Nhiệm vụ của Linh mục | |
Phụ đề: | Các bài nguyện ngắm cho các Linh mục & Chủng sinh |
Tác giả: | Gm. Giuse Maria Phạm Năng Tĩnh |
Ký hiệu tác giả: |
PH-T |
DDC: | 248.37 - Hướng dẫn đời sống Giáo sĩ Công giáo |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | C3 |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời ngỏ | 3 |
Bài mở đầu: Nhiệm vụ nói chung | 6 |
Đoạn I: Nhiệm vụ thánh hóa | |
Bài 1: Linh mục phải nên thánh | 10 |
Bài 2: Muốn làm ích cho kẻ khác, chính mình phải nên thánh | 15 |
Bài 3: Sancti estote: Chúng con hãy nên thánh | 19 |
Đoạn II: Gương sáng | |
Bài 1: Liber latcorum vita clericorum | 23 |
Bài 2: Sal terrae—Lux mundi | 27 |
Bài 3: Gương mù do Linh mục | 31 |
Bài 4: Những lấm mồ trắng | 35 |
Đoạn III: Về tội trọng | |
Bài 1: Tính chất của tội trọng | 39 |
Bài 2: Công hiệu thứ nhất của tội trọng | 43 |
Bài 3: Những ác quả khác của tội trọng | 47 |
Đoạn IV: Về tội nhẹ | |
Bài 1: Thói quen phạm tội nhẹ | 51 |
Bài 2: Tội nhẹ với việc năng rước lễ | 55 |
Bài 3: Tội nhẹ với luyện ngục | 58 |
Đoạn V: Về sự học thức | |
Bài 1: Phải kết hợp học thức với các nhân đức: | 62 |
Bài 2: Doctrina et veritas | 66 |
Bài 3: Phải học thế nào? | 70 |
Bài 4: Học Thánh Kinh | 75 |
Bài 5: Học khoa thần học | 80 |
Bài 6: Học giáo sử | 86 |
Đoạn VI: Hư phí thời gian | |
Bài 1: Giá trị của thời gian | 91 |
Bài 2: Luật lao động | 95 |
Bài 3: Những ác quả của tội ở nhưng | 98 |
Đoạn VII: Đức nhiệt thành | |
Bài 1: Luật buộc LM phải làm việc để cứu các LH | 102 |
Bài 2: Pasce agnos meos, pasce oves meas | 106 |
Bài 3: Sứ mệnh của LM là tận tụy cứu các linh hồn | 110 |
Bài 4: Những tư cách của lòng nhiệt thành | 114 |
Đoạn VIII: Tội ươn ái | |
Bài 1: Ươn ái là gì? | 118 |
Bài 2: Đặc tính của ươn ái | 121 |
Bài 3: Hậu quả của ươn ái | 124 |
Bài 4: Tiếng Chúa | 128 |
Bài 5: Tiếng lòng | 132 |
Đoạn IX: Giảng lời Chúa | |
Bài 1: Luật buộc | 136 |
Bài 2: Chuẩn bị | 140 |
Bài 3: Đặc tính của bài giảng hữu ích | 143 |
Bài 4: Đặc tính của bài giảng (tiếp) | 147 |
Bài 5: Sau khi giảng | 151 |
Đoạn X: Nhiệm vụ thi hành các phép Bí tích | |
Bài 1: Quan niệm về các phép Bí tích | 155 |
Bài 2: Làm các Bí tích cho hẳn hoi và theo lễ nghi | 159 |
Bài 3: Sacramenta propter Homines | 162 |
Bài 4: Sancta sancte tractanda sunt | 167 |
Đoan XI: Bí tích Giải tội | |
Bài 1: Trước khi giải tội | 171 |
Bài 2: Trong lúc giải tội | 175 |
Bài 3: Sự ăn năn tội | 179 |
Bài 4: Việc đền tội | 183 |
Bài 5: Giải tội | 186 |
Bài 6: Sau khi giải tội | 190 |
Bài 7: Giải tội cho Linh mục | 194 |
Đoạn XII: Về phép Thánh Thể | |
Bài 1: Linh mục là Đấng tế lễ (dọn mình) | 199 |
Bài 2: Vir altaris (dâng lễ) | 203 |
Bài 3: Cám ơn (cám ơn) | 207 |
Bài 4: Chúa Giêsu ngự thật trong nhà chầu | 211 |
Bài 5: Hiệu lực do sự hiện diện của Chúa | 215 |
Bài 6: Cổ động lòng sùng kính Thánh Thể | 219 |
Bài 7: Linh mục với các đồ lễ | 223 |
Đoạn XIII: Về phép Xức Dầu Thánh | |
Bài 1: Lòng Chúa đối với bệnh nhân | 226 |
Bài 2: Infirmus eram et visitastis me | 230 |
Bài 3: Đi thăm bệnh nhân | 235 |
Bài 4: Làm phép Xức Dầu Thánh | 239 |
Bài 5: Ơn đại xá trong giờ sau hết | 243 |
Đoạn XIV: Về phép Hôn phối | |
Bài 1: Chuẩn bị xa | 247 |
Bài 2: Chuẩn bị gần | 252 |
Bài 3: Sau lễ thành hôn | 256 |
Đoạn XV: Săn sóc nhà thờ | |
Bài 1: Linh mục với nhà thờ | 261 |
Bài 2: Quam dilecta tabernacula tua | 265 |
Bài 3: Domine dilexi decorum domus tuae | 270 |
Bài 4: Linh mục là người quản lý thánh đường | 274 |
Đoan XVI: Linh mục với xứ sở | |
Bài 1: Luật cư sở | 278 |
Bài 2: Luật cư sở với sự thánh thiện của Linh mục | 282 |
Bài 3: Cognosco oves meas | 286 |
Bài 4: Vade ad populum | 289 |
Đoạn XVII: Linh mục với người nghèo khó | |
Bài 1: Sự nghèo khó trước con mắt đức tin | 294 |
Bài 2: Đức khó nghèo của Linh mục | 298 |
Bài 3: Linh mục là bạn của người nghèo khó | 302 |
Bài 4: Quan tâm đến người nghèo khó | 306 |
Đoạn XVIII: Linh mục với Thiếu nhi | |
Bài 1: Chúa Giêsu với các trẻ | 310 |
Bài 2: Mấy câu Phúc âm | 314 |
Bài 3: Công việc phải làm | 317 |
Bài 4: Phương pháp dậy bổn | 320 |
Bài 5: Rước lễ lần đầu | 324 |
Bài 6: Dạy bổn cho trẻ lớn | 329 |
Bài 7: Dạy bổn và cổ động ơn thiên triệu | 333 |