| Phúc âm của Người Nữ Tỳ | |
| Tác giả: | Antôn Ngô Văn Vững, SJ |
| Ký hiệu tác giả: |
NG-V |
| DDC: | 232.91 - Đức Maria (Thánh Mẫu Học) |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| VÀO ĐỀ: SỰ HIỆN DIỆN CỦA NGƯỜI NỮ ĐẦY ÂN PHÚC | |
| PHẦN DẪN NHẬP: ĐỨC MẸ TRONG PHÚC ÂM | 8 |
| 1. Tin Mừng Cứu Độ | 12 |
| 2. Ý định nhiệm mầu của Thiên Chúa | 15 |
| 3. Phục vụ mầu nhiệm Chúa Kitô | 18 |
| 4. Qui chiếu về Chúa Kitô | 21 |
| 5. Hiểu Đức Mẹ qua Chúa Kitô | 23 |
| PHẦN THỨ NHẤT: PHÚC ÂM KHÔNG LỜI | 32 |
| I. PHÚC ÂM CỦA LINH HỒN ĐẦY ÂN SỦNG | 34 |
| 1. Viết lại Phúc Âm cho thời đại | 34 |
| 1/. Chúa Thánh Thần, tác giả duy nhất | 39 |
| 2/. Phúc Âm nguyên thủy | 42 |
| 3/. Phúc Âm của tâm hồn biết lắng nghe | 44 |
| 4/. Phúc Âm của tâm hồn nghèo khó | 47 |
| 5/. Những tiền đề của Phúc Âm | 51 |
| 6/. Phúc Âm của người Nữ Tỳ | 53 |
| 2. Một Phúc Âm duy nhất | 57 |
| 1/. Phục vụ Tin Mừng | 60 |
| 2/. Phục vụ ơn cứu độ | 65 |
| 3/. Đẹpthay những bước chân | 69 |
| 4/. Chân dung sứ giả Tin Mừng | 74 |
| 5/. Chứng nhân tình yêu nhân hậu | 79 |
| 3. Cuộc cách mạng của Thiên Chúa | 83 |
| 1/. Tin vui mừng cho thiếu nữ Sion | 84 |
| 2/. Niềm hạnh phúc của Thiên Chúa | 87 |
| 3/. Maria là vinh dự của toàn dân | 90 |
| 4/. Người nghèo được loan báo Tin Mừng | 92 |
| (1) Ưu tiên cho người nghèo | 93 |
| (2) Nghèo tinh thần | 95 |
| 5/. Tự đo đón nhận | 98 |
| 6/. Khao khát Thiên Chúa hằng sống | 102 |
| II. PHÚC ÂM CỦA TÂM HỒN HIỀN MẪU | 105 |
| 4. Đọc Phúc Âm từ nơi tâm hồn Đức Mẹ | 105 |
| 1/. Chuyện cổ tích của bà mẹ | 107 |
| 2/. Khoa học tình yêu | 109 |
| 3/. Những lời mẹ ru | 114 |
| 4/. Người môn đệ Chúa yêu | 119 |
| 5/. Phúc Âm của tình yêu Thiên Chúa | 123 |
| a. Phúc Âm của Trái Tim Chúa Giêsu | 124 |
| b. Phúc Âm về Mẹ Chúa Giêsu | 125 |
| 5. Chứng nhân đặc tuyển | 129 |
| 1/. Phúc Âm sống động | 132 |
| 2/. Chứng nhân của mầu nhiệm cứu chuộc | 136 |
| 3/. Chứng từ thinh lặng | 138 |
| 4/. Ký ức cùa Hội Thánh | 139 |
| 6. Phúc Âm của tâm hồn | 142 |
| 1/. Lề luật ghi khắc trên bia đá | 142 |
| 2/. Lề luật được viết trong tim | 145 |
| 3/. Dấu chỉ thời đại mới | 147 |
| 4/. Phúc Âm không lời | 150 |
| 7. Phúc Âm của sự toàn thiện | 153 |
| 1/. Phúc Âm của tình yêu | 154 |
| 2/. Phúc Âm của tâm hồn biết đón nhận | 157 |
| 3/. Phúc Âm của sự chiêm niệm | 159 |
| 4/. Phúc Âm của tâm hồn trong sạch | 162 |
| PHẦN THỨ HAI: PHÚC ÂM CỦA SỰ THINH LẶNG THẦN LINH | 166 |
| I. THINH LẶNG BÊN CẠNH LỜI | 168 |
| 1. Nữ vương thinh lặng | 169 |
| 1/. Thinh lặng nội tâm | 171 |
| 2/. Thinh lặng "bất khả ngôn" | 173 |
| 3/. Các chứng nhân của thinh lặng | 175 |
| 4/. Những hình thức thinh lặng | 178 |
| 5/. Thinh lặng thánh | 181 |
| 6/. Khổ chế thinh lặng | 184 |
| 2. Vị thánh của thinh lặng | 188 |
| 1/. Thinh lặng và tĩnh nguyện | 189 |
| 2/. Sứ mệnh lôi cuốn các linh hồn | 192 |
| 3/. Một nhân tính phụ trội | 196 |
| 4/. Tâm hồn khao khát thinh lặng | 198 |
| 5/. Thinh lặng và tình yêu | 200 |
| 6/. Thinh lặng đầy Chúa | 201 |
| 3. Thế giới huyền diệu của thinh lặng nội tâm | 202 |
| 1/. Thành lũy của sự hồi tâm | 205 |
| 2/. Nada và Nescivi | 206 |
| 3/. Niềm vui tận hiến | 209 |
| 4/. Ơn gọi tử đạo | 212 |
| 5/. Bí quyết hạnh phúc | 213 |
| 6/. Vị thánh của sự hiện diện thần linh | 215 |
| 7/. Sự thinh lặng thần linh | 217 |
| 8/. Danh hiệu mới. | 219 |
| 4. Vương quốc thinh lặng | 223 |
| 1/. Trường học thinh lặng | 224 |
| 2/. Đức Nữ Trinh của Mầu Nhiệm Nhập Thể | 228 |
| 3/. "Bí mật" nơi tâm hồn Đức Mẹ | 232 |
| 4/. Sinh hoạt sâu xa của tình yêu | 235 |
| 5/. Vực thẳm không đáy của linh hồn | 239 |
| 6/. Sống cho Chúa và anh em. | 241 |