Văn kiện của Giáo hội về Linh mục | |
Tác giả: | Công đồng Vatican II |
Ký hiệu tác giả: |
VAT |
Dịch giả: | Đại Chủng Viện Bùi Chu |
DDC: | 262.911 - Học hỏi Công vụ Tòa thánh |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
SẮC LỆNH VỀ CHỨC VỤ VÀ ĐỜI SỐNG CÁC LINH MỤC | |
Lời giới thiệu | 10 |
Việc soạn thảo | 10 |
Linh mục trong sứ mạng của Giáo hội | 11 |
Thừa tác vụ linh mục | 12 |
Đời sống các linh mục | 14 |
Đoạn kết của sắc lệnh | 15 |
Lời mở đầu | 17 |
CHƯƠNG I: LINH MỤC TRONG SỨ MỆNH CỦA GIÁO HỘI | 18 |
CHƯƠNG II: THỪA TÁC VỤ CỦA LINH MỤC | 22 |
I. Chức vụ của linh mục | 22 |
II. Liên lạc giữa linh mục với những người khác | 28 |
III. Phân phối linh mục và ơn kêu gọi linh mục | 33 |
CHƯƠNG III: ĐỜI SỐNG LINH MỤC | 37 |
I. Các linh mục được mời gọi nên hoàn thiện | 37 |
II. Những đòi hỏi thiêng liêng đặc biệt trong đời linh mục | 42 |
III. Những phương tiện giúp đời sống linh mục | 47 |
Kết luận và khuyên nhủ | 52 |
SẮC LỆNH VỀ ĐÀO TẠO LINH MỤC | 66 |
NHẬP ĐỀ: | 67 |
I. Quá trình lịch sử về việc đào tạo linh mục | 67 |
II. Nguồn gốc và tiến triển cảu bản văn "Sắc lệnh về đào tạo linh mục" | 73 |
III. Tổng quát về nội dung sắc lệnh | 75 |
1. Phương thức đào tạo linh mục áp dụng cho từng dân tộc | 83 |
2. Ân cần cổ võ ơn thiên triệu linh mục | 83 |
3. Tổ chức các đại chủng viện | 88 |
IV. Phải trú trọng đến việc huấn luyện tu đức | 92 |
V. Duyệt lại các môn học của Giáo hội | 99 |
VI. Cổ võ huấn luyện mục vụ | 109 |
VII. Bổ túc việc huấn luyện sau khi mãn trường | 110 |
TÔNG HUẤN PASTORES DABO VOBIS | 117 |
Giới thiệu tông huấn | 117 |
Dẫn nhập | 134 |
CHƯƠNG I: ĐƯỢC CẤT NHẮC TỪ GIỮA LOÀI NGƯỜI | 142 |
Việc đào tạo linh mục trước những thách đố vào cuối thiên niên kỷ thứ hai | 142 |
Linh mục và thời đại | 142 |
Tin mừng hôm nay: Những triển vọng và những trở ngại | 144 |
Những người trẻ trước ơn gọi và việc đào tạo linh mục | 149 |
Sự phân định dựa theo Tin mừng | 153 |
CHƯƠNG II: NGÀI ĐÃ XỨC DẦU THÁNH HIẾN TÔI VÀ ĐÃ SAI TÔI ĐI | 157 |
Hướng nhìn chức linh mục | 157 |
Trong Giáo hội là mầu nhiệm, hiệp thông và sứ vụ | 159 |
Mối liên hệ cơ bản với Đức Kitô là Đầu và Mục tử | 161 |
Phục vụ Giáo hội và thế giới | 167 |
CHƯƠNG III: THẦN KHÍ CHÚA NGỰ TRÊN TÔI | 175 |
Một lời mời gọi loại biệt nên thánh | 175 |
Nên đồng hình đồng dạng với Đức Giêsu Kitô và Mục tử. Đức ái mục vụ | 178 |
Đời sống thiêng liêng trong việc thi hành thừa tác vụ | 178 |
Cuộc sống của người linh mục và tính triệt để của Tin mừng | 195 |
Thuộc về Giáo hội địa phương và tận tụy với Giáo hội địa phương | 204 |
