Học trường Đức Mẹ | |
Phụ đề: | Đức Maria gương mẫu của lòng tin |
Tác giả: | Lm. Antôn Ngô Văn Vững |
Ký hiệu tác giả: |
NG-V |
DDC: | 232.21 - Đức Maria (Thánh Mẫu Học) |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T3 |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
LỜI NÓI ĐẦU | |
CHƯƠNG I: NGƯỜI PHỤ NỮ CỦA LÒNG TIN | |
1. Đức Maria đã sống đức tin trên trần gian | 21 |
2. Đức Maria đã ‘Tiến bước” trong cuộc lữ hành đức tin | 26 |
3. “Chúng ta bước đi trong đức tin" | 28 |
4. Thiên Chúaa che giấu chính mình | 29 |
5. Sự vâng phục của đức tin (Rm 1,5; 16,26) | 31 |
CHƯƠNG II: PHÚC CHO NGƯỜI LÀ KẺ ĐÃ TIN | |
1. Được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ | 33 |
2. Người tín hữu đầu tiên của Tân ước | 37 |
3. Đức tin của Eva mới | 40 |
4. Đến để thi hành ý Cha | .42 |
5. Sự đồng trinh của Đức Maria là dấu chỉ đức tin | 43 |
CHƯƠNG III: NGƯỜI THIẾU NỮ SION | |
1. Niềm vui thiên sai | 49 |
2. Người nghèo của Giavê | 51 |
3. “Trinh khiết tâm hồn, một đức tin vô tỳ vết” | 56 |
4. Người Nữ đầy ân phúc | 58 |
5. Được chúc phúc từ Cựu ước đến Tân ước | 61 |
CHƯƠNG IV: MẦU NHIỆM NHẬP THỂ, ĐỈNH CAO CỦA LÒNG TIN | |
1. “Cưu mang trong lòng tin, sinh hạ trong lòng tin” | 66 |
2. Thưa “Xin vâng”. | 69 |
3. Thinh lặng, cầu nguyện và ân giấu | 72 |
4. “Gratia Plena" (Tràn đầy ân sủng) | 76 |
5. “Fide Plena” (Tràn đầy đức tin) | 81 |
CHƯƠNG V: SỨ ĐIỆP TRUYỀN TIN (Lc 1,26-38) | 85 |
1. Đoạn Phúc âm long trọng (Phúc âm vàng) | 85 |
2. Truyền tin trong các tác phẩm nghệ thuật | 87 |
3. Truyền tin trong thơ Hàn Mặc Tử | 91 |
4. Chúa thánh thần phợp bóng | 96 |
5. Suy niệm truyền tin qua biện chứng: “Đầy ân sủng,”, "Đầy đức tin" | 100 |
CHƯƠNG VI: “XIN VÂNG,” SỰ DÂNG HIẾN TRỌN VẸN | |
1. Thưa “Xin vâng” như Mẹ, cốt yếu của sự thánh thiện | 104 |
2. “Xin vâng” và ý nghĩa cuộc đời | 108 |
3. Linh đạo “Xin vâng” | 113 |
4. Kinh dâng hiến của chân phước Charles De Foucauld | 118 |
5. Thưa “Xin vâng”cho hôm nay | 129 |
CHƯƠNG VII: “FIAT” | |
1. Trong truyền thống “FIAT” Và “HMENI" | 133 |
2. “Này con đây” (Hmeni) | 135 |
3. Đấng Thiên Sai: “NÀY CON XIN ĐẾN” | 138 |
4. Tôn thờ trong tinh thần và sự thật | 144 |
5. Khiêm tốn | 153 |
CHƯƠNG VIII: MAGNIHCAT (LỜI TUYÊN XƯNG TÌNH YÊU) | |
1. Đức tin nền tảng: Tin ở tình yêu Thiên Chúa | 164 |
