| Sự hiện diện khiêm hạ | |
| Nguyên tác: | L'humble Présence |
| Tác giả: | Marc Donzé |
| Ký hiệu tác giả: |
DO-M |
| Dịch giả: | Nguyễn Thị Chung |
| DDC: | 248.4 - Chứng nhân Công giáo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| PHẦN THỨ NHẤT | |
| CON NGƯỜI TÌM GẶP THIÊN CHỨA | 11 |
| I. HƯỚNG VỀ CON NGƯỜI | |
| 1. Con người: Một vấn đề | 13 |
| 2. Tin tưởng nơi con người | 15 |
| 3. Thành người thực khi gặp gỡ | 19 |
| 4. Con người có hiện hữu không? | 21 |
| 5. Từ con người tiền chế đến con người tự do | 26 |
| 6. Từ con người - là người máy tới Đấng Hiện hiện: Một bước phiêu lưu | 36 |
| 7. Từ con người tới Đấng Hiện Diện: Một sự tái sinh | 51 |
| 8. Tái sinh: Thành một nhân vị | 59 |
| 9. Vấn đề Thiên Chúa: vấn đề nhân vị | 65 |
| II. ĐỜI SỐNG TINH THẦN | |
| 1. Hiểu biết | 69 |
| 2. Tri thức nghệ thuật: Hướng dẫn tới cái đẹp | 79 |
| 3. Tri thức khoa học: Đường dẫn tới Chân lý | 84 |
| 4. Các Chân Lý và Chân Lý | 87 |
| III. GẶP GỠ THIÊN CHÚA | |
| 1. Kiếm tìm Thiên Chúa | 95 |
| 2. Tôn giáo: Con người tìm gặp Thiên Chúa - Thiên Chúa tìm gặp con người. | 102 |
| 3. Kitô giáo: Câu trả lời cho vấn nạn về con người | 126 |
| 4. Kitô hữu: Sinh ra cho Chúa, sinh ra cho người | 129 |
| PHẦN HAI | |
| THIÊN CHÚA KHIÊM HẠ VÀ KHÓ NGHÈO | 133 |
| IV. TỚI GẦN THIÊN CHÚA | |
| 1. Khám phá khuôn mặt của Chúa | 135 |
| 2. Thiên Chúa nội tại | 139 |
| 3. Thiên Chúa: Trao hiến và yêu thương không bờ bến | 144 |
| 4. Thiên Chúa là con Tim | 146 |
| 5. Thiên Chúa là “Mẹ” | 147 |
| 6. Thiên Chúa khiêm tốn | 148 |
| 7. Thiên Chúa khó nghèo | 154 |
| 8. Khó nghèo là chìa khóa của Kitô giáo | 158 |
| V. MẠC KHẢI | |
| 1. Thiên Chúa bộc lộ nơi con người | 161 |
| 2. Mặc khải: Cuộc đối thoại giữa con người với con người | 161 |
| 3. Mặc khải: Một sự hiện diện | 167 |
| 4. Đọc Thánh Kinh là chiêm ngưỡng Đức Ki tô | 170 |
| 5. Mặc khải về Thiên Chúa và mặc khải về con người | 176 |
| VI. MẠC KHẢI CHÚA BA NGÔI | |
| 1. Hướng về Ba Ngôi | 177 |
| 2. Ba Ngôi và Khó Nghèo | 786 |
| VII. NGÔI LỜI THÀNH XÁC THỂ | |
| 1. Vị Thiên Chúa nào đã nhập thể | 195 |
| 2. Nhân tính Đức Giêsu | 196 |
| 3. Nhập thể: Một sự Hiện Diện duy nhất | 200 |
| 4. Đức Giêsu, niềm say mê cho con người | 206 |
| 5. Mầu nhiệm Noel | 209 |
| 6. Trao hiến Đức Kitô | 211 |
| VIII. SÁNG TẠO: MỘT CÂU CHUYỆN GIỮA HAI BÊN | |
| 1. Một câu chuyện của cả hai bên | 213 |
| 2. Trao hiến của Tình yêu | 220 |
| 3. Con người: Kẻ cùng sáng tạo (co-créateur) | 222 |
| 4. Tất cả được khoác áo Thiên Chúa | 225 |
| 5. Tội lỗi là chối từ việc sáng tạo và là sự hủy tạo (décréation) | 226 |
| IX. THIÊN CHÚA: NẠN NHÂN SỰ DỮ | |
| 1. Thế giới là sự dữ? | 229 |
| 2. Thiên Chúa nào là nạn nhân của sự dữ? | 230 |
| 3. Chúng ta có thể giết chết Thiên Chúa | 231 |
| 4. Thiên Chúa, nạn nhân thứ nhất | 233 |
| 5. Đau khổ của Thiên Chúa | 237 |
| 6. Cứu chuộc: Đối tượng của tình yêu | 239 |
| 7. Thiên Chúa chết cho chúng ta: Đấy là sự công chính của bà mẹ | 240 |
| 8. Thảm kịch của Đức Giêsu | 244 |
| 9. Con người được kêu gọi cứu Thiên Chúa | 256 |
| 10. Kitô hữu trước sự dữ | 258 |