| Ngôi Lời trở thành Đấng bị đâm thâu | |
| Phụ đề: | Truyền thống Gioan |
| Tác giả: | Lm. Vinh Sơn Mai Văn Kính |
| Ký hiệu tác giả: |
MA-K |
| DDC: | 226.5 - Tin mừng Gioan |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời ngỏ | 5 |
| TIN MỪNG GIO-AN | |
| Chương I: Khái quát Tin mừng Gio-an | 13 |
| I. Tác giả, độc giả và thời gian viết. | 14 |
| 1. Tác giả | 14 |
| 2. Độc giả | 17 |
| 3. Thời gian viết | 18 |
| II. Việc hình thành Tin mừng thứ tư | 18 |
| 1. Vài giả thuyết tiêu biểu | 18 |
| 2. Định hướng | 20 |
| III. Cấu trúc Tin mừng | 21 |
| IV. Vài nét độc đáo của Tin mừng Gio-an | 22 |
| 1. Độc đáo về ngôn ngữ | 22 |
| 2. Độc đáo về tư tưởng. | 23 |
| 3. Độc đáo về tính xác thực | 26 |
| Chương II: Ngôi Lời Nhập Thể (1,1-18) | 31 |
| I. Lời tựa (1,1-18) với Lectio-Divina | 32 |
| 1. Nền tảng và vài bước của Lectio-Divina | 32 |
| 2. Áp dụng vào Lời tựa (1,1-18) | 33 |
| II. Lời tựa với phương pháp phê bình bản văn | 35 |
| 1. Nền tảng và các bước của phương pháp | 35 |
| 2. Áp dụng vào Lời tựa (1,1-18) | 36 |
| 3. Nghiên cứu bản văn ở lần xuất bản cuối cùng | 38 |
| Chương III: Gio-an Tẩy Giả làm chứng (1,19-51) | 47 |
| I. Phương pháp quy điển (canonique) | 47 |
| II. Áp dụng phương pháp quy điển vào 1,19-51 | 49 |
| 1. Quan sát bản văn và đề nghị một cấu trúc | 49 |
| 2. Chú giải | 50 |
| Chương IV: Tiệc cưới tại Ca-na (2,1-12) | 71 |
| I. Phương pháp kể chuyện | 71 |
| 1. Vài dòng lịch sử vắn tắt | 71 |
| 2. Các bước của phương pháp kể chuyện | 72 |
| II. Áp dụng vào trình thuật 2,1-11 | 74 |
| 1. Phân tích trình thuật | 74 |
| 2. Chú giải | 75 |
| Chương V: Thanh tẩy Đền thờ (2,13-22) | 85 |
| I. Phương pháp so sánh các Tin mừng | 85 |
| 1. Vài điểm giống và khác nhau | |
| giữa Nhất Lãm và Gio-an | 85 |
| 2. Phương pháp đối chiếu với Nhất Lãm | 87 |
| II. Áp dụng vào trình thuật 2,13-22 | 89 |
| 1. Quan sát và phân tích | 89 |
| 2. Cấu trúc và giải thích | 93 |
| Chương VI: Đối thoại với Ni-cô-đê-mô (2,23 – 3,30) | 99 |
| I. Đối thoại với Ni-cô-đê-mô (2,23 – 3,21) | 99 |
| 1. Khung cảnh. | 99 |
| 2. Đề nghị một cấu trúc | 100 |
| 3. Chú giải | 102 |
| II. Tranh luận về Đức Giê-su (3,22-30) | 109 |
| 1. Khung cảnh và cấu trúc. | 109 |
| 2. Chú giải vài ý chính | 110 |
| Chương VII: Đối thoại với người phụ nữ Sa-ma-ri (4,1-45) | |
| I. Quan sát bản văn và đề nghị một cấu trúc | 116 |
| 1. Khung cảnh | 116 |
| 2. Đề nghị một cấu trúc | 116 |
| II. Chú giải. | 117 |
| 1. Hành trình từ Giu-đê về Ga-li-lê (c. 1-6) | 117 |
| 2. Thời gian ở tại Sa-ma-ri (c. 7-42) | 120 |