2. Lòng tin của Đức Trinh Nữ bao hàm chiều kích cánh chung | 169 |
3. Thời đại của ân sủng | 173 |
4.Vương quốc Thiên Chúa | 176 |
5. Hình ảnh Thiên Chúa trong Kinh “Magnificat” (Lc 1,46-55) | 180 |
CHƯƠNG IX: TÂM HỒN LUÔN CA NGỢI | |
1. Thiên Chúa, Đấng cứu độ tôi | 183 |
2. Thiên Chúa là Đấng Toàn Năng | 185 |
3. Thiên Chúa của Lòng Thương Xót | 187 |
4. Thiên Chúa là Cha Đức Giêsu Kitô (Ep 1,3; 2 Cr 1,3) | 191 |
5. Thiêu Chúa của lời hứa | 195 |
CHƯƠNG X: ĐỨC TIN VIÊN MÃN | |
1. Đức tin trong đời thường | 200 |
2. Hạnh phúc vì được yêu | 204 |
3. Chúa là niềm vui | 206 |
4. Sự thánh thiện ẩn giấu | 211 |
5. Mô hình của niềm tin vào Tân ước | 213 |
CHƯƠNG XI: MẸ CÁC KẺ TIN | |
1. Mẹ Thiên Chúa, Mẹ con người | 216 |
2. Mẹ Thiên Chúa, Công Đồng Ephêsô (431) | 221 |
3. Mẹ Thiên Chúa trong đời sống Hội Thánh | 224 |
4. “Mẹ các kè tin” | 226 |
5. Đức Maria hiến tế con trên thập giá | 229 |
CHƯƠNG XII: MẸ HỘI THÁNH | |
1. Mẹ Hội thánh trong Công Đồng Vaticanô II | 233 |
2. Tước hiệu “Mẹ Hội thánh” trong lịch sử thần học Công giáo | 235 |
3. Tước hiệu “Mẹ Hội thánh” trong huấn quyền | 239 |
4. Mẹ của toàn nhiệm thể | 245 |
5. Mẹ của thế giới được tái tạo | 247 |
CHƯƠNG XIII: MẸ ĐỒNG TRINH | 252 |
1. “Mẹ và Môn đệ” | 252 |
2. Maria là mô thức của Hội thánh (Ambrosiô) | 256 |
3. Người Mẹ và người nữ đồng trinh | 258 |
4. Hội thánh đồng trinh nhờ đức tin | 260 |
5. Hội thánh noi gương Đức Trinh Nữ: Đồng trinh và Mẹ | 264 |
CHƯƠNG XIV: GƯƠNG MẪU ĐỨC TIN CHO HỘI THÁNH | 269 |
1. Lòng tin trác tuyệt. | |
2. Điển hình và gương mẫu | 272 |
3. Đức Maria là mẫu gương theo nghĩa đặc biệt nhất | 274 |
4. Đức tin của Hội thánh | 279 |
5. Mẹ của đầu và các chi thể Chúa Kitô | 283 |
CHƯƠNG XV: TIN LÀ TẬN HIẾN | 285 |
1. Sống cho một mình Thiên Chúa | 285 |
2. Đức Maria, gương mẫu đời thánh hiến | 289 |
3. Trong đức tin, đón nhận lời Thiên Chúa | 292 |
4. Dânghiến chính mình cho Thiên Chúa cách tự do | 295 |
5. Một đức tin tuyệt đối | 299 |
CHƯƠNG XVI: ĐỨC TIN KHÔNG NGHI NGỜ, KHÔNG ĐIỀU KIỆN | |
1. Sự đe dọa của đức tin | 304 |
2. Tin là ánh sáng | 307 |
3. Lòng tin tuyệt đối của những người được tuyển chọn | 309 |
4. Phúc cho ai không vấp phạm vì Ta (Mt 11,6). | 312 |
5. Dưới ánh sáng của Chúa Thánh Thần | 316 |
CHƯƠNG XVII: HOA TRÁI PHONG NHIÊU CỦA LÒNG TIN | |
