Đức Trinh Nữ Maria | |
Tác giả: | Nguyễn Thành Thống |
Ký hiệu tác giả: |
NG-T |
DDC: | 232.21 - Đức Maria (Thánh Mẫu Học) |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
PHẦN MỘT: NHỮNG VẤN ĐỀ | 5 |
I. TRINH NỮ MARIA DIỄM PHÚC | 5 |
Đức Maria được tiên báo trong Cựu Ước | 5 |
Các điển hình và các hình ảnh đức Maria trong Cựu Ước | 13 |
Đức Maria trong các sách Tin Mừng | 14 |
Đức Maria trong các sách Tân Ước khác | 38 |
Đức Maria trong các tư liệu Kitô giáo ban đầu | 42 |
Cuộc sống của Đức Maria sau ngày lễ ngũ tuần. | 43 |
Thái độ Kitô giáo nguyên thủy đối với mẹ Thiên chúa | 48 |
II. TRINH NỮ DIỄM PHÚC | 51 |
1. Đức trinh nữ Maria diễm phúc trong Công giáo | 51 |
2. Các Kinh nguyện Đức Maria | 52 |
3. Những sự hiện ra | 52 |
4. Sự vô nhiễm nguyên tội | 53 |
5. Tín điều đức mẹ hồn xác lên trời | 53 |
6. Đức Maria, Đấng Hiệp công cứu chuộc | 54 |
7. Những tố cáo sự thờ ngẫu tượng | 54 |
8. Các tước hiệu và những ngày lễ Đức Maria trong Giáo hội Công giáo Rôma. | 55 |
III. TRINH NỮ MARIA | 57 |
1. Nguồn gốc tên gọi | 57 |
2. Các sách Tin Mừng. | 58 |
2.1. Giải thích của khoa phê bình văn bản hiện đại. | 58 |
3. Truyền thống xưa | 59 |
4. Sự tôn kính Đức Trinh Nữ | 60 |
4.1. Thời cổ đại và thượng Trung cổ | 60 |
4.2. Thời Trung cổ và thời kỳ hiện đại | 60 |
4.3. Thời kỳ hiện đại | 61 |
5. Các phép lạ và những lần hiện ra | 62 |
6. Các Kinh nguyện | 64 |
IV. SỰ MÃI MÃI ĐỒNG TRINH CỦA ĐỨC MARIA | 65 |
1. Phạm vi Đức tin | 65 |
2. Ý nghĩa tu đức của giáo lý | 66 |
3. Lịch sử và các chi tiết của giáo lý | 66 |
3.1. Các thế kỷ đầu | 66 |
3.2. Những trích dẫn Kinh thánh thích hợp | 68 |
3.3. Liên tục qua thời gian | 69 |
3.4. Được thể hiện trong khoa ảnh tượng | 69 |
4. Tranh cãi thần học liên tôn | 69 |
V. VÔ NHIỄM NGUYÊN TỘI (1) | 71 |
Giáo lý | 71 |
Bằng chứng từ Kinh thánh | 72 |
Bằng chứng từ truyền thống | 73 |
Bằng chứng từ suy luận | 79 |
Lễ Đức Mẹ Vô Nhiễm Nguyên Tội | 80 |
Tranh luận | 85 |
Sự chấp nhận rõ ràng của toàn cầu | 91 |
VI. VÔ NHIỄM NGUYÊN TỘI (2) | 93 |
1. Lịch sử của giáo lý | 94 |
2. Ý kiến Tin Lành và Chính Thống Đông phương | 95 |
3. Sự giải thích sai phổ biến | 96 |
VII. VÔ NHIỄM NGUYÊN TỘI (3) | 97 |
VIII. ĐỨC MẸ HỒN XÁC LÊTRỜI (1) | 100 |
IX. ĐỨC MẸ HỒN XÁC LÊN TRỜI (2) | 102 |
X. ĐỨC MARIA, MẸ ĐỨC GIÊSU | 104 |
1. Các tước hiệu được dành cho Đức Maria. | 104 |
2. Tài liệu lịch sử | 104 |
2.1. Tính lịch sử của Đức Maria | 105 |
2.2. Kinh Thánh Kitô giáo | 105 |
2.3. Các tác phẩm và truyền thống muộn hơn | 106 |
2.4. Đức Maria trong kinh Coran (Quran) | 107 |
3. Niềm tin Kitô giáo và Hồi giáo về Đức Maria | 108 |
3.1. Sự Vô Nhiễm Nguyên Tội của Đức Maria | 108 |
3.2. Tuổi của Đức Maria | 109 |
