽ tràn ngập niềm vui |
157 |
3. Tại sao phải sống chân thực |
158 |
3.1. Chỉ khi sống trung thực thì ta mới có được niềm tin ở mọi người, được giao việc, nhiệm vụ mới có cơ hội thử thách để thành công |
158 |
3.2. Không di sản nào quý giá bằng tấm lòng trung thực |
158 |
3.3. Những ai sống bằng sự giả dối, cuộc sống sẽ luôn bất an |
159 |
3.4. Lối sống giả dối, mưu lợi trong xã hội ngày nay |
159 |
4. Tại sao bạn cần phải có tính trung thực trong công việc |
160 |
4.1. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp |
160 |
4.2. Tăng thêm uy tín cho bản thân |
160 |
4.3. Thể hiện sự tôn trọng |
161 |
4.4. Ý kiến của bạn có giá trị hơn |
161 |
4.5. Thể hiện sự dũng cảm |
161 |
4.6. Trung thực tốt hơn cho sức khỏe tinh thần và sự bình an nội tâm của bạn |
161 |
5. Giá trị của sự chân thực |
162 |
5.1. Lòng chân thực có nghĩa là sự phản ánh trung thực mọi mặt trong đời sống |
162 |
5.2. Người chân thành luôn biết phân biệt đúng - sai. |
163 |
5.3. Bài học của những giá trị chân thực |
164 |
5.3.1. Tả chân dung của người cha trong gia đình |
164 |
5.3.2. Cha mẹ có hiểu nỗi lòng của con không |
166 |
5.3.3. Bài viết tả về ba mình của em A |
166 |
5.3.4. Viết về mẹ, học sinh B |
167 |
5.4. Dần chứng về đức tính trung thực trong đời thường |
168 |
5.4.1. George Washington |
168 |
5.4.2. Walter Anderson |
168 |
5.4.3. Theo Samuel Johnson |
168 |
5.4.4. Abraham Lincoln |
169 |
5.4.5. Câu chuyện về cậu bé đánh giày |
169 |
6. Làm sao để trở thành người sống chân thực |
170 |
6.1. Chân thực là đức tính có thể học tập và rèn luyện theo thời gian |
170 |
6.2. Sống yêu thương không phải bằng những thủ đoạn, mà phải bằng chính lòng thành tâm |
171 |
6.3. Con người nên sống với nhau bằng niềm tin và bằng tấm lòng chân thật |
172 |
7. Làm sao để sống trung thực |
172 |
7.1. Trong công việc và môi trường công sở |
173 |
7.2. Trong cuộc sống hằng ngày |
173 |
CHƯƠNG IX: CHÂN DUNG NGƯỜI ĐẠO ĐỨC THẬT |
|
1. Phẩm chất của những con người đạo đức đích thực |
176 |
1.1. Người đạo đức thật có một ánh mắt luôn yêu thương |
176 |
1.2. Người đạo đức thật luôn tỏa ra năng lượng tích cực |
176 |
1.3. Giúp người khác nhiệt tình mà không mong cầu sự đền đáp |
177 |
1.4. Người đạo đức thật luôn giữ đầu óc tỉnh táo ngay cả khi bị dụ dỗ hay mê hoặc |
177 |
1.5. Cho đi nhiều hơn là nhận lại |
177 |
1.6. Không đòi hỏi quá nhiều |
178 |
1.7. Thoải mái khi được là chính mình |
178 |
1.8. Có cá tính của riêng bản thân |
178 |
1.9. Người đạo đức thật luôn nhận ra khuyết điểm của bản thân |
179 |
1.10. Không nịnh bự |
179 |
1.11. Luôn vị tha trong đối xử |
179 |
1.12. Luôn rộng lượng |
180 |
1.13. Không cố lấy lòng người khác |
180 |
1.14. Tôn trọng mọi người |
180 |
1.15. Sống thật là chính mình |
180 |
1.16. Tôn trọng và tiếp thu ý kiến của người khác |
181 |