Xin hãy canh tân nơi chúng sự tuôn đổ Thần Khí thánh thiện của Ngài | 208 |
CHƯƠNG IV: HÃY ĐẾN MÀ XEM | 211 |
Tìm, theo, ở lại | 211 |
Giáo hội và ơn gọi được tặng ban | 213 |
Cuộc đối thoại trong ơn gọi: Thiên Chúa đề xướng và con người đáp trả | 216 |
Nội dung của mục vụ các ơn gọi và những phương thế được ứng dụng | 222 |
Tất cả chúng ta đều có trách nhiệm với ơn gọi linh mục | 229 |
CHƯƠNG V: NGÀI THIẾT LẬP HỌ THÀNH NHÓM MƯỜI HAI ĐỂ HỌ NÊN NGƯỜI ĐỒNG HÀNH VỚI NGÀI | 235 |
Sống nối gót Đức Ki tô như các tông đồ | 235 |
Đạo tạo nhân bản, nền tảng của mọi nền đào tọa linh mục | 237 |
Đào tạo thiêng liêng: Hiệp thông với Thiên Chúa và tìm gặp Đức Ki tô | 243 |
Đào tạo tri thức: Tăng cường hiểu biết cho đức tin | 258 |
Đào tạo mục vụ: Hiệp thông với đức ái của Chúa Giê su Ki tô, vị mục tử nhân lành | 270 |
Cộng đoàn đạo tạo trong Đại chủng viện | 277 |
Tiểu chủng việc và những hình thức khác để sát cánh các ơn gọi | 284 |
Giáo hội và Giám mục | 287 |
Cộng đoàn giáo dục trong đại chủng viện | 289 |
Các cộng đoàn phát xuất, các hiệp hội phong trào người trẻ | 294 |
Đích thân ứng sinh | 298 |
CHƯƠNG VI: CHA KÊU MỜI CON KHƠI THẰM LẠI ÂN HUỆ MÀ THIÊN CHÚA ĐÃ ĐỔ XUỐNG NƠI CON | 298 |
Những lý do thần học của việc đào tạo trường kỳ | 298 |
Các chiều kích đa dạng của việc đào tạo trường kỳ | 303 |
Ý nghĩa sâu xa của việc đào tạo trường kỳ | 309 |
Cho mọi lứa tuổi và trong mọi điều kiện sinh sống | 318 |
Những người chịu trách nhiệm về việc đào tạo trường kỳ | 321 |
Thời giờ, hình thức và phương thế dành cho việc đào tạo trường kỳ | 326 |
CHỈ NAM LINH MỤC | 339 |
1. Nhập đề | 340 |
2. Nền tảng Thiên Chúa Ba Ngôi của chức linh mục | 343 |
3. Nền tảng Giáo hội và Bí tích của chức linh mục | 347 |
4. Ý thức truyền giáo của linh mục | 350 |
5. Ý thức mục vụ của linh mục | 353 |
6. Tình huynh đệ linh mục | 356 |
7. Thừa tác viên Lời Chúa | 358 |
8. Chủ sự nghi lễ phụng vụ thừa tác viên Bí tích | 364 |
9. Giải phóng và thăng tiến con người, lựa chọn ưu tiên cho người nghèo | 371 |
10. Tác nhân của sự hợp tác | 375 |
11. Vị mục tử lo việc phúc âm văn hóa | 380 |
12. Người bạn và người hướng dẫn của tuổi trẻ | 380 |
13. Cổ võ ơn gọi | 3882 |
14. Quan tâm đến ơn gọi đặc biệt của giáo dân | 384 |
15. Tông đồ gia đình | 387 |
16. Gần gũi những kẻ đau yếu và người già | 392 |
17. Tác nhân của phong trào đại kết | 395 |
18. Quan tâm đến việc đối thoại với người ngoài Kitô giáo | 396 |
19. Sự cần thiết và bản tính của linh đạo linh mục | 397 |
20. Những chiều kích của linh đạo linh mục | 400 |
21. Những đường nét Phúc âm của linh đạo linh mục | 403 |
22. Những phương thế giúp tiến tới trên đường thiêng liêng | 405 |