3.3. Sự Sinh ra đồng trinh của Đức Giêsu | 109 |
3.3.1. Sự sinh ra đồng trinh của Đức Giêsu trong Kinh Coran. | 111 |
3.4. Theotokos (Mẹ Thiên Chúa) | 112 |
3.5. Sự mãi mãi Đồng trinh | 113 |
3.6. Giấc ngủ vượt qua và sự Hồn Xác Lên Trời | 114 |
3.6.1. Giáo lý trong Công giáo Rôma | 114 |
3.6.2. Giáo lý trong Chính thống giáo Đông phương | 115 |
4. Các thái độ tôn giáo đối với Đức Maria | 115 |
4.1. Sự tôn kính Đức Maria: những chia rẽ giữa các Kitô hữu. | 115 |
4.2. Tư liệu chung của Anh giáo / Công giáo Rôma. | 118 |
4.3. Sự tôn thờ Đức Maria của những người không thuộc phái Abraham. | 119 |
5. Đức Maria và Shakespeare | 119 |
6. Chân dung | 120 |
XI. DANH XƯNG CỦA ĐỨC MARIA | 121 |
Danh xưng (1) | 121 |
Danh xứng (2) | 122 |
XII. ĐỨC MẸ SẦU BI | 128 |
XIII. NIỀM VUI CỦA TẤT CẢ NHỮNG NGƯỜI ĐAU KHỔ | 129 |
XIV. TRUYỀN TIN | 130 |
XV. MAGNIFICAT (BÀI CA NGỢI KHEN) | 133 |
Hình thức và nội dung | 133 |
Nguồn tác giả Maria | 134 |
Sử dụng phụng vụ | 135 |
Các nhạc phổ | 136 |
XVI. NGÔI MỘ CỦA ĐỨC TRINH NỮ MARIA DIỄM PHÚC | 138 |
Lời chứng ủng hộ Giêrusalem | 138 |
Lời chứng ủng hộ Êphêsô | 139 |
Nhà thờ Mộ của Đức Maria | 140 |
XVII. SỰ SÙNG KÍNH TRÁI TIM VÔ NHlỀMĐỨC MARIA | 141 |
Bản chất sự sùng kính | 141 |
Lịch sử sự sùng kính | 143 |
XVIII. SỰ SÙNG KÍNH ĐỨC MARIA DIỄM PHÚC | 147 |
Cho đến tận Công đồng Nicêa | 147 |
Thời đại các Giáo Phụ | 150 |
Đầu thời Trung cổ | 156 |
Cuối thời Trung cổ | 159 |
Thời cận đại | 164 |
XIX. CON CÁI ĐỨC MARIA | 166 |
XX. KINH MÂN CÔI | 167 |
XXI. LỄ SINH NHẬT ĐỨC TRINH NỮ MARIA DIỄM PHÚC | 169 |
XXII. LỄ ĐỨC MẸ HỒN XÁC LÊN TRỜI | 171 |
Sự kiện hồn xác lên trời | 171 |
Lễ Đức mẹ hồn xác lên trời | 172 |
XXIII. LỄ BẢY SỰ THƯƠNG KHÓ CỦA ĐỨC TRINH NỮ MARIA DIỄM PHỦC (Lễ Đức Mẹ Sầu Bi) | 176 |
XXIV. LỄ TRUYỀN TIN | 179 |
XXV. LỀ SINH NHẬT | 180 |
XXVI. CÁC ĐỀN THÁNH DÂNG CHO ĐỨC MARIA | 182 |
XXVII. NHỮNG Sự HIỆN RA CỦA ĐỨC MARIA | 185 |
XXVIII. LỘ ĐỨC | 189 |
XXIX. ĐỨC BÀ ĐEN (BLACK MADONNA) | 193 |
XXX. ĐỨC BÀ GUADALUPE | 195 |
PHẦN 2: ĐỨC MARIA TRONG MẦU NHIỆM GIAO ƯỚC | 201 |
Dẫn nhập tổng quát | 201 |
Chương mở đầu: Hậu cảnh Kinh thánh của hình ảnh Đức Maria trong Tân Ước | 205 |
“Thiếu nữ Sion” trong biểu tượng học giao ước | 206 |
Đức Maria “thiếu nữ Sion” và tiên trưng của giáo hội | 220 |
I. TRINH NỮ VÀ MẸ | 224 |
Chương 1: TRUYỀN TIN CHO ĐỨC MARIA | 225 |
Hai vấn đề văn học | 227 |
Thể loại văn học | 228 |
Báo tin một sự sinh ra lạ lùng? | 228 |
Chuyện kể về ơn gọi? | 230 |
Cấu trúc văn học | 232 |
Giải thích bản văn | 236 |
Lời chào (c.28) | 236 |
“Mừng vui lên” | 236 |
“Kécharitôméné” | 239 |
“Đức Chúa ở cùng bà ” | 243 |
Báo tin thứ nhất (c. 30-33) | 244 |
Câu hỏi của Đức Maria (c. 34) | 245 |
Nhiều giải thích khác nhau: | 246 |