1.17. Làm việc tốt một cách thầm lặng |
181 |
1.18. Không khoe khoang, khoa trương khoe mẽ |
181 |
1.19. Dù có được yêu mến hay không, người đạo đức thật cũng không quan tâm |
182 |
1.20. Không cố gắng thu hút sự chú ý |
182 |
1.21. Không tự mãn nhưng cũng không tự ti |
182 |
1.22. Người đạo đức thật không bị cám dỗ bởi vật chất |
182 |
1.23. Đáng tin cậy |
183 |
1.24. Tính khí kiên định |
183 |
1.25. Người đạo đức thật có bản lĩnh |
183 |
1.26. Luôn luôn giữ đúng lời hứa |
183 |
1.27. Nói được làm được |
184 |
1.28. Không che giấu cảm xúc thật và thừa nhận khi làm sai |
184 |
1.29. Không sống đạo đức giả |
184 |
1.30. Người đạo đức thật luôn khiên tốn |
185 |
2. Sống Khiêm tốn |
185 |
2.1. Khiêm tốn là gì |
185 |
2.2. Vai trò và biểu hiện của khiêm tốn |
186 |
2.2.1. Vai trò của khiêm tốn |
186 |
2.2.2. Biểu hiện của khiêm tốn |
187 |
Biểu hiện cao nhất của sự khiêm tốn là lòng biết ơn |
187 |
Những người có đức tính khiêm tốn sẽ là những người biết bao dung |
187 |
Người khiêm tốn là người có tinh thần học hỏi |
187 |
Người có sẵn tính khiêm tốn không bao giờ ngủ quên trên chiến thắng |
187 |
Người khiêm tốn không bao giờ biểu lộ sự tự mãn về những gì mình có, mình biết |
188 |
Người khiêm tốn không đề cao mình và hạ thấp người khác |
188 |
Người khiêm tốn sẽ không trốn chạy, không từ bỏ mỗi khi có vấn đề xảy ra |
188 |
2.3. Rèn luyện đức tính khiêm tốn |
188 |
2.3.1. Chân thật là đức tính tốt đẹp mà mỗi người cần phải rèn luyện |
188 |
2.3.2. Rèn luyện đức tính khiêm tốn |
189 |
CHƯƠNG X: NHỮNG CON NGƯỜI XÀO QUYỆT SIÊU ĐẢNG |
|
1. Quyền lực mang tính cách cơ bản và cố hữu của con người |
191 |
1.1. Waal vẫn cảm thấy băn khoăn và lúng túng trước khái niệm “ý chí quyền lực” (“will to power”) của Friedrich Nietzsche |
191 |
1.2. Vấn đề này trở nên mới mẻ trong nghiên cứu về loài tinh tinh |
192 |
1.3. Quyền lực là một điều mang tínhcăn bản và cố hữu |
192 |
1.4. Tinh Tinh là những kẻ ích kỷ, hay ghen ghét, thích giành giật một cách cách thô kệch và đơn giản |
193 |
1.5. Không có hai con tinh tinh nào hoàn toàn giống nhau cả |
193 |
1.5.1. Waal thích chú ý đến hành vi của con người |
193 |
1.5.2. Những quan sát đã giúp Waal nhìn động thái con người dưới ánh sáng của học thuyết tiến hóa |
193 |
1.5.3. Không có hai con tinh tinh nào hoàn toàn giống nhau cả |
194 |
1.6. Không ai muốn bị gọi là Machiavellian mặc dù hầu hết chúng ta đều như vậy |
194 |
1.6.1. Nơi loài tinh tinh cái con nào ở cấp cao hơn và thống trị con còn lại |
195 |
1.6.2. Nơi con đực địa vị thống trị được xác định bởi việc con nào có thể đánh bại các con khác |
195 |
1.6.3. Không ai muốn bị gọi là Machiavellian mặc dù hầu hết chúng ta đều như vậy |
196 |
2. Tám nét đặc trưng của người Machiavellian |
197 |
2.1. Hóa giải của mọi người |
198 |
2.2. Dễ dàng phát hiện những điểm yếu khác |
198 |
