| “Kécharitôméné” |
239 |
| “Đức Chúa ở cùng bà ” |
243 |
| Báo tin thứ nhất (c. 30-33) |
244 |
| Câu hỏi của Đức Maria (c. 34) |
245 |
| Nhiều giải thích khác nhau: |
246 |
| Giải thích của chúng tôi: “Ước muỐn” đức đồng trinh của Đức Maria. |
248 |
| Báo tin thứ hai (c. 35-37) |
254 |
| Hoạt động của Chúa Thánh Thần: sự thụ thai đồng trinh (c. 35a). |
254 |
| Sự sinh ra “thánh”: sự sinh ra đồng trinh (c. 35b). |
254 |
| Sự vui vẻ ưng thuận của Đức Maria (c.38) |
259 |
| Chương 2: BÁO TIN CHO ÔNG GIUSE |
261 |
| Các quan điểm bổ túc nhau của các sách Tin mừng thời thơ ấu |
261 |
| Những vấn đề mà bản văn mt. 1,18-25 Đặt ra |
262 |
| Những từ khó |
262 |
| Nhiều lý thuyết khác nhau. |
266 |
| Bản văn có cấu trúc của mt. 1, 18-25 |
267 |
| Chú thích cấu trúc |
269 |
| Ba động tác |
269 |
| Các tính song song trong bản văn |
270 |
| Giải nghĩa bản văn |
272 |
| Mục đích của Matthêu thực tế là gì? |
272 |
| Sự nghi ngờ của ông Giuse |
274 |
| Sự Báo tin của sứ thần (c. 20-21) |
280 |
| Ý nghĩa thần học của tình tiết (tương quan với sứ ngôn) |
283 |
| Tiếng nói của truyền thống |
284 |
| Chương 3: SỰ THỤ THAI ĐỒNG TRINH CỦA ĐỨC GIÊSU THEO THÁNH GIOAN |
290 |
| Dẫn nhập |
290 |
| Thân Mẫu Đức Giêsu |
291 |
| Con ông Giuse |
293 |
| Tầm quan trọng của chủ đề Nhập Thể |
294 |
| Phần một: “con ông Giuse” |
296 |
| Các bản văn song song nơi các tác giả các sách Tin mừng nhất lãm |
296 |
| “Ông Giêsu, con ông Giuse, người Nadarét” (Ga. 1,45) |
299 |
| Công thức thể hiện lại ý kiến của dân chúng |
300 |
| Ý kiến của Gioan |
302 |
| Bản văn có cấu trúc của Gioan 1,45 -51 |
302 |
| “Ông này chẳng phải là ông Giêsu, con ông Giuse đó sao? Cha mẹ ông ta, chúng ta đều biết cả ” (6,42) |
306 |
| Ý kiến của những người Galilê |
306 |
| Trích đoạn Kinh thánh 6,41-47 như là Ngữ cảnh của công thức con ông Giuse |
307 |
| Cấu trúc văn học |
308 |
| Bản văn có cấu trúc của ga. 6,41-47 |
309 |
| Đảo ngược tình thế: sự mỉa mai của Gioan |
313 |
| Ba sự lật ngược ý kiến của người Do Thái. |
313 |
| Phần hai: Bản văn lời tựa |
318 |
| Vấn đề bản văn nguyên thủy của câu 13 |
319 |
| “(Họ) được sinh ra hay (Ngài) được sinh ra” |
319 |
| Lý lẽ bênh vực cách đọc ở sô" ít |
321 |
| Vấn đề |
321 |
| Các bản văn “nhân chứng” |
322 |
| Ý nghĩa thần học của câu 13 |
328 |
| Đối với Kitô học |
328 |
| Sự sinh ra vĩnh cửu hay nhất thời? |
329 |
| Ý nghĩa thần học của ba phủ định: |
331 |
| Đối với Thánh Mẫu học |
338 |
| Trinh Nữ và đồng thời là Mẹ |
339 |
| “Mẹ Đức Giêsu” và con cái Thiên Chúa |
341 |
| Chương 4: Ý NGHĨA THẦN HỌC CỦA SỰ THỤ THAI ĐỒNG TRINH KINH THÁNH VÀ TRUYỀN THỐNG |
346 |
| Ý nghĩa sự sinh ra đồng trinh đối với đức Giêsu, ngôi lời trở nên người phàm |
349 |
| Sự được sinh ra đồng trinh của Đức Giêsu, dấu chỉ mầu nhiệm tử hệ thần linh của Ngài. |
349 |
| Hai văn bản của các sách Tin Mừng (Lc. 1,35 và Ga. 1,13-14). |
350 |
| Truyền Thống và các tác giả hiện đại |
