Mầu nhiệm Đức Giêsu Kitô qua phụng vụ | |
Tác giả: | Norberto |
Ký hiệu tác giả: |
NOR |
DDC: | 252.6 - Bài giảng theo năm phụng vụ và các ngày lễ |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
• Lời ngỏ | 3 |
• Chúa Nhật I Mùa Vọng (A) | 5 |
Chúa sẽ đến và Chúa sẽ sống lại | |
• Chúa Nhật I Mùa Vọng (A) | 10 |
Ngày vui của các dân tộc | |
• Chúa Nhật I Mùa Vọng (B) | 14 |
Chờ đợi Chúa cách tích cực | |
• Chúa Nhật I Mùa Vọng (B) | 17 |
Hãy tỉnh thức | |
• Chúa Nhật I Mùa Vọng (C) | 20 |
Thế giới cũ này sẽ qua đi | |
• Chúa Nhật II Mùa Vọng (A) | 24 |
Đấng tràn đầy Thánh Khí | |
• Chúa Nhật II Mùa Vọng (B) | 29 |
Chỗi dạy từ một nỗi thất vọng | |
• Chúa Nhật II Mùa Vọng (C) | 31 |
Được Thiên Chúa nhớ đến, chúng ta hớn hở mừng vui | |
• Chúa Nhật III Mùa Vọng (A) | 33 |
Những dấu chỉ của tình thương | |
• Chúa Nhật III Mùa Vọng (B) | 39 |
Ngày Chúa nhật là ngày giải phóng | |
• Chúa Nhật III Mùa Vọng (C) | 42 |
Đức Chúa đang ngự giữa ngươi | |
• Chúa Nhật III Mùa Vọng (C) | 45 |
Hãy biết chia sẻ | |
• Chúa Nhật IV Mùa Vọng (A) | 50 |
Tên con trẻ là Emmanuel | |
• Chúa Nhật IV Mùa Vọng (A) | 54 |
Ông Giuse là người công chính | |
• Chúa Nhật IV Mùa Vọng (B) | 59 |
Một ngàn năm chờ đợi | |
• Chúa Nhật IV Mua Vọng (B) | 63 |
Chúa Thánh Thần và mầu nhiệm nhập thể | |
• Chúa Nhật IV Mùa Vọng (C) | 67 |
Quyền năng trong yếu đuối | |
• Lễ Giáng Sinh | 72 |
Chúa đến trong cảnh đau thương của chúng ta | |
• Lễ Giáng Sinh (1) | 76 |
Dân đi trong u tối đã thấy một luồng ánh sáng | |
• Lễ Giáng Sinh (2) | 84 |
Noel, Mầu nhiệm tình thương | |
• Lễ Giáng Sinh (3) | 92 |
Thiên Chúa ở với chúng ta | |
• Lễ Giáng Sinh (4) | 97 |
Để nhận ra Chúa cứu thế | |
• Lễ Giáng Sinh (5) | 103 |
Noe | |
• Lễ dâng Chúa Giêsu vào Đền thờ | 109 |
Này con đến để thi hành ý muốn của Ngài | |
• Lễ Thánh Gia Thất (A) | 114 |
Giêsu, Maria, Giuse một gia đình gương mẫu | |
• Lễ Thánh Gia Thất (A-B-C) | 119 |
Mắt tôi được thấy ơn cứu độ | |
• Lễ Thánh Gia Thất (B) | 122 |
Đức Giêsu ngày càng khôn lớn | |
• Lễ Thánh Gia Thất (C) | 127 |
Cả gia đình đi lên | |
• Lễ Hiển Linh (1