| Truyện Thánh Vincente | |
| Tác giả: | Khuyết Danh |
| Ký hiệu tác giả: |
KH-D |
| DDC: | 235.2 - Các Thánh |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Đoạn thứ nhất | 7 |
| • Quê quán ông thánh Vincentê | |
| • Chiêm bao lạ | |
| • Đặt tên cho Ngài | |
| • Nhân đức Ngài khi còn bé | |
| • Ngài bắt đầu làm phép lạ | |
| Đoạn thứ hai | 14 |
| • Vincentê vào dòng | |
| • Thầy tu hành giả | |
| • Ma quỷ đe doạ Vincentê | |
| • Ngài khấn trong dòng | |
| • Ngài nói tiên tri | |
| Đoạn thứ ba | 19 |
| • Đức Bà yên ủi ông thánh Vincentê | |
| • Ông thánh Vincentê chống trả mưu chước | |
| • Đàn bà kia | |
| • Con gái kia vào trộm trong phòng Ngài | |
| • Vua Violante đến thăm Ngài | |
| • Ngài cầu xin mưa đá | |
| Đoạn thứ tư | 25 |
| • Bà Constanza qua đời | |
| • Việc làm khâm mạng Toà thánh | |
| • Đức Chúa Giêsu sai Vincentê giảng | |
| • Phép lạ làm chứng | |
| • Hội hãm mình | |
| • Cách đón rước | |
| Đoạn thứ năm | 34 |
| • Số các kẻ ăn năn trở lại | |
| • Nhiều người Do thái bỏ đạo cũ | |
| • Vincentê giảng cắt nghĩa luật ông Môsê | |
| • Tích Thánh giá lạ | |
| • Vincentê bắt lẽ các thầy Rabinô | |
| • Vua đạo Mahômet rước người đến giảng trong nước mình | |
| Đoạn thứ sáu | 40 |
| • Đức Giáo Hoàng Calixtô III | |
| • Ông thánh Benardino | |
| • Kẻ chăn chiên vẽ vòng trên đất | |
| • Tội ngờ vực | |
| • Thánh giá trên đá | |
| • Bà cứu trẻ | |
| • Thầy hối tội | |
| • Vua băng hà | |
| • Đức ông ngã lẽ | |
| • Trẻ chết đói | |
| • Đồn lính | |
| Đoạn thứ bảy | 47 |
| • Thầy dòng lên gác chuông | |
| • Thầy dòng tựa cửa sổ | |
| • Đức Bà trên vuông nhà gác | |
| • Kẻ lành hay nhịn | |
| • Đàn bà ẩn trong nhà thờ | |
| • Bài giảng sáu giờ | |
| • Con trai buồn ngủ | |
| • Kẻ ngã phải đấu | |
| • Con lừa rống | |
| • Ngày phán xét chung | |
| Đoạn thứ tám | 53 |
| • Đất hoang chịu mưa trên trời | |
| • Tính cứng lòng như đá | |
| • Kẻ trộm đốt ra than | |
| • Dân Do thái và kẻ có đạo | |
| • Sói dữ trở nên chiên lành | |
| Đoạn thứ chín | 58 |
| • Sái nuớc thánh khỏi mưa đá | |
| • Trừ quỷ | |
| • Giếng nước và cây sồi | |
| • Ngón tay ấn trên đá | |
| • Thánh giá trừ dịch và mạch thánh | |
| • Những con châu chấu | |
| • Cơn bão táp đi qua | |
| • Cây oliva và đám mây | |
| • Lũ chim quạ và phố cháy | |
| Đoạn thứ mười | 63 |
| • Ma quỷ giả hình | |
| • Xưng thắng trận thật | |
| • Ắng xong bài giảng | |
| • Ngựa chạy nhông nhao | |
| • Kẻ dối trá thú thật | |
| • Ngục tối quỷ | |
| • Thần núi than van | |
| • Đàn bà quỷ ám |
| • Con lừa làm tôi tá | |