2.3. Xu hướng thao túng chiến lược |
198 |
2.4. Điều khiển xung |
199 |
2.5. Họ có những mục tiêu đầy tham vọng |
199 |
2.6. Tập trung vào kế hoạch lâu dài |
199 |
2.7. Khả năng hối hận kém... |
199 |
2.8. Không ngừng xây dựng kế hoạch |
200 |
3. Mười một dấu hiệu cảnh báo một Machiavellian độc hại |
200 |
3.1. Nếu họ là Machiavellistic, họ có thể là một kẻ thái nhân cách |
202 |
3.2. Chúng có dấu hiệu lừa đảo |
202 |
3.3. Tập trung vào sự thoải mái của chính họ |
202 |
3.4. Họ là chiến thuật |
203 |
3.5. Chúng thao tác và kiểm soát |
203 |
3.6. Đó là tất cả về việc đi trước |
203 |
3.7. Họ đang tự yêu mình |
203 |
3.8. Mục đích biện minh cho phương tiện |
204 |
3.9. Những người này thường không tìm kiếm liệu pháp |
204 |
3.10. Bạn sẽ bị quyến rũ |
204 |
3.11. Họ là những người độc ác |
205 |
4. Chủ nghĩa Machiavellianism trong tâm lý học - một thuật ngữ được sử dụng để mô tả những người thao túng và lừa dối |
205 |
4.1. Chủ nghĩa Machiavellianism là gì |
205 |
4.1.1. Chủ nghĩa Machiavellianism quá tập trung vào lợi ích cá nhân |
205 |
4.1.2. Chủ nghĩa Machiavellianism là một trong những đặc điểm trong cái được gọi là ‘Bộ Ba Đen Tối’ |
206 |
4.1.3. Bản thân thuật ngữ này bắt nguồn từ một tham chiếu đến Niccolò Machiavelli khét tiếng |
206 |
4.1.4. Chủ nghĩa Machiavellianism được phát hiện là phổ biến cho tất cả mọi người thuộc mọi lứa tuổi |
206 |
4.2. Một người nào đó có đặc điểm của chủ nghĩa Machiavellianism sẽ có nhiều khuynh hướng sau |
207 |
4.3. Thang đo chủ nghĩa Machiavellianism |
208 |
4.3.1. Thang điểm Machiavellianism là điểm lên đến 100 kết quả |
208 |
4.3.2. Cao mache là tập trung vào hạnh phúc của họ |
208 |
4.3.3. Một Mach thấp có xu hướng thể hiện sự đồng cảm với người khác, trung thực và đáng tin cậy |
209 |
4.4. Các điều kiện tâm lý liên quan đến chủ nghĩa Machiavellianism |
209 |
4.4.1. Chủ nghĩa Machiavellianism được coi là một phần của ‘Bộ Ba Đen Tối’ |
209 |
4.4.2. Sự khác biệt giữa ba đặc điểm tính cách của bộ ba bóng tối là gì? |
210 |
Cả ba đặc điểm này đều là cố gắng bỏ qua việc đặt bản thân lên hàng đầu để đạt được điều bạn muốn |
210 |
Vấn đề với những đặc điểm nhân cách xấu xa như những người được tìm thầy trong bộ ba bóng tối là những người có những đặc điểm như vậy không có khả năng tìm kiếm liệu pháp hoặc muốn thay đổi |
210 |
Tuy nhiên, với một nhà trị liệu tâm lý có kiến thức, tiến bộ có thể được thực hiện |
211 |
5. Nhân Cách Bộ Ba Đen Tối (Dark Triad) |
211 |
5.1. Nhân cách bộ ba đen tối |
211 |
5.1.1. Nhân cách bộ ba đen tối là gì |
211 |
5.1.2. Đặc điểm tính cách là gì |
212 |
5.2. Những đặc điểm của Bộ Ba Đen Tối |
213 |
5.2.1. Đặc điểm thứ nhất: ái kỷ |
213 |
5.2.2. Đặc điểm thứ hai: bệnh thái nhân cách cận lâm sàng |
213 |
5.2.3. Đặc điểm thứ ba: chủ nghĩa xảo quyệt (Machiavellianism) |
215 |