1. Đức tin hiện thực, sống động | 321 |
2. Hoa trái của lòng tin | 325 |
3. Một đức tin luôn tăng trưởng | 328 |
4. Tiến triển trong đức ái | 333 |
5. Tiến bước trên con đường thập giá | 336 |
CHƯƠNG XVIII: NHÀ GIÁO DỤC ĐÀO LUYỆN ĐỨC TIN | |
1. Giáo huấn bằng chính đời sống | 340 |
2. Âm thầm ở Na-gia-rét | 342 |
3. Chiêm niệm trong thinh lặng | 344 |
4. Con tim trong sạch | 347 |
5. Dưới tác động của Chúa Thánh Thần | 350 |
CHƯƠNG XIX: CANA, PHỤC VỤ LÒNG TIN CÁC MÔN ĐỆ | |
1. Môn đẹ thứ nhất Chúa Giêsu | 353 |
2. Sự triển nở của Đức tin | 356 |
3. Dấu lạ Cana | 358 |
4. Các môn đệ đã tin vào Người | 361 |
5. Đức tin vào thời Tân ước | 363 |
CHƯƠNG XX: ĐỨC TIN CHỊU THỬ LUYỆN | |
1. Từ biến cố truyền tin đến núi sọ | 367 |
2. Thiên Chúa sả dạy | 368 |
3. Sự thử thách của những người công chính | 372 |
4. Tiến trình thử luyện | 376 |
5. Nghi nghi ngờ tình yêu Thiên Chúa | 379 |
CHƯƠNG XXI: XIN THÊM LÒNG TIN CHO CHÚNG CON | |
1. Tái sinh để trở nên con Thiên Chúa | 382 |
2. Satan tên cám dỗ | 386 |
3. Những cám dỗ quen thuộc trong Tin mừng | 390 |
4. Những thử thách | 394 |
5. Trong viễn tượng của Thiên Chúa | 398 |
CHƯƠNG XXII: ĐẤNG BẢO VỆ ĐỨC TIN | |
1. Được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ | 401 |
2. Kiên vững trong đức tin | 403 |
3. Sự duy nhất của đức tin | 405 |
4. Đức Nữ trung tín | 408 |
5. Đức tin chiến thắng | 414 |
CHƯƠNG XXIII: NHIỆM VỤ CỦNG CỐ ĐỨC TIN | |
1. Nhiệm vụ củng cố đức tin của Phêrô | 419 |
2. Đấng trợ giúp các Kitô Hữu (Auxilium Christianorum) | 421 |
3. Fatima (1917) và hòa bình thế giới | 425 |
4. Những lần hiện ra | 430 |
5. Sứ điệp từ trời | 435 |
CHƯƠNG XXIV: ĐỨC TIN CHIẾN THẲNG | |
1. Chiếntháng thế gian: Quy luật của sự bé nhỏ | 452 |
2. Sự chiến thắng đức tin | 455 |
3. “Thầy đã thắng thế gian” | 459 |
4. Trái tim Mẹ sẽ thắng | 462 |
5. Đức Maria, giải thích Đức Kitô | 466 |
CHƯƠNG XXV: BÍ QUYẾT CỦA LÒNG TIN | |
1. Tin là đón nhận. | 473 |
2. Phúc cho người nghèo khó (trong tâm hồn) | 477 |
3. Người nghèo của Giavê | 479 |
4. Nữ tỳ Thiên Chúa | 482 |
5. Phúc cho những tâm hồn trong trắng | 484 |
KẾT LUẬN TỐNG QUÁT | |
1. Ai làm sự thật thì đến với ánh sáng | 489 |
2. Tự do thiêng liêng | 492 |
3. Chiêm ngắm Mẹ, đãu chỉ sự cậy trông | 510 |
4. Maria gương mẫu của Tin, Cậy, Mến và kết hợp với Thiên Chúa | 514 |