| Đoạn thứ mười một | 68 |
| • Con trai mù | |
| • Người loà và người mù | |
| • Con gái câm và điếc | |
| • Con trai ngớ ngẩn và bà lão câm | |
| • Trẻ trai kia có bệnh lạ | |
| • Kẻ bất toại 18 năm | |
| • Hai người bất toại khác | |
| • Vua vui lòng chịu bệnh sốt rét | |
| • Tự thành Tolosa đến thành Castres | |
| • Làng Đinau và làng Lamballe | |
| • Thành Vannes | |
| Đoạn thứ mười hai | 77 |
| • Thợ xây đứng trên không | |
| • Thợ xây kia ngã xuống đất | |
| • Kẻ hầu mất hình người | |
| • Ráo kia đổ xuống | |
| • Ván cầu trên các thuyền | |
| • Hang củi người thợ bánh | |
| • Bà thái công xứ Britania | |
| • Trẻ rách đứt tia máu | |
| • Người vợ xấu mặt | |
| • Nước giếng thầy Vincentê | |
| Đoạn thứ mười ba | 84 |
| • Mười lăm chiếc bánh và rượu chua | |
| • Hàng cơm lạ | |
| • Bầu rượu kia | |
| • Những con trai lạ | |
| • Chủ hàng có lòng gian | |
| • Ông Goya | |
| • Nguời thợ rèn | |
| • Con lừa | |
| • Chuông báo tin | |
| • Kẻ mặc áo choàng | |
| • Áo choàng làm phép lạ | |
| • Mũ hộ sinh | |
| • Nón làm phép lạ | |
| • Râu trừ quỷ | |
| Đoạn thứ mười bốn | 92 |
| • Tích bà Judêu | |
| • Kẻ chết kia sống lại | |
| • Con trẻ gở lạ | |
| Đoạn thứ mười lăm | 97 |
| • Thiên thần canh giữ thành | |
| • Ông thánh Đôminicô hiện đến | |
| • Cha con nói cùng nhau | |
| • Bà thánh Coleta | |
| • Bà thánh Magarita | |
| Đoạn thứ mười sáu | 101 |
| • Lời bà thánh Coleta đã gần trọn | |
| • Ông thánh Vincentê còn làm nhiều phép lạ | |
| • Ngài phải bệnh nặng mà sinh thì | |
| • Nhiều dấu làm chứng linh hồn Ngài lên Thiên đàng ngay | |
| • Về hình dong người | |
| Đoạn thứ mười bảy | 107 |
| • Hai người chết sống lại | |
| • Một đàn bà hầu cơm quan | |
| • Người con trai hằng nhớ ơn | |
| • Trẻ trai kia ngã xuống ao | |
| • Khám ảnh gõ bức tường | |
| • Một ông có phúc lộc | |
| • Thầy dòng khéo giảng | |
| • Kẻ quỷ ám ngủ trên mồ | |
| • Con trai có bệnh hạ nang | |
| • Một người phải chứng thiên truỵ | |
| • Dầu đèn chữa chứng khí dịch | |
| • Thầy sáu chức phải bão | |
| • Con trẻ biết mưa tin kỳ đại hán | |
| • Hai cha con được khỏi bệnh | |
| • Con gái 16 tuổi mù | |
| • Con trai 5 tuổi bệnh | |
| Đoạn thứ mười tám | 115 |
| • Người ta trông mong cho thầy Vincentê chóng phong chức thánh | |
| • Lời Ngài nói tiên tri đã trọn | |
| • Thành Vannes mở lễ trọng thể kính ông thánh Vincentê lần trước hết | |
| • Thành Valencia lập bách niên tuần | |
| • Mọi nơi đua nhau mà tôn kính ông thánh Vincentê | |
| • Kinh ông thánh Vincentê I | 123 |
| • Kinh ông thánh Vincentê II | 124 |