| SẮC LỆNH VỀ CHỨC VỤ VÀ ĐỜI SỐNG CÁC LINH MỤC |
|
| Lời giới thiệu |
10 |
| Việc soạn thảo |
10 |
| Linh mục trong sứ mạng của Giáo hội |
11 |
| Thừa tác vụ linh mục |
12 |
| Đời sống các linh mục |
14 |
| Đoạn kết của sắc lệnh |
15 |
| Lời mở đầu |
17 |
| CHƯƠNG I: LINH MỤC TRONG SỨ MỆNH CỦA GIÁO HỘI |
18 |
| CHƯƠNG II: THỪA TÁC VỤ CỦA LINH MỤC |
22 |
| I. Chức vụ của linh mục |
22 |
| II. Liên lạc giữa linh mục với những người khác |
28 |
| III. Phân phối linh mục và ơn kêu gọi linh mục |
33 |
| CHƯƠNG III: ĐỜI SỐNG LINH MỤC |
37 |
| I. Các linh mục được mời gọi nên hoàn thiện |
37 |
| II. Những đòi hỏi thiêng liêng đặc biệt trong đời linh mục |
42 |
| III. Những phương tiện giúp đời sống linh mục |
47 |
| Kết luận và khuyên nhủ |
52 |
| SẮC LỆNH VỀ ĐÀO TẠO LINH MỤC |
66 |
| NHẬP ĐỀ: |
67 |
| I. Quá trình lịch sử về việc đào tạo linh mục |
67 |
| II. Nguồn gốc và tiến triển cảu bản văn "Sắc lệnh về đào tạo linh mục" |
73 |
| III. Tổng quát về nội dung sắc lệnh |
75 |
| 1. Phương thức đào tạo linh mục áp dụng cho từng dân tộc |
83 |
| 2. Ân cần cổ võ ơn thiên triệu linh mục |
83 |
| 3. Tổ chức các đại chủng viện |
88 |
| IV. Phải trú trọng đến việc huấn luyện tu đức |
92 |
| V. Duyệt lại các môn học của Giáo hội |
99 |
| VI. Cổ võ huấn luyện mục vụ |
109 |
| VII. Bổ túc việc huấn luyện sau khi mãn trường |
110 |
| TÔNG HUẤN PASTORES DABO VOBIS |
117 |
| Giới thiệu tông huấn |
117 |
| Dẫn nhập |
134 |
| CHƯƠNG I: ĐƯỢC CẤT NHẮC TỪ GIỮA LOÀI NGƯỜI |
142 |
| Việc đào tạo linh mục trước những thách đố vào cuối thiên niên kỷ thứ hai |
142 |
| Linh mục và thời đại |
142 |
| Tin mừng hôm nay: Những triển vọng và những trở ngại |
144 |
| Những người trẻ trước ơn gọi và việc đào tạo linh mục |
149 |
| Sự phân định dựa theo Tin mừng |
153 |
| CHƯƠNG II: NGÀI ĐÃ XỨC DẦU THÁNH HIẾN TÔI VÀ ĐÃ SAI TÔI ĐI |
157 |
| Hướng nhìn chức linh mục |
157 |
| Trong Giáo hội là mầu nhiệm, hiệp thông và sứ vụ |
159 |
| Mối liên hệ cơ bản với Đức Kitô là Đầu và Mục tử |
161 |
| Phục vụ Giáo hội và thế giới |
167 |
| CHƯƠNG III: THẦN KHÍ CHÚA NGỰ TRÊN TÔI |
175 |
| Một lời mời gọi loại biệt nên thánh |
175 |
| Nên đồng hình đồng dạng với Đức Giêsu Kitô và Mục tử. Đức ái mục vụ |
178 |
| Đời sống thiêng liêng trong việc thi hành thừa tác vụ |
178 |
| Cuộc sống của người linh mục và tính triệt để của Tin mừng |
195 |
| Thuộc về Giáo hội địa phương và tận tụy với Giáo hội địa phương |
204 |
| Xin hãy canh tân nơi chúng sự tuôn đổ Thần Khí thánh thiện của Ngài |
208 |
| CHƯƠNG IV: HÃY ĐẾN MÀ XEM |
211 |
| Tìm, theo, ở lại |
211 |
| Giáo hội và ơn gọi được tặng ban |
213 |
| Cuộc đối thoại trong ơn gọi: Thiên Chúa đề xướng và con người đáp trả |
216 |
| Nội dung của mục vụ các ơn gọi và những phương thế được ứng dụng |
222 |
| Tất cả chúng ta đều có trách nhiệm với ơn gọi linh mục |
229 |
