BẢN QUỐC NGỮ |
1 |
- Bản cũ |
3 |
- Bản giải nghĩa Bảy Phép Bí Tích |
42 |
BẢN NÔM |
73 |
- Bản cũ |
73 |
- Bản giải nghĩa Bảy Phép Bí Tích |
42 |
BẢN QUỐC NGỮ |
75 |
- Đoạn thứ nhất |
77 |
- Đoạn thứ hai |
79 |
- Đoạn thứ ba |
81 |
- Đoạn thứ bốn |
84 |
- Đoạn thứ năm |
85 |
- Đoạn thứ sáu: Dạy về nghĩa kinh Tin Kính |
87 |
+ Kinh ban sáng |
101 |
+ Kinh ban tối |
101 |
+ Những câu tăng bổ |
102 |
- Đoạn thứ nhất |
116 |
- Đoạn thứ hai |
115 |
- Đoạn thứ ba |
112 |
- Đoạn thứ bốn |
110 |
- Đoạn thứ năm |
109 |
BẢN QUỐC NGỮ |
118 |
- Bài tựa dịch sáng Quốc Ngữ |
119 |
- Mục lục |
126 |
- Đệ nhất thiên: Thiên Chúa nhất thể tam vị |
127 |
- Đệ nhị thiên: Giáng sinh cứu thế |
132 |
- Đệ tam thiên: Tử kỳ hữu định |
138 |
- Đệ tứ thiên: Nhân sinh tội chủng |
141 |
- Đệ ngũ thiên: Thánh bí tích |
147 |
- Đệ lục thiên: Thánh Thể |
153 |
- Đệ thất thiên: Cáo giải |
159 |
- Đệ bát thiên: Cáo mình bổ thục |
167 |
- Đệ cửu thiên: Chung phó, thần phẩm, hôn phối |
172 |
- Đệ thập thiên: Thập giới |
179 |
- Đệ thập nhất thiên: Hội Thánh điều luật |
201 |
- Đệ thập nhị thiên: Thiên Chúa kinh giải |
203 |
- Đệ thập tam thiên: Thánh mẫu kinh giải |
213 |
- Chính việc giáo hữu phải làm hằng ngày |
221 |
- Kinh dốc lòng giữ đạo Chúa cho trọn |
227 |
- Kinh đọc trước khi rước lễ |
229 |
- Kinh đọc sau khi chịu lễ |
232 |
BẢN HÁN NÔM |
363 |
- Tựa (Hán Văn) |
362 |
- Mục lục |
354 |
- Đệ nhất thiên |
352 |
- Đệ nhị thiên |
347 |
- Đệ tam thiên |
341 |
- Đệ tứ thiên |
338 |
- Đệ ngũ thiên |
332 |
- Đệ lục thiên |
326 |
- Đệ thất thiên |
318 |
- Đệ bát thiên |
310 |
- Đệ cửu thiên |
305 |
- Đệ thập thiên |
298 |
- Đệ thập nhất thiên |
274 |
- Đệ thập nhị thiên |
272 |
- Đệ thập tam thiên |
262 |
- Chính việc giáo hữu phải làm hằng ngày |
254 |
- Kinh dốc lòng giữ đạo Chúa cho trọn |
248 |
- Kinh đọc trước khi rước lễ |
246 |
- Kinh đọc sau khi chịu lễ |
243 |
BẢN QUỐC NGỮ |
365 |
- Tựa |
366 |
- Đoạn thứ nhất: Đức Chúa Trời dựng nên trời đất cùng Thiên Thần và loài người ta |
396 |
- Đoạn thứ hai: Mầu nhiệm cả trong đạo Đức Chúa Trời |
372 |
sự thiên đàng, luyện ngục cùng hỏa ngục |
378 |
- Đoạn thứ nhất: Những phép trọng trong đạo |
395 |
- Đoạn thứ hai: Phép Rửa tội |
397 |
- Đoạn thứ ba: Phép thêm sức |
400 |
- Đoạn thứ bốn: Phép Mình Thánh Chúa |
402 |
- Đoạn thứ năm: Phép giải tội |
410 |
- Đoạn thứ sáu: Phép sức dầu thánh |
422 |
- Đoạn thứ bảy: Phép truyền chức thánh |
424 |
- Đoạn thứ tám: Phép hôn phối |
425 |
- Đoạn thứ nhất: Mười điều răn Chúa |
431 |
- Đoạn thứ hai: Sáu điều răn Hội Thánh |
463 |
- Đoạn thứ ba: Sự tội |
469 |
- Đoạn thứ nhất: Ơn Chúa và cầu nguyện, dấu Thánh Giá |
473 |
- Đoạn thứ hai: Nghĩa kinh Lạy Cha, Kính Mừng |
478 |
- Đoạn thứ ba: Những việc bổn đạo phải làm hằng ngày |
486 |
BẢN NÔM |
493 |
- Mục lục |
628 |
- Tựa |
622 |
- Đoạn thứ nhất |
618 |
- Đoạn thứ hai |
615 |
- Đoạn thứ ba |
609 |
- Đoạn thứ bốn |
606 |
- Đoạn thứ nhất |
592 |
- Đoạn thứ hai |
590 |
- Đoạn thứ ba |
587 |
- Đoạn thứ bốn |
585 |
- Đoạn thứ năm |
577 |
- Đoạn thứ sáu |
565 |
- Đoạn thứ bảy |
563 |
- Đoạn thứ tám |
562 |
- Đoạn thứ nhất |
556 |
- Đoạn thứ hai |
524 |
- Đoạn thứ ba |
518 |
- Đoạn thứ nhất |
514 |
- Đoạn thứ hai |
509 |
... |