| Cùng đích đời Đức Giêsu Kitô | |
| Phụ đề: | "Thế là đã hoàn tất" |
| Tác giả: | Lm. Vinh Sơn Mai Văn Kính |
| Ký hiệu tác giả: |
MA-K |
| DDC: | 226.5 - Tin mừng Gioan |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Tập - số: | T1 |
| Số cuốn: | 5 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời ngỏ | 7 |
| PHẦN I: ĐƯỜNG VÒNG ĐẾN GẦN CÙNG ĐÍCH | |
| Chương 1: Đến gần cùng đích | |
| I. Thành ngữ về thời gian nơi Tin mừng thứ tư | 17 |
| 1. Từ ngữ trực tiếp nói về thời gian | 17 |
| 2. Tầm quan trọng của “thời gian” | 19 |
| 3. Thái độ khách quan trước những chỉ dẫn thời gian | 21 |
| II. “Thời gian câu chuyện” trong Tin mừng thứ tư | 28 |
| 1. “Thời gian câu chuyện” trong trình thuật | 28 |
| 2. “Thời gian câu chuyện” nơi Tin mừng thứ tư | 32 |
| 3. Nẻo đường vòng tới telos (cùng đích) | 33 |
| III. Hiện trạng nghiên cứu về telos | 35 |
| 1. Ghi nhận của các nhà chú giải tiêu biểu | 36 |
| 2. Hiện trạng nghiên cứu về telos nơi Tin mừng thứ tư | 39 |
| Chương 2: Ý nghĩa của cùng đích | |
| I. Cùng đích (telos) nơi Tin mừng thứ tư | 48 |
| 1. Các lần xuất hiện trong Tin mừng thứ tư | 48 |
| 2. Nhận định | 50 |
| II. Ý nghĩa của telos | 52 |
| 1. Nguyên nghĩa | 52 |
| 2. Nghĩa của telos theo thời gian | 53 |
| III. Một số chủ đề liên quan | 59 |
| 1. Ứng nghiệm Kinh Thánh | 59 |
| 2. Dự án thần linh “phải” (dei) | 63 |
| 3. Giờ trong Tin mừng thứ tư (hôra) | 65 |
| Đúc kết phần 1 | 71 |
| PHÀN II: CÙNG ĐÍCH ĐỜI ĐỨC GIÊ-SU KI-TÔ | |
| Chương 3: Hoàn tất công trình Chúa Cha (Ga 4) | |
| I. Thiết lập bản văn Ga 4 | 84 |
| 1. Khung cảnh và ranh giới bản văn | 84 |
| 2. Phê bình bản văn Ga 4 | 85 |
| 3. Nhận định và cấu trúc Ga 4 | 88 |
| II. “Phải đi qua Sa-ma-ri” (c. 1-45) | 90 |
| 1. Dự án “phải đi qua Sa-ma-ri” (c. 1-6) | 94 |
| 2. Lương thực của Đấng Mê-si-a đến từ đâu?(c. 7-33) | 98 |
| 3. Hoàn tất (telos) công trình Chúa Cha (c. 34) | 122 |
| 4. Mùa gặt và tin vào Đức Giê-su (c. 35-42) | 133 |
| 5. Sau hai ngày hướng tới khởi đầu mới (c. 43-45) | 155 |
| III. Dấu Lạ thứ hai ở Ca-na (c. 43-54) | 157 |
| 1. Đón tiếp tại Ga-li-lê (c. 43-45) | 159 |
| 2. Ốm gần chết và yếu niềm tin (c. 46-49) | 162 |
| 3. “Hãy về, con ông sống” (x. c. 50a) | 167 |
| 4. Con sống và gia đình tin (c. 50b-53) | 168 |
| 5. Dấu Lạ thứ hai (c. 54) | 175 |
| IV. Vai trò telos nơi Ga 4 | 177 |
| 1. Hai trình thuật ở Ga 4 đan xen vào nhau | 177 |
| 2. “Thời gian câu chuyện” thống nhất trình thuật | 178 |
| 3. Telos đời Đức Giê-su ôm ấp telos đời môn đệ | 179 |
| Chương 4: Hoàn tất công trình Đấng Sai Đến (Ga 5) | |
| I. Thiết lập bản văn Ga 5 | 187 |
| 1. Khung cảnh bản văn | 187 |
| 2. Các bản văn gần với Ga 5 | 189 |
| 3. Đề nghị một cấu trúc | 191 |
| II. Chữa lành người què (c. 1-9b) | 193 |
| 1. Dịp lễ và các bệnh nhân la liệt (x. c. 1-4) | 193 |
| 2. Người què như thể tuyệt vọng (c. 5-7) | 195 |
| 3. “Anh hãy trỗi dậy, vác chõng mà đi” | |
| 4. Người bệnh được khỏi (c. 9a) | 198 |
| 5. Hôm đó lại là ngày sa-bát (c. 9b) | 199 |
| III. Gặp gở trong Đền Thờ (c. 9b-16) | 202 |
| 1. Giữ ngày sa-bát (c. 9b-11) | 203 |
| 2. Người ấy là ai? Không biết! (c. 12-13) | 204 |
| 3. Gặp gỡ trong Đền Thờ (c. 14) | 205 |
| 4. Loan báo Chúa Giê-su (c. 15) | 210 |
| 5. Ngày sa-bát và chống đối (c. 16) | 211 |
| IV. Diễn văn người Con như một vụ kiện (c. 16-47) | 213 |
| 1. Chúa Giê-su bị cáo buộc (c. 16-18) | 216 |
| 2. Luận cứ bảo vệ (c. 19-36a) | 223 |
| 3. Telos và luận cứ quyết định (c. 36b-37a) | 240 |
| 4. Lật ngược vụ kiện (c. 37b-40) | 247 |
| 5. Kết thúc với hai câu hỏi mở ngỏ (c. 41-47) | 250 |
| V. Vai trò của telos đối với cốt truyện của Ga 5 | 257 |
| 1. Telos (hoàn thành) nối kết ba trình thuật ở Ga 5 | 257 |
| 2. Telos đối với trình thuật lớn (macro- récit) | 259 |
| Đúc kết cùng đích nơi sách Dấu Lạ | 267 |
| Sách tham khảo | 275 |