23. Lời Chúa chất vấn linh mục | 408 |
24. Đời sống cầu nguyện | 409 |
25. Đời sống tri thức | 412 |
26. Đời sống chung | 414 |
27. Đức vâng lời của linh mục | 416 |
28. Đức thanh bần và việc sử dụng của cải | 420 |
29. Đức khiết tịnh vì nước trời trong bậc sống độc thân 424 | |
30. Về những quan hệ với gia đình và cha mẹ | 426 |
31. Về nghĩa vụ công dân | 427 |
32. Bồi dưỡng | 428 |
33. Tính thống nhất, hài hòa và nhiệt thành trong đời sống linh mục | 430 |
CHỈ NAM CHO THỪA TÁC VỤ VÀ ĐỜI SỐNG LINH MỤC | |
Dẫn nhập | 435 |
CHƯƠNG I: CĂN TÍNH LINH MỤC | 437 |
Chức tư tế như một ân huệ | 437 |
Căn nguyên Bí tích | 437 |
Hiệp thông với Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần | 438 |
Trong tác động cứu chuộc của Ba Ngôi | 439 |
Tương quan mật thiết với Ba Ngôi | 439 |
Căn tính đặc thù | 439 |
Giữa lòng dân Thiên Chúa | 440 |
Ấn tích | 441 |
Hiệp thông cá vị với Chúa Thánh Thần | 441 |
Khẩn cầu Chúa Thánh Thần | 441 |
Sức mạnh hướng dẫn cộng đoàn | 442 |
"Trong" và "đối diện" với Giáo hội | 442 |
Tham dự một cách nào đó vào Hôn ước của Đức Giêsu | 442 |
Tính phổ quát của chức Linh mục | 443 |
Chiều kích thừa sai của chức tư tế | 444 |
Quyền bính như "dịch vụ tình yêu" | 445 |
Cám dỗ của tinh thần dân chủ lệch lạc | 447 |
Phân biệt giữa chức tư tế cộng đồng và thừa tác | 447 |
Chỉ Linh mục với là mục tử | 448 |
Hiệp thông với Ba Ngôi và với Đức Kitô | 449 |
Hiệp thông với Giáo hội | 449 |
Hiệp thông phẩm trật | 449 |
Hiệp thông trong cử hành Thánh Thể | 450 |
Hiệp thông trong hoạt động thừa tác | 451 |
Hiệp thông trong Linh mục đoàn | 451 |
Gia nhập vào một Giáo hội địa phương | 452 |
Linh mục đoàn, nơi thánh hóa | 453 |
Tình bằng hữu linh mục | 454 |
Đời sống chung | 454 |
Hiệp thông với giáo dân | 455 |
Hiệp thông với các thành viên những Tu hội sống đời thánh hiến | 456 |
Mục vụ ơn gọi | 457 |
Dấn thân vào chính trị và xã hội | 457 |
CHƯƠNG II: ĐỜI SỐNG THIÊNG LIÊNG CỦA LINH MỤC | 459 |
Giải thích những dấu chỉ thời đại | 459 |
Việc Phúc Âm hóa mới là đòi hỏi | 459 |
Thách đố về phía các giáo phái và tôn giáo mới | 460 |
Bóng tối và ánh sáng trong hoạt động tác vụ | 461 |
Ưu tiên của đời sống thiêng liêng | 462 |
Các phương thế cho đời sống thiêng liêng | 462 |
Noi gương Đức Kitô cầu nguyện | 464 |
Bắt chước Giáo hội cầu nguyện | 465 |
Cầu nguyện là hiệp thông | 465 |
Thể hiện đức ái của Đức Kitô | 466 |
Chủ nghĩa công chức | 466 |
Trung thành với Lời | 467 |
Lời và đời sống | 469 |
Lời Chúa và việc dạy Giáo lý | 470 |
Mầu nhiệm Thánh Thể | 471 |
Cử hành Thánh Thể | 473 |