Giải thích của chúng tôi: “Ước muỐn” đức đồng trinh của Đức Maria. | 248 |
Báo tin thứ hai (c. 35-37) | 254 |
Hoạt động của Chúa Thánh Thần: sự thụ thai đồng trinh (c. 35a). | 254 |
Sự sinh ra “thánh”: sự sinh ra đồng trinh (c. 35b). | 254 |
Sự vui vẻ ưng thuận của Đức Maria (c.38) | 259 |
Chương 2: BÁO TIN CHO ÔNG GIUSE | 261 |
Các quan điểm bổ túc nhau của các sách Tin mừng thời thơ ấu | 261 |
Những vấn đề mà bản văn mt. 1,18-25 Đặt ra | 262 |
Những từ khó | 262 |
Nhiều lý thuyết khác nhau. | 266 |
Bản văn có cấu trúc của mt. 1, 18-25 | 267 |
Chú thích cấu trúc | 269 |
Ba động tác | 269 |
Các tính song song trong bản văn | 270 |
Giải nghĩa bản văn | 272 |
Mục đích của Matthêu thực tế là gì? | 272 |
Sự nghi ngờ của ông Giuse | 274 |
Sự Báo tin của sứ thần (c. 20-21) | 280 |
Ý nghĩa thần học của tình tiết (tương quan với sứ ngôn) | 283 |
Tiếng nói của truyền thống | 284 |
Chương 3: SỰ THỤ THAI ĐỒNG TRINH CỦA ĐỨC GIÊSU THEO THÁNH GIOAN | 290 |
Dẫn nhập | 290 |
Thân Mẫu Đức Giêsu | 291 |
Con ông Giuse | 293 |
Tầm quan trọng của chủ đề Nhập Thể | 294 |
Phần một: “con ông Giuse” | 296 |
Các bản văn song song nơi các tác giả các sách Tin mừng nhất lãm | 296 |
“Ông Giêsu, con ông Giuse, người Nadarét” (Ga. 1,45) | 299 |
Công thức thể hiện lại ý kiến của dân chúng | 300 |
Ý kiến của Gioan | 302 |
Bản văn có cấu trúc của Gioan 1,45 -51 | 302 |
“Ông này chẳng phải là ông Giêsu, con ông Giuse đó sao? Cha mẹ ông ta, chúng ta đều biết cả ” (6,42) | 306 |
Ý kiến của những người Galilê | 306 |
Trích đoạn Kinh thánh 6,41-47 như là Ngữ cảnh của công thức con ông Giuse | 307 |
Cấu trúc văn học | 308 |
Bản văn có cấu trúc của ga. 6,41-47 | 309 |
Đảo ngược tình thế: sự mỉa mai của Gioan | 313 |
Ba sự lật ngược ý kiến của người Do Thái. | 313 |
Phần hai: Bản văn lời tựa | 318 |
Vấn đề bản văn nguyên thủy của câu 13 | 319 |
“(Họ) được sinh ra hay (Ngài) được sinh ra” | 319 |
Lý lẽ bênh vực cách đọc ở sô" ít | 321 |
Vấn đề | 321 |
Các bản văn “nhân chứng” | 322 |
Ý nghĩa thần học của câu 13 | 328 |
Đối với Kitô học | 328 |
Sự sinh ra vĩnh cửu hay nhất thời? | 329 |
Ý nghĩa thần học của ba phủ định: | 331 |
Đối với Thánh Mẫu học | 338 |
Trinh Nữ và đồng thời là Mẹ | 339 |
“Mẹ Đức Giêsu” và con cái Thiên Chúa | 341 |
Chương 4: Ý NGHĨA THẦN HỌC CỦA SỰ THỤ THAI ĐỒNG TRINH KINH THÁNH VÀ TRUYỀN THỐNG | 346 |
Ý nghĩa sự sinh ra đồng trinh đối với đức Giêsu, ngôi lời trở nên người phàm | 349 |
Sự được sinh ra đồng trinh của Đức Giêsu, dấu chỉ mầu nhiệm tử hệ thần linh của Ngài. | 349 |
Hai văn bản của các sách Tin Mừng (Lc. 1,35 và Ga. 1,13-14). | 350 |
Truyền Thống và các tác giả hiện đại | 355 |
Ý nghĩa sự sinh ra đồng trinh đối với lịch sử cứu độ | 357 |
