| Cùng đích đời Đức Giêsu Kitô | |
| Phụ đề: | "Thế là đã hoàn tất" | 
| Tác giả: | Lm. Vinh Sơn Mai Văn Kính | 
| Ký hiệu tác giả: | 
                        MA-K | 
                
| DDC: | 226.5 - Tin mừng Gioan | 
| Ngôn ngữ: | Việt | 
| Tập - số: | T2 | 
| Số cuốn: | 5 | 
Hiện trạng các bản sách
                                    
  | 
                                                                                                    
                                    
  | 
                                                                                                    
                                    
  | 
                                                    ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
                                    
  | 
                                                                                                    
                                    
  | 
                                                    |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
	
        | Chương 5: Yêu đến cùng (Ga 13) | |
| I. Xác định bản văn Ga 13 | 11 | 
| 1. Ranh giới trình thuật | 11 | 
| 2. Quan sát Ga 13 | 16 | 
| 3. Đề nghị cấu trúc Ga 13 | 18 | 
| II. Tình yêu đến cùng (eis telos, c. 1-3+) | 19 | 
| 1. Yêu đến cùng (c. 1) | 20 | 
| 2. Tình yêu dấn bước dù có bị phản bội (c. 2) | 25 | 
| 3. Tình yêu ngụp lặn trong Ngọn Nguồn (c. 3) | 27 | 
| III. Rửa chân và lên đường (c. 3-21) | 30 | 
| 1. Rửa chân: trao ban và nhận lại sự sống (c. 4-12+) | 30 | 
| 2. Đức Giê-su lên đường (c. 12-21) | 45 | 
| 3. Nhận biết Đấng Ta Là (c. 19) | 56 | 
| IV. Phản bội và vinh quang (c. 21-38) | 65 | 
| 1. Phản bội (c. 21-30) | 65 | 
| 2. Vinh Quang (c. 31-38) | 82 | 
| V. Tình yêu cuốn hút lên đường (c. 36-38) | 92 | 
| 1. Hệ luận cuộc lên đường của Đức Giê-su | 92 | 
| 2. Hoa trái cuộc lên đường của Đức Giê-su | 93 | 
| 3. Thời gian câu chuyện | 94 | 
| Chương 6: Xin hiệp nhất trọn hảo (Ga 17) | |
| I. Xác định bản văn | 101 | 
| 1. Tham khảo vài đề nghị cấu trúc | 102 | 
| 2. Đề nghị cấu trúc Ga 17 | 106 | 
| II. Xin tôn vinh (c. 1-6) | 110 | 
| 1. Xin tôn vinh người Con (c. 1-2) | 110 | 
| 2. Điều kiện để có sự sống đời đời (c. 3) | 115 | 
| 3. Tôn vinh và hoàn tất (telos) công trình (c. 4) | 116 | 
| 4. Vinh quang sự sống trước khi có thế gian (c. 5) | 119 | 
| 5. Tỏ cho biết danh Cha (c. 6) | 121 | 
| III. Xin hiệp nhất trọn hảo (c. 5-26) | 123 | 
| 1. Nới rộng tương quan tới các môn đệ (c. 5-6) | 123 | 
| 2. Ước nguyện xin hiệp nhất (c. 7-21) | 124 | 
| 3. Hiệp nhất trọn hảo (teleioô, c. 22-23) | 134 | 
| 4. Hoa trái lời cầu nguyện (c. 24-25) | 140 | 
| 5. Làm cho biết danh Cha (c. 26) | 143 | 
| Chưong 7: Thế là đã hoàn tất (Ga 19,16-42) | |
| I. Khung cảnh chung biến cố về giờ | 148 | 
| 1. Xác định ranh giới biến cố về giờ | 148 | 
| 2. Vài đề nghị cấu trúc về Ga 18,1-21,29 | 150 | 
| 3. Đề nghị một cấu trúc Ga 18,1-20,29 | 152 | 
| 4. Cấu trúc cảnh “hoàn tất” Ga 19,16-42 | 157 | 
| II. Đóng đinh vào Thập Giá (c. 16-23a) | 159 | 
| 1. Thi hành án đóng đinh (c. 16-18) | 160 | 
| 2. Tấm bảng chế nhạo (c. 19) | 163 | 
| 3. Tấm bảng được viết bằng ba thứ tiếng (c. 20) | 166 | 
| 4. Phản ứng của các thượng tế (c. 21-22) | 172 | 
| 5. Đóng đinh xong (c. 23a) | 175 | 
| III. Chia áo (c.23-25) | 176 | 
| 1. Chia áo (c. 23ab) | 176 | 
| 2. Chiếc áo dài không có đường khâu (c. 23c) | 178 | 
| 3. Ứng nghiệm lời Kinh Thánh (c. 24ab) | 179 | 
| 4. Điều lính tráng đã làm (c. 24c) | 182 | 
| 5. Các phụ nữ đứng gần Thập Giá (c. 25) | 183 | 
| IV. Những lời cuối cùng trên Thập Giá (c. 25-31) | 184 | 
| 1. Giờ sáng tạo mới (c. 25-27) | 184 | 
| 2. Cơn khát và giấm chua (c. 28-29) | 192 | 
| 3. Thế là đã hoàn tất (teleô, c. 30ab) | 202 | 
| 4. Trao Thần Khí (c. 30c) | 216 | 
| 5. Áp lễ Vượt Qua (c. 31) | 223 | 
| V. Làm chứng cạnh sườn bị đâm thâu (c. 31-38) | 224 | 
| 1. Áp ngày sa-bát, xin hạ xác (c. 31-32) | 225 | 
| 2. Cạnh sườn bị đâm thâu (c. 33-34) | 227 | 
| 3. Thấy và làm chứng (c. 35) | 228 | 
| 4. Ứng nghiệm Kinh Thánh (c. 36-37) | 231 | 
| 5. Hạ xác Đức Giê-su (c. 38) | 234 | 
| VI. Lãnh nhận thi hài và an táng (c. 38-42) | 234 | 
| 1. Giô-xếp hạ thi hài xuống (c. 38) | 234 | 
| 2. Ni-cô-đê-mô mang nhiều mộc dược (c. 39). | 236 | 
| 3. Lãnh nhận thi hài và tẩm liệm (c. 40) | 237 | 
| 4. Ngôi mộ mới (c. 41) | 241 | 
| 5. An táng Đức Giê-su (c. 42) | 242 | 
| VII. Cùng đích và cốt truyện Ga 19,16-42 | 243 | 
| Đúc kết cùng đích trong sách về Giờ | 247 | 
| PHẦN III: THẦN HỌC VÊ CÙNG ĐÍCH | |
| Chương 8: Hoa trái của cùng đích | |
| I. Một số kết quả quan trọng | 254 | 
| 1. Cùng đích - telos làm thành cốt truyện | 254 | 
| 2. Cùng đích làm nổi bật vai trò thời gian câu chuyện | 258 | 
| II. Cùng đích - telos ôm ấp khởi đầu - arkhê | 266 | 
| 1. Khởi đầu (arkhê) trong 1,1-18 | 267 | 
| 2. Khởi đầu (arkhê) trong Tin mừng thứ tư | 270 | 
| III. Cùng đích - telos, chìa khóa để diễn nghĩa | 273 | 
| 1. Tìm chìa khóa diễn giải bản văn | 273 | 
| 2. Diễn giải bản văn hướng về cùng đích | 276 | 
| 3. Cùng đích, dung mạo Chúa Thánh Thần | 276 | 
| IV. Một số kiểm chứng | 280 | 
| 1. “Giờ của tôi chưa tới” (x. 2,4) | 280 | 
| 2. Tưởng nhớ (x. 2,22) | 284 | 
| 3. Dự đoán và gợi nhớ (x. 12,16) | 288 | 
| 4. Chìa khóa diễn giải nhờ Chúa Thánh Thần | 292 | 
| Chương 9: Thần học về cùng đích | |
| I. Cùng đích trong câu chuyện mỗi người | 297 | 
| 1. Cùng đích trong kinh nghiệm cá vị với Đức Giê-su | 298 | 
| 2. Cùng đích thống nhất cuộc đời | 301 | 
| 3. Cùng đích - telos gợi mở thần học ân sủng | 303 | 
| II. Cùng đích - telos trong đời sống cộng đoàn | 304 | 
| 1. Cùng đích - telos nơi chứng nhân tử đạo | 304 | 
| 2. Cùng đích làm năng động sứ mạng loan báo Tin mừng | 306 | 
| 3. Cùng đích mời gọi hiệp nhất phổ quát | 307 | 
| III. Một vài gợi mở | 307 | 
| 1. Cùng đích mở ra niềm hy vọng ngỡ ngàng | 307 | 
| 2. Cùng đích hiện tại hóa ứng nghiệm Kinh Thánh | 312 | 
| 3. Cùng đích - telos trong chiều kích khải huyền | 314 | 
| LỜI KẾT | 317 | 
| Sách tham khảo | 328 |