355 |
| Ý nghĩa sự sinh ra đồng trinh đối với lịch sử cứu độ |
357 |
| Đức Giêsu, Ađam mới: |
357 |
| Sự sinh ra đồng trinh và sự sáng tạo mới |
358 |
| Ý nghĩa sự sinh ra đồng trinh đối với sự cứu độ các Kitô hữu |
360 |
| Dấu chỉ toàn bộ tính nhưng không của sự Nhập Thể và sự cứu độ |
360 |
| Sự sinh ra đồng trinh của Đức Giêsu, cơ sở và khuôn mẫu sự sinh mới của chúng ta. |
362 |
| Ý nghĩa sự thụ thai đồng trinh đối với mầu nhiệm Đức Maria |
365 |
| Sự đồng trinh của Đức Maria và đời sống trinh khiết trong Giáo Hội |
365 |
| “Virginitas cordis” của Đức Maria theo Luca 1,26-38 |
367 |
| Các bản văn khác của Tân Ước |
372 |
| Mẫu tính của Đức Maria và khả năng sinh sản thiêng liêng của Ngài |
375 |
| II. TÂN NƯƠNG TRONG TIỆC CƯỚI THIÊN SAI |
379 |
| Chương 5: MẦU NHIỆM TIỆC CƯỚI |
380 |
| Dẫn nhập |
380 |
| Trước tiên là mầu nhiệm Đức Kitô |
380 |
| Đặc tính bí ẩn của chuyện kể |
381 |
| Những giải thích khác nhau |
384 |
| Ngữ cảnh và cấu trúc của chuyện kể Cana |
386 |
| Ngữ cảnh |
386 |
| Đoạn 1,19-2,12 |
386 |
| Cấu trúc chuyện kể Cana |
392 |
| Cấu trúc bên trong của trích đoạn kinh thánh 2,1-12 |
392 |
| Câu 11: Khởi đầu các dấu lạ |
394 |
| Sự “khởi đầu” |
394 |
| Các “dấu lạ” |
400 |
| Các nhận xét chú giải Kinh thánh |
403 |
| Câu 3: Họ hết rượu rồi |
403 |
| Câu 4: Lời đáp của Đức Giêsu |
405 |
| Câu 5: Lời của Đức Maria nói với người phục vụ |
409 |
| Giải thích thần học về dấu lạ Cana |
412 |
| Ý nghĩa Kitô học |
413 |
| Sự bày tỏ thiên sai của Đức Giêsu |
413 |
| Rượu thiên sai |
414 |
| Tiệc cưới Thiên sai và Giao Ước Mới. |
417 |
| Ý nghĩa Thánh Mẫu học |
422 |
| Tước hiệu “Bà” |
423 |
| Chức năng kép của Đức Maria |
426 |
| Kết luận |
428 |
| III. MẸ DÂNG THIÊN SAI CỦA THIÊN CHÚA |
431 |
| Chương 6: MẪU TÍNH THIÊN SAI CỦA ĐỨC MARIA |
432 |
| Ga. 19,25-27 |
432 |
| Nhìn qua lịch sử giải thích |
432 |
| Bối cảnh thiên sai và giáo hội học của các câu 25 - 27 |
434 |
| Sự song song với cảnh tiệc cưới thiên sai |
434 |
| Sự kết hợp chặt chẽ với cảnh chiếc áo dài không bị chia ra |
435 |
| Tương quan với trích đoạn Kinh Thánh kế tiếp (nhất là với câu 28) |
436 |
| Giải thích Ga. 19,15-27 |
437 |
| Những lời của Đức Giêsu |
437 |
| Người môn đệ Đức Giêsu thương mến |
440 |
| Thân mẫu Đức Giêsu và cộng đoàn thiên sai mới |
441 |
| Tước hiệu “Bà” |
441 |
| Mẹ và tiên trưng của Giáo Hội |
445 |
| Câu 27b |
447 |
| Kết luận: “diện mạo Maria” của Giáo hội. |
450 |
| IV. TIÊN TRƯNG CỦA GIÁO HỘI MẸ VÀ HIỀN THÊ |
458 |
| Chương 7: NGƯỜI PHỤ NỮ ĐỘI TRIỀU THIÊN MƯỜI HAI NGÔI SAO |
459 |
| Dẫn nhập |
560 |
| Ngữ cảnh sách Khải huyền 12 |
463 |
| Giải thích giáo hội học cơ bản về khải huyền |
468 |
| Người Phụ Nữ |
466 |
| Con Mãng Xà |
476 |
| Giải thích Maria |
478 |
| Khải Huyền 12 theo ánh sáng của Ga. 19,25-27 |
480 |
| Sự khác nhau giữa Gioan 19,25-27 và Khải Huyền 12 |
484 |
| PHẦN KẾT LUẬN |
486 |
| KÝ HIỆU CHỮ ĐẦU |
488 |