| 3. Kết thúc hành trình: tới Ga-li-lê (c. 43-45) | 126 |
| Chương VIII: Chữa người ốm ở Bết-da-tha (5,1-18) | 129 |
| I. Trình thuật chữa lành người ốm (5,1-9) | 130 |
| 1. Đề nghị cấu trúc theo phương pháp kể chuyện. | 130 |
| 2. Chú giải | 130 |
| II. Trình thuật tranh luận về ngày sa-bát (5,9b-18) | 138 |
| 1. Đề nghị cấu trúc | 138 |
| 2. Chú giải | 139 |
| Chương IX: Hóa bánh ra nhiều (6,1-15) | 149 |
| I. Khung cảnh | 149 |
| II. Cấu trúc | 149 |
| III. Chú giải | 150 |
| 1. Dân chúng thấy dấu lạ. Đức Giê-su lên núi (c. 1-4) | 150 |
| 2. Tìm đâu ra bánh cho dân (c. 5-9)? | 151 |
| 3. Đức Giê-su cầm bánh và cá phân phát (c. 10-11) | 153 |
| 4. Dân no nê, thu được 12 thúng thừa (c. 12-13) | 155 |
| 5. Dân thấy dấu lạ, Đức Giê-su lên núi (c. 14-15) | 156 |
| Chương X: Không kết án và học từ Chúa Cha (8,2-12.20-30) | 159 |
| I. Khung cảnh chung | 159 |
| II. Chúa Giê-su không kết án (8,2-12) | 160 |
| 1. Đức Giê-su giảng dạy trong Đền thờ (c. 2) | 160 |
| 2. Người Pha-ri-sêu thử thách Đức Giê-su (c. 3-6a) | 161 |
| 3. Hành động và lời nói của Đức Giê-su (c. 6b-8) | 162 |
| 4. Đức Giê-su không kết án (c. 9-11) | 163 |
| 5. Đức Giê-su giảng cho người Do-thái (c. 12) | 163 |
| III. Học hỏi với Chúa Cha (8,20-30) | 164 |
| 1. Đức Giê-su ra đi (c. 20-24) | 164 |
| 2. Đức Giê-su là ai? (c. 25-30) | 165 |
| Chương XI: Chữa lành người mù (9,1-41) | 169 |
| I. Khung cảnh và cấu trúc | 169 |
| 1. Khung cảnh | 169 |
| 2. Cấu trúc quy tâm | 169 |
| 3. Cấu trúc kiểu vụ kiện cáo | 171 |
| II. Đức Giê-su chữa lành người mù (9,1-7) | 172 |
| 1. Đề nghị một cấu trúc | 172 |
| 2. Chú giải | 172 |
| III. Vụ kiện người mù (9,8-41) | 180 |
| 1. Quan sát bản văn và cấu trúc | 180 |
| 2. Chú giải | 180 |
| Chương XII: La-da-rô được sống lại (11,1-54) | 187 |
| I. Khung cảnh và cấu trúc | 187 |
| 1. Khung cảnh | 187 |
| 2. Cấu trúc | 188 |
| II. Dấu lạ cho La-da-rô sống lại (11,1-44) | 188 |
| 1. Ở bên kia sông Gio-đan (c. 1-16) | 188 |
| 2. Đi đến Bê-ta-ni-a (c. 17-38a) | 192 |
| 3. Đi tới mộ và La-da-rô được sống lại (c. 38b-44) | 193 |
| III. Phản ứng trước dấu lạ (11,45-54) | 196 |
| Chương XIII: Rửa Chân (13,1-38) | 199 |
| I. Khái quát trình thuật Rửa Chân (Ga 13) | 200 |
| 1. Xác định ranh giới trình thuật Rửa Chân | 200 |
| 2. Cấu trúc Ga 13,1-38 | 202 |
| II. Lên đường về với Chúa Cha (c. 1-3) | 202 |
| III. Rửa Chân (c. 3-21) | 206 |
| 1. Trình thuật Rửa Chân (c. 3-12+) | 206 |
| 2. Rửa chân kéo theo hệ luận lên đường (c. 12-21). | 213 |
| IV. Trình thuật phản bội và vinh quang (c. 21-38) | 220 |
| 1. Giu-đa phản bội (c. 21-30) | 221 |
| 2. Trình thuật “vinh quang Đức Giê-su” (c. 31-38) | 228 |
| Chương XIV: Đi về nhà Cha (14,1-7) | 235 |
| I. Bối cảnh và cấu trúc | 235 |
| II. Chú giải. | 235 |
| 1. Đức Giê-su củng cố tinh thần các môn đệ (c. 1-4) | 235 |
| 2. Đường đi về nhà Cha (c. 5-7) | 237 |
| Chương XV: Lời nguyện hiến tế (17,1-26) | 239 |
| I. Khung cảnh và cấu trúc | 239 |
| II. Chú giải | 240 |
| 1. Đức Giê-su cầu nguyện cho mình (c. 1-8) | 240 |
| 2. Cầu nguyện cho các môn đệ (c. 9-19) | 243 |
| 3. Cầu nguyện cho những người sẽ tin (c. 20-23) | 244 |
| 4. Cầu nguyện cho mọi người tin (c. 24-26) | 245 |
| Chương XVI: Cửa ngõ biến cố Vượt Qua | 247 |
| I. Khung cảnh và cấu trúc | 248 |
| II. Đức Giê-su bị bắt tại khu vườn (18,1-11) | 249 |
| 1. Đức Giê-su vào khu vườn (c. 1) | 249 |
| 2. Đức Giê-su vén mở căn tính đích thật (c. 2-9) | 251 |
| 3. Đức Giê-su đón nhận chén Chúa Cha (c. 10-11) | 254 |
| III. Đức Giê-su bị xét xử (18,12-27) | 254 |
| Chương XVII: Vương quyền Đức Giê-Su (18,28-19,16) | 259 |
| I. Khung cảnh và cấu trúc | 259 |
| II. Chú giải vài nét chính | 260 |
| 1. Trách nhiệm về cái chết của Đức Ki-tô | 260 |
| 2. Đức Giê-su muốn “liên đới” với tất cả | 261 |
| 3. Vương quyền đích thực của Đức Giê-su | 262 |
| Chương XVIII: Lời cuối cùng của Ngôi Lời (19,25-30) | 265 |
| I. Lời ngỏ với thân mẫu và môn đệ (c. 25-27) | 265 |
| II. Lời cuối cùng của Ngôi Lời (c. 28-30) | 268 |
| Chương XIX: Nhận ra Đấng Phục Sinh (20,11-18) | 273 |
| I. Khung cảnh và cấu trúc | 273 |
| II. Chú giải | 274 |
| 1. Thiên thần đối thoại với Ma-ri-a Mác-đa-la (c. 11-13) | 274 |
| 2. Đức Giê-su đối thoại với Ma-ri-a Mác-đa-la (c. 14-18) | 275 |
| Chương XX: Đức Giê-su tỏ mình lần thứ ba (21,1-25) | 279 |
| I. Giới thiệu trình thuật (21,1) | 280 |
| II. Tiến trình Đức Giê-su tỏ mình (21,2-23) | 281 |
| 1. Đấng Phục Sinh âm thầm và mẻ cá lạ (c. 2-8) | 281 |
| 2. Đức Giê-su nuôi dưỡng các môn đệ (c. 9-14) | 288 |
| 3. Đức Giê-su trao cho Phê-rô sứ mạng (c. 15-19) | 290 |
| 4. Chúa làm chủ mạng sống (c. 20-23) | 293 |
| III. Kết thúc (21,24-25) | 294 |
| Sợi Chỉ Đỏ Nơi Tin Mừng Thứ Tư | 297 |
| I. Dấu Lạ đan dệt vào biến cố về Giờ | 297 |
| II. Nguồn cội “ở đâu” và “đi đâu”của Đức Giê-su | 300 |
| CÁC THƯ GIO-AN | |
| Chương I: Khái quát ba thư Gio-an | 307 |
| I. Thể văn thư tín | 307 |
| 1. Thư tín trong đời thường | 307 |
| 2. Nét riêng nơi các thư Gio-an | 308 |
| II. Khái quát thư 1 Ga | 309 |
| 1. Hoàn cảnh lá thư | 309 |
| 2. Đề nghị một cấu trúc 1 Ga | 310 |
| 3. Vài tư tưởng thần học của 1 Ga | 310 |
| III. Khái quát 2+3 Ga. | 311 |
| 1. Văn phong và hoàn cảnh lá thư | 312 |
| 2. Vài tư tưởng chính | 312 |
| Chương II: Nghiên cứu vài bản văn 1 Ga | 315 |
| I. Lời tựa của 1 Ga 1,1-4 | 315 |
| 1. Khung cảnh | 315 |
| 2. Cấu trúc | 315 |
| 3. Chú giải | 316 |
| II. Hiểu và nhận mình là người tội lỗi (1,5 – 2,2) | 321 |
| 1. Khung cảnh | 321 |
| 2. Cấu trúc | 321 |
| 3. Chú giải | 322 |
| III. Phân định thần khí (4,1-6) | 326 |
| 1. Khung cảnh | 326 |
| 2. Cấu trúc | 326 |
| 3. Chú giải | 326 |
| IV. “Thiên Chúa là Tình Yêu” (4,7-21) | 329 |
| 1. Khung cảnh và cấu trúc | 329 |
| 2. Chú giải | 330 |
| SÁCH KHẢI HUYỀN | |
| Chương I: Khái quát sách Khải Huyền | 337 |
| I. Nhìn chung về giọng văn Khải Huyền | 337 |
| II. Tác giả và việc hình thành tác phẩm | 340 |
| 1. Tác giả | 340 |
| 2. Việc hình thành tác phẩm | 340 |
| III. Đề nghị một cấu trúc và phương pháp chú giải | 342 |
| 1. Cấu trúc | 342 |
| 2. Phương pháp lấy Thánh Kinh chú giải Thánh Kinh | 343 |
| IV. Vài tư tưởng thần học của Khải Huyền | 345 |
| 1. Cánh chung học bắt đầu từ hiện tại | 345 |
| 2. Ki-tô học hiển thắng cắm rễ sâu trong lịch sử | 347 |
| 3. Giáo hội học gắn kết mật thiết với Đức Giê-su Ki-tô | 349 |
| Chương II: Lời tựa (1,1-3) | 351 |
| I. Khung cảnh và cấu trúc | 351 |
| II. Chú giải | 352 |
| 1. Chuyển trao mặc khải (c. 1-2) | 352 |
| 2. Lời chúc phúc cho độc giả (c. 3). | 358 |
| Chương III: Lời mở đầu và thị kiến khai mào (1,4-20) | 361 |
| I. Khung cảnh và cấu trúc | 361 |
| II. Chú giải | 362 |
| 1. Lời nguyện chúc của tác giả (c. 4-8) | 362 |
| 2. Thị kiến “mở đầu cho các thư” (c. 9-20) | 366 |
| Chương IV: Thư gửi cho Ê-phê-xô (2,1-7) | 369 |
| I. Hoàn cảnh Giáo hội ở Ê-phê-sô | 369 |
| II. Chú giải | 370 |
| 1. Mệnh lệnh viết thư (c. 1) | 370 |
| 2. Nhận định thực trạng về đời sống ở Ê-phê-sô (c. 2-6) | 371 |
| 3. Lời mời gọi mang giọng văn khôn ngoan (c. 7) | 372 |
| Chương V: Thị kiến ngai vàng (4,1-11) | 375 |
| I. Quan sát và cấu trúc | 376 |
| II. Chú giải | 377 |
| 1. Giới thiệu thị kiến (c. 1) | 377 |
| 2. Mô tả thị kiến cái ngai (c. 2-8) | 378 |
| 3. Lời tán tạ chung (c. 9-11) | 380 |
| Chương VI: Hai thị kiến trên trời (12,1-18) | 383 |
| I. Khung cảnh và cấu trúc | 383 |
| II. Chú giải | 384 |
| 1. Hai điềm lạ lớn trên trời (c. 1-6) | 384 |
| 2. Cuộc chiến trên trời (c. 7-12) | 387 |
| 3. Con Mãng Xà gây hấn (c. 13-18) | 391 |
| Chương VII: Phần kết sách Khải Huyền (22,16-21) | 391 |
| I. Khung cảnh và cấu trúc | 391 |
| II. Chú giải | 391 |
| 1. Các nhân vật lên tiếng (c. 16-19) | 392 |
| 2. Các nhân vật ẩn mình (c. 20-21) | 398 |
| Lời kết | 401 |
| Sách tham khảo | 403 |