| CHƯƠNG V: NGÀI THIẾT LẬP HỌ THÀNH NHÓM MƯỜI HAI ĐỂ HỌ NÊN NGƯỜI ĐỒNG HÀNH VỚI NGÀI |
235 |
| Sống nối gót Đức Ki tô như các tông đồ |
235 |
| Đạo tạo nhân bản, nền tảng của mọi nền đào tọa linh mục |
237 |
| Đào tạo thiêng liêng: Hiệp thông với Thiên Chúa và tìm gặp Đức Kitô |
243 |
| Đào tạo tri thức: Tăng cường hiểu biết cho đức tin |
258 |
| Đào tạo mục vụ: Hiệp thông với đức ái của Chúa Giê su Kitô, vị mục tử nhân lành |
270 |
| Cộng đoàn đào tạo trong Đại Chủng Viện |
277 |
| Tiểu chủng việc và những hình thức khác để sát cánh các ơn gọi |
284 |
| Giáo hội và Giám mục |
287 |
| Cộng đoàn giáo dục trong đại chủng viện |
289 |
| Các cộng đoàn phát xuất, các hiệp hội phong trào người trẻ |
294 |
| Đích thân ứng sinh |
298 |
| CHƯƠNG VI: CHA KÊU MỜI CON KHƠI THẮM LẠI ÂN HUỆ MÀ THIÊN CHÚA ĐÃ ĐỔ XUỐNG NƠI CON |
298 |
| Những lý do thần học của việc đào tạo trường kỳ |
298 |
| Các chiều kích đa dạng của việc đào tạo trường kỳ |
303 |
| Ý nghĩa sâu xa của việc đào tạo trường kỳ |
309 |
| Cho mọi lứa tuổi và trong mọi điều kiện sinh sống |
318 |
| Những người chịu trách nhiệm về việc đào tạo trường kỳ |
321 |
| Thời giờ, hình thức và phương thế dành cho việc đào tạo trường kỳ |
326 |
| CHỈ NAM LINH MỤC |
339 |
| 1. Nhập đề |
340 |
| 2. Nền tảng Thiên Chúa Ba Ngôi của chức linh mục |
343 |
| 3. Nền tảng Giáo hội và Bí tích của chức linh mục |
347 |
| 4. Ý thức truyền giáo của linh mục |
350 |
| 5. Ý thức mục vụ của linh mục |
353 |
| 6. Tình huynh đệ linh mục |
356 |
| 7. Thừa tác viên Lời Chúa |
358 |
| 8. Chủ sự nghi lễ phụng vụ thừa tác viên Bí tích |
364 |
| 9. Giải phóng và thăng tiến con người, lựa chọn ưu tiên cho người nghèo |
371 |
| 10. Tác nhân của sự hợp tác |
375 |
| 11. Vị mục tử lo việc phúc âm văn hóa |
380 |
| 12. Người bạn và người hướng dẫn của tuổi trẻ |
380 |
| 13. Cổ võ ơn gọi |
3882 |
| 14. Quan tâm đến ơn gọi đặc biệt của giáo dân |
384 |
| 15. Tông đồ gia đình |
387 |
| 16. Gần gũi những kẻ đau yếu và người già |
392 |
| 17. Tác nhân của phong trào đại kết |
395 |
| 18. Quan tâm đến việc đối thoại với người ngoài Kitô giáo |
396 |
| 19. Sự cần thiết và bản tính của linh đạo linh mục |
397 |
| 20. Những chiều kích của linh đạo linh mục |
400 |
| 21. Những đường nét Phúc âm của linh đạo linh mục |
403 |
| 22. Những phương thế giúp tiến tới trên đường thiêng liêng |
405 |
| 23. Lời Chúa chất vấn linh mục |
408 |
| 24. Đời sống cầu nguyện |
409 |
| 25. Đời sống tri thức |
412 |
| 26. Đời sống chung |
414 |
| 27. Đức vâng lời của linh mục |
416 |
| 28. Đức thanh bần và việc sử dụng của cải |
420 |
| 29. Đức khiết tịnh vì nước trời trong bậc sống độc thân 424 |
|
| 30. Về những quan hệ với gia đình và cha mẹ |
426 |
| 31. Về nghĩa vụ công dân |
427 |
| 32. Bồi dưỡng |
428 |
| 33. Tính thống nhất, hài hòa và nhiệt thành trong đời sống linh mục |
430 |
| CHỈ NAM CHO THỪA TÁC VỤ VÀ ĐỜI SỐNG LINH MỤC |
|
| Dẫn nhập |
435 |