Đức Giêsu, Ađam mới: | 357 |
Sự sinh ra đồng trinh và sự sáng tạo mới | 358 |
Ý nghĩa sự sinh ra đồng trinh đối với sự cứu độ các Kitô hữu | 360 |
Dấu chỉ toàn bộ tính nhưng không của sự Nhập Thể và sự cứu độ | 360 |
Sự sinh ra đồng trinh của Đức Giêsu, cơ sở và khuôn mẫu sự sinh mới của chúng ta. | 362 |
Ý nghĩa sự thụ thai đồng trinh đối với mầu nhiệm Đức Maria | 365 |
Sự đồng trinh của Đức Maria và đời sống trinh khiết trong Giáo Hội | 365 |
“Virginitas cordis” của Đức Maria theo Luca 1,26-38 | 367 |
Các bản văn khác của Tân Ước | 372 |
Mẫu tính của Đức Maria và khả năng sinh sản thiêng liêng của Ngài | 375 |
II. TÂN NƯƠNG TRONG TIỆC CƯỚI THIÊN SAI | 379 |
Chương 5: MẦU NHIỆM TIỆC CƯỚI | 380 |
Dẫn nhập | 380 |
Trước tiên là mầu nhiệm Đức Kitô | 380 |
Đặc tính bí ẩn của chuyện kể | 381 |
Những giải thích khác nhau | 384 |
Ngữ cảnh và cấu trúc của chuyện kể Cana | 386 |
Ngữ cảnh | 386 |
Đoạn 1,19-2,12 | 386 |
Cấu trúc chuyện kể Cana | 392 |
Cấu trúc bên trong của trích đoạn kinh thánh 2,1-12 | 392 |
Câu 11: Khởi đầu các dấu lạ | 394 |
Sự “khởi đầu” | 394 |
Các “dấu lạ” | 400 |
Các nhận xét chú giải Kinh thánh | 403 |
Câu 3: Họ hết rượu rồi | 403 |
Câu 4: Lời đáp của Đức Giêsu | 405 |
Câu 5: Lời của Đức Maria nói với người phục vụ | 409 |
Giải thích thần học về dấu lạ Cana | 412 |
Ý nghĩa Kitô học | 413 |
Sự bày tỏ thiên sai của Đức Giêsu | 413 |
Rượu thiên sai | 414 |
Tiệc cưới Thiên sai và Giao Ước Mới. | 417 |
Ý nghĩa Thánh Mẫu học | 422 |
Tước hiệu “Bà” | 423 |
Chức năng kép của Đức Maria | 426 |
Kết luận | 428 |
III. MẸ DÂNG THIÊN SAI CỦA THIÊN CHÚA | 431 |
Chương 6: MẪU TÍNH THIÊN SAI CỦA ĐỨC MARIA | 432 |
Ga. 19,25-27 | 432 |
Nhìn qua lịch sử giải thích | 432 |
Bối cảnh thiên sai và giáo hội học của các câu 25 - 27 | 434 |
Sự song song với cảnh tiệc cưới thiên sai | 434 |
Sự kết hợp chặt chẽ với cảnh chiếc áo dài không bị chia ra | 435 |
Tương quan với trích đoạn Kinh Thánh kế tiếp (nhất là với câu 28) | 436 |
Giải thích Ga. 19,15-27 | 437 |
Những lời của Đức Giêsu | 437 |
Người môn đệ Đức Giêsu thương mến | 440 |
Thân mẫu Đức Giêsu và cộng đoàn thiên sai mới | 441 |
Tước hiệu “Bà” | 441 |
Mẹ và tiên trưng của Giáo Hội | 445 |
Câu 27b | 447 |
Kết luận: “diện mạo Maria” của Giáo hội. | 450 |
IV. TIÊN TRƯNG CỦA GIÁO HỘI MẸ VÀ HIỀN THÊ | 458 |
Chương 7: NGƯỜI PHỤ NỮ ĐỘI TRIỀU THIÊN MƯỜI HAI NGÔI SAO | 459 |
Dẫn nhập | 560 |
Ngữ cảnh sách Khải huyền 12 | 463 |
Giải thích giáo hội học cơ bản về khải huyền | 468 |
Người Phụ Nữ | 466 |
Con Mãng Xà | 476 |
Giải thích Maria | 478 |
Khải Huyền 12 theo ánh sáng của Ga. 19,25-27 | 480 |
Sự khác nhau giữa Gioan 19,25-27 và Khải Huyền 12 | 484 |
PHẦN KẾT LUẬN | 486 |
KÝ HIỆU CHỮ ĐẦU | 488 |