5.3. Cách để nhận diện được một nhân cách thuộc Bộ ba đen tối |
215 |
5.4. Những người có tính cách Machiavellian thao túng và kiểm soát người khác để đạt đượchoặc thu lợi từ họ |
216 |
6. Bộ ba ánh sáng là gì |
217 |
CHƯƠNG XI: ĐỨC GIÊSU VỚI NHỮNG NGƯỜI ĐẠO ĐỨC GIẢ |
|
1. Trong những năm rao giảng, Chúa đã có nhiều lần đối đầu với những người Pharisiêu là các nhà lãnh đạo tôn giáo thời đó |
220 |
1.1. Chúa đã có nhiều lần đối đầu với những người Pharisiêu là các nhà lãnh đạo tôn giáo thời đó |
220 |
1.2. Thời Chúa Giêsu, bọn giả hình đã bị Chúa lên án nhiều lần |
221 |
2. Đạo đức giả là gì |
221 |
2.1. Những người đạo đức giả luôn mang trong lòng một tà tâm |
222 |
2.2. Đạo đức giả tồn tại nơi mỗi con người chúng ta |
222 |
3. Có hai hình thức đạo đức giả |
222 |
3.1. Một kẻ đạo đức giả có vẻ bề ngoài như là công chính |
223 |
3.2. Chúa Giêsu cũng nhắc đến một hình thức giả hình khác trong dụ ngôn Cái Xà và Cọng Rác |
223 |
3.3. Đức Giêsu không chịu nổi trước cái hôn của Giuđa |
223 |
3.3.1. Nụ hôn Giuđa trở thành biểu tượng của sự độc ác mà con người dành cho nhau |
225 |
3.3.2. Tội ác của những kẻ thủ ác, mỗi lần nhắc đến, vẫn làm chúng ta quặn thắt lòng mình |
226 |
4. Những biểu hiện của người đạo đức giả |
226 |
4.1. Biểu hiện thứ nhất |
227 |
4.2. Biểu hiện thứ hai |
227 |
4.3. Biểu hiện thứ 3 |
228 |
4.4. Biểu hiện thứ tư |
228 |
4.5. Biểu hiện thứ năm |
228 |
5. Phương thế điều trị |
229 |
5.1. Căn bệnh ghen tị |
229 |
5.2. Căn bệnh coi mình là tuyệt đối |
229 |
5.3. Căn bệnh Nệ Luật |
230 |
5.4. Căn bệnh danh lợi |
230 |
5.5. Căn bệnh hình thức |
230 |
6. Hãy trung thực, đừng giả hình |
231 |
6.1. Những lời khuyên bảo của Chúa Giêsu về những việc đạo đức được bao gồm ba chiều kích |
231 |
6.2. Điều cốt yếu là khi làm ba việc lành đó, chúng ta tránh phô trương ra bên ngoài |
232 |
6.3. Đừng làm việc lành có ý phô trương cho người ta thấy |
232 |
7. Đạo đức giả với con người ngày hôm nay |
233 |
7.1. Mỗi người chúng ta hôm nay hãy tỉnh thức để khỏi nhiễm phải thứ virút giả hình theo kiểu người Pharisiêu |
233 |
7.2. Vậy là người Kitô hữu, chúng ta có mắc phải lối sống đạo giả hình trên không |
234 |
7.3. Bên cạnh đó còn có thứ giả tạo vô cùng nguy hiểm là sự dối trá với chính Thiên Chúa |
234 |
7.4. Những con người đạo đức giả nhận ra mình vì cái xà tà tâm đã che mất tầm nhìn |
235 |
7.5. Cầu nguyện |
236 |
CHƯƠNG XII: TÂN PHÚC ÂM HÓA NGƯỜI ĐẠO ĐỨC GIẢ |
|
1. Dung mạo người đạo đức giả |
239 |
1.1. Đạo đức giả: kẻ đáng sợ nhất |
239 |
1.2. Thế nào là lối sống giả tạo |
240 |
1.3. Những biểu hiện của kẻ đạo đức giả |
241 |
2. Chân dung người đạo đức thật |
242 |
2.1. Phẩm chất của những con người đạo đức đích thực |
244 |
2.2. Sống khiêm tốn |
245 |
2.2.1. Vai trò của khiêm tốn |
245 |
2.2.2. Sống Khiêm tốn |
246 |
3. Nhìn lại con người thật của mình |
247 |