Chầu Thánh Thể | 473 |
Thừa tác viên của sự hòa giải | 474 |
Tận tụy trong thừa tác vụ Hòa giải | 474 |
Sự cần thiết phải xưng tội | 475 |
Linh hướng cho mình và cho kẻ khác | 476 |
Linh mục cho cộng đoàn | 476 |
Đồng cảm với Giáo hội | 477 |
Ý muốn vững chắc của Giáo hội | 478 |
Những lý do thần học và thiêng liêng | 478 |
Gương Chúa Giêsu | 480 |
Những khó khăn vấn nạn | 481 |
Nền tảng của đức vâng lời | 482 |
Đức vâng lời phẩm trật | 483 |
Quyền bính được thực thi với đức ái | 484 |
Tôn trọng các quy luật Phụng vụ | 485 |
Hợp nhất trong các chương trình mục vụ | 485 |
Buộc mặc áo Giáo sĩ | 486 |
Nghèo khó như một sự sẵn sàng | 487 |
Những nhân đức của Mẹ | 488 |
CHƯƠNG III: VIỆC HUẤN LUYỆN THƯỜNG XUYÊN | 490 |
Sự cần thiết huấn luyện thường xuyên ngày nay | 490 |
Làm việc liên tục cho mình | 490 |
Khí cụ thánh hóa | 491 |
Được Giáo hội ban cho | 491 |
Việc huấn luyện thường xuyên | 492 |
Đầy đủ | 492 |
Nhân bản | 493 |
Thiêng liêng | 493 |
Trí thức | 494 |
Mục vụ | 495 |
Có hệ thống | 495 |
Nhắm đến cá nhân | 496 |
Những cuộc gặp gỡ Linh mục | 496 |
Năm mục vụ | 497 |
Thời gian nghỉ ngơi | 490 |
Nhà Giáo sĩ | 499 |
Tĩnh tâm và linh thao | 500 |
Cần sắp đặt chương trình | 501 |
Linh mục | 502 |
Sự giúp đỡ của anh em | 502 |
Giám mục | 503 |
Đào tạo các nhà huấn luyện | 504 |
Hợp tác giữa các Giáo hội | 505 |
Hợp tác với trung tâm nghiên cứu và tu đức | 505 |
Các lứa tuổi và hoản cảnh đặc biệt những năm đầu đời Linh mục | 505 |
Sau những năm | 506 |
Tuổi cao | 507 |
Những Linh mục trong hoàn cảnh đặc biệt | 507 |
Nỗi cô đơn của Linh mục | 508 |
LINH MỤC VÀ THIÊN NIÊN KỶ KITÔ GIÁO THỨ BA (BỘ GIÁO SĨ) | 519 |
CHƯƠNG I: PHỤC VỤ CÔNG CUỘC TÂN PHÚC ÂM HÓA | 522 |
1. Tân phúc âm hóa trách nhiệm của toàn thể Hội thánh | 522 |
2. Vai trò thiết yếu của các Linh mục | 524 |
Câu hỏi cho Chương I | 529 |
CHƯƠNG II: THẦY DẠY LỜI CHÚA | 530 |
1. Các Linh mục, những thừa tác viên Lời Chúa "nhân danh Chúa Kitô, nhân danh Hội thánh" | 530 |
2. Hướng đến việc rao giảng Lời Chúa cách hiệu quả | 532 |
Câu hỏi cho Chương II | 538 |
CHƯƠNG III: THỪA TÁC VIÊN BÍ TÍCH | 539 |
1. 'Nhân danh Đức Kitô là Đầu' | 539 |
2. Các thừa tác viên Bí tích Thánh Thể: tâm điểm của tác vụ Linh mục | 540 |
3. Những thừa tác viên của ơn Hòa giải với Thiên Chúa và Hội thánh | 543 |
CHƯƠNG IV: NHỮNG MỤC TỬ GIÀU TÌNH THƯƠNG CỦA ĐOÀN CHIÊN | 549 |
1. Cùng với Chúa Kitô, nhập thể và trải rộn lòng thương xót của Chúa Cha | 549 |
2. Sacerdos et Hostia | 551 |
3. Công việc mục vụ của linh mục: phục vụ qua việc hướng dẫn Dân Chúa tình yêu và sức mạnh | 553 |
Câu hỏi chương IV | 558 |