Yêu và ghét trong Tin mừng Gioan | |
Tác giả: | Giuse Lê Minh Thông, OP |
Ký hiệu tác giả: |
LE-T |
DDC: | 226.5 - Tin mừng Gioan |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | P2 |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
PHẦN I: THẾ GIAN GHÉT ĐỨC GIÊ-SU VÀ CÁC MÔN ĐỆ | |
Chương 1: Thế gian và những kẻ chống đối Đức Giê-su | |
Chương 2: Thế gian thù ghét (15,18-16,4a) | |
Các từ viết tắt | |
Thư mục: Bản văn, công cụ, chú giải, nghiên cứu | |
PHẦN II: TÌNH YÊU CỦA THẾ GIAN, YÊU VÀ GHÉT MẠNG SỐNG MÌNH | |
Chương 1: Yêu mến bóng tối (3,19) và yêu mến cái thuộc về mình (15,19) | |
Chương 2: Yêu và ghét mạng sống mình (12,25) | |
Phụ lục 1: Một số từ vựng trong Tin Mừng thứ tư | |
Phụ lục 2: Chuyển tự tiếng Híp-ri và Hy-lạp | |
Nội dung phần II | |
PHẦN II: TÌNH YÊU CỦA THẾ GIAN, YÊU VÀ GHÉT MẠNG SỐNG MÌNH | 11 |
Dẫn nhập | 12 |
Chương 1: Yêu mến bóng tối (3,19) và yêu mến cái thuộc về mình (15,19) | 15 |
I. Yêu mến bóng tối (3,19) | 17 |
1. Bản văn - bối cảnh - cấu trúc | 17 |
1.1. Bản văn 3,13-21 | 27 |
1.2. Bối cảnh và cấu trúc 2,23-3,36 | 20 |
1.3. Cấu trúc đoạn văn 3,13-21 | 27 |
1.4. Cấu trúc tiểu đoạn 3,18-21 | 37 |
2. “Ánh sáng” và “bóng tối”. | 42 |
2.1. Nguồn gốc nhị nguyên “ánh sáng - bóng tối” | 42 |
2.2. “Ánh sáng” (φως) | 43 |
2.3. “Bóng tối” (σκότος, σκοήα) | 32 |
2.4. “Ngày” (ήμερα) - “đêm” (νύξ) | 37 |
2.3. Ý nghĩa đối lập “ánh sáng - bóng tối”. | 59 |
3. "Xét xử" và "tiền định” (3,17-19) | 68 |
3.1. "Phân định" - "xét đoán" - "xét xử" - "kết án" | 69 |
3.2. "Xét xử hiện tại" - “xét xử ngày sau hết” | 78 |
3.3. "Tiền định” và “xét xử trong hiện tại” | 93 |
4. "Những việc xấu xa” (3,19d) | 98 |
4.1. "Những việc xấu xa" trong bối cảnh 3,2b-21 | 99 |
4.2. "Những việc xấu xa" trong Tin Mừng | 103 |
5. “Yêu bóng tối” - “ghét ánh sáng” (3,19c) | 114 |
5.1. Đối lập “yêu”- “ghét” trong bối cảnh ch. 3 | 115 |
5.2. Tương quan “yêu”- “ghét”- “làm" ở 3,19-21 | 127 |
II. Tình yêu của thế gian (15,19) | 134 |
1. Bối cảnh và cấu trúc 15,18-19 | 136 |
2.“Cái của riêng mình (το ίδιον)” (15,19a) | 140 |
2.1. Tính từ “ίδιος” trong Tin Mừng thứ tư | 141 |
2.2. Những cái thuộc về quỷ: “των ιδίων” (8,44) | 145 |
2.3. Cái thuộc về thế gian: “το ίδιον” (15,19) | 148 |
3.Thế gian yêu mến cái thuộc về mình | 155 |
III. Kết luận | 165 |
Chương 2: Yêu và ghét mạng sống mình (12,25) | 175 |
I. Dẫn nhập | |
II. Bản văn, bối cảnh và cấu trúc | 178 |
1. Bản văn 12,20-36 | 178 |
2. Bối cảnh, cấu trúc, từ ngữ, ý nghĩa | 18Ί |
2.1. Bối cảnh và cấu trúc 12,20-36 | 184 |
2.2. Cấu trúc và từ ngữ 12,23-28 | 206 |
2.3. Cấu trúc và chú giải 12,24-26. | 216 |
2.4. Cấu trúc 12,25. | 230 |
III. Ga 12,25 và Tin Mừng Nhất Lãm | 233 |
1. Ga 12,25 song song với Nhất Lãm | 234 |
2. "Yêu” (Mt 10,37) - “ghét” (Lc 14,26) | 239 |
3. Tương quan: Ga 12,25 - Nhất Lãm | 244 |
4. Ga 12,25 độc đáo so với Nhất Lãm | 252 |
4.1. Bối cảnh Ga 12,25 | 252 |
4.2. Các động từ trong Ga 12,25 và Nhất Lãm | 254 |
4.3 “Thế gian này” - “sự sống đời đời” (12,25b) | 261 |
IV. "Yêu mạng sống mình” - “ghét mạng sống mình” (12,25) | 265 |
1. Cách hiểu Sê-mít về “yêu” - “ghét” | 266 |
2. Mạng sống (ψυχή) và sự sống (ζωή) | 272 |
2.1. Danh từ “ψυχή” (mạng sống, tâm hồn) | 273 |
2.2. “Sự sống đời đời” (την ζωήν αιώνιον) | 286 |
3. “Ai yêu mạng sống mình thì mất nó” | 296 |
3.1. Động từ “mất” (άπόλλυμι) | 297 |
3.2. “Yêu mạng sống mình ” và “yêu mến vinh quang của con người”. | 302 |
3.3. "Yêu mạng sống mình ” và “yêu mến bóng tối” (3,19) | 305 |
4. “Ai ghét mạng sống mình... sẽ giữ được nó...” (12,25b) | 308 |
4.1. Đối tượng của động từ “ghét” (μισεω) | 309 |
4.2. "Ghét mạng sống mình” và sự thù ghét của thế gian (15,18-25) | 319 |
4.3. "Ghét mạng sống mình” và “yêu đến hy sinh mạng sống mình” (15,13) | 326 |
4.4. Những cách hiểu không đúng về “ghét mạng sống mình” (12,25) | 330 |
V. Kết luận chương 2 | 336 |
Kết luận phần II | 343 |
KẾT LUẬN TỔNG QUÁT | 351 |
1. "Yêu” và “ghét” của những người từ chối tin vào Đức Giê-su | 352 |
2. "Yêu” và “ghét” của Đức Giêsu và của các môn đệ | 357 |
3. Tình yêu của Thiên Chúa trước “yêu” và “ghét” của con ngưòi | 361 |
4. Gợi ý mở rộng suy tư | 367 |
Phụ lục 1: Một số từ vựng trong Tin Mừng thứ tư | 375 |
Phụ lục 2: Chuyển tự tiếng Híp-ri và Hy-lạp | 391 |