| Tin mừng thánh Gioan | |
| Phụ đề: | Chú giải mục vụ |
| Nguyên tác: | L'évangile de Jean |
| Tác giả: | Alain Marchadour |
| Ký hiệu tác giả: |
MA-A |
| DDC: | 226.5 - Tin mừng Gioan |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| LỜI NÓI ĐẦU | 5 |
| DẪN NHẬP | 7 |
| THÁNH CA DẪN NHẬP (1,1-18) | 41 |
| PHẦN THỨ NHẤT SÁCH CÁC DẤU LẠ (1,19-12,50) | |
| I. BƯỚC ĐẦU MẶC KHẢI: TỪ GIOAN TẨY GIẢ ĐẾN CHÚA GIÊSU (1,19-51) | 58 |
| 1. Gioan Tẩy Giả làm chứng về chính mình (1,19-28) | 59 |
| 2. Gioan Tẩy Giả làm chứng về Chúa Giêsu (1,29-34) | 63 |
| 3. Các môn đệ của Gioan Tẩy Giả tìm đến vớiChúa Giêsu (1,35-51) | 66 |
| II. TỪ CANA ĐẾN CANA (2,1-4,54) | 78 |
| 1. Tiệc cưới Cana (2,1-12) | 80 |
| 2. Dấu lạ của việc thanh tẩy Đền thờ (2,13-22) | 90 |
| 3. Đấng Mặc Khải đối diện với thủ lãnh Do Thái (3,1-36) | 97 |
| A. Ông Nicôđêmô, thủ lãnh Do Thái (3,1-21) | 97 |
| B. Lời chứng cuối cùng của Gioan Tẩy Giả (3,22-30) | 115 |
| C. Diễn từ kết thúc (3,31-36) | 118 |
| 4. Chúa Giêsu, người phụ nữ Samari và những người Samari (4,1-42) | 120 |
| A. Chúa Giêsu và người phụ nữ Samari (4,1-26) | 122 |
| B. Chúa Giêsu và các môn đệ (4,27-38) | 138 |
| C. Chúa Giêsu và những người Samari (4,39-42) | 141 |
| 5. Dấu lạ thứ hai tại Cana (4,43-54) | 142 |
| III. CHÚA GIÊSU VÀ NHỮNG NGÀ Y ĐẠI LỄ CỦA NGƯỜI DO THÁI (5,1-10,42) | 147 |
| 1. Chúa Giêsu và ngày Sabat (5,1-47) | 152 |
| Chữa lành người bệnh (5,1-16) | 153 |
| Những cuộc tranh luận với người Do Thái (5,17-47) | 159 |
| - Chúa Giêsu biện minh Người là Đấng tác sinh và xét xử (5,19-30) | 160 |
| - Các chứng nhân biện minh cho Chúa Giêsu (5,31-47) | 165 |
| 2. Chúa Giêsu dự lễ Vượt Qua (6,1-71) | 172 |
| Hóa bánh ra nhiều (6,1-15) | 173 |
| Đi trên mặt biển (6,16-210 | 179 |
| Diễn từ ở Caphanaum (6,22-71) | 181 |
| 3. Chúa Giêsu dự lễ Lều (7,1-8,59) | 202 |
| Dẫn nhập: Hành trình bí mật (7,1-13) | 203 |
| Cảnh I: Chúa Giêsu giảng dạy vào giữa kỳ lễ (7,14-36) | 206 |
| Cảnh II: - Chúa Giêsu vào ngày bế mạc cuộc lễ (7,37-53) | 212 |
| - Câu chuyện người phụ nữ ngoại tình (8,1 -11) | 217 |
| Cảnh III: Chúa Giêsu dự lễ Lều (8,12-59) | 224 |
| 4. Những hệ quả từ lễ Lều (9,1-10,21) | 242 |
| - Chữa lành người mù từ thuở mới sinh (9,1-41) | 242 |
| - Chúa Giêsu là cửa và mục tử (10,1-21) | 255 |
| 5. Chúa Giêsu dự lễ Cung hiến Đền thờ (10,22-42) | 265 |
| - Chúa Giêsu - Đấng Mêsia (10,22-30) | 266 |
| - Chúa Giêsu - Con Thiên Chúa (10,31 -39) | 269 |
| Kết luận tạm thời (10,40-42) | 271 |
| IV. CHÚA GIÊSU TIẾN ĐẾN GIỜ CỦA NGƯỜI VÀ TIẾN ĐẾN VINH QUANG (11,1-12,50) | 272 |
| 1. Chúa Giêsu làm cho anh Ladarô sống lại (11,1 -44) | 273 |
| 2. Các thủ lãnh quyết định giết Chúa Giêsu ( 11,45-47) | 290 |
| 3. Những cảnh dạo đầu (12,1 -3 6) | 296 |
| - Xức dầu thơm cho Chúa Giêsu (12,1 -11) | 296 |
| - Chúa Giêsu vào Giêrusalem (12,12-19) | 301 |
| - Giờ của Chúa Giêsu (12,20-36) | 305 |
| Đoạn kết phần thứ nhất (12,3 7-50) | 316 |
| - Thẩm định sau cùng (12,37-43) | 316 |
| - Diễn từ kết thúc (12,44-50) | 319 |
| PHẦN THỨ HAI: SÁCH VỀ SỰ TÔN VINH (13,1-20,31) | |
| DẪN NHẬP | 325 |
| I. BỮA ĂN SAU CÙNG (13,1-30) | 32 7 |
| Dẫn nhập (13,1-3) | 331 |
| Cảnh tượng và ý nghĩa việc rửa chân (13,4-20) | 334 |
| Loan báo sự phản bội (13,21-30) | 339 |
| II. CÁC DIỄN TỪ VĨNH BIỆT (13,31-17,26) | 344 |
| A. Diễn từ nhập đề (13,31-38) | 344 |
| B. Diễn từ vĩnh biệt thứ nhất (14,1-31) | 351 |
| C. Diễn từ vĩnh biệt thứ hai (15,1 -16,33) | 369 |
| Cây nho và cành nho (15,1-170 | 370 |
| Thế gian ganh ghét (15,18-16,4) | 379 |
| Thần Khí làm chứng nhân về Chúa Giêsu (16,16-33) | 387 |
| Các môn đệ sẽ vui mừng (16,16-33) | 392 |
| D. Chúa Giêsu cầu nguyện cho những kẻ thuộc về Người (17,1-26) | 398 |
| III. CÁC TRÌNH THUẬT VỀ CUỘC THỤ NẠN (18,1-19,42) | 410 |
| Cuộc thụ nạn trong Tin Mừng Gioan | 410 |
| Cuộc thụ nạn và lịch sử | 411 |
| Bắt Chúa Giêsu trong vườn Giêtsêmani (18,1-11) | 415 |
| Chúa Giêsu ra trước Khanna (18,12-27) | 419 |
| Chúa Giêsu ra trước Philatô (18,28-19,16) | 425 |
| Dóng đinh vào thập giá (19,17-37) | 439 |
| V iệc mai táng (19,38-42) | 455 |
| IV. CHÚA GIÊSU SỐNG LẠI (20,1-21) | 457 |
| Những lần hiện ra (20,1-29) | 457 |
| Bà Maria Macđala, ông Simon Phêrô và người môn đệ kia (20,1-18) | 458 |
| Hiện ra với các môn đệ (không có ông Tôma) (20,19-23) | 465 |
| Ông Tôma: không thấy mà tin (20,24-29) | 469 |
| Kết luận (20,30-31) | 471 |
| ĐOẠN KẾT (CHƯƠNG 21) | 473 |
| Mẻ cá thành công (21,1-14) | 474 |
| Ông Simon Phêrô - vị mục tử (21,15-23) | 480 |
| Đoạn kết (21,24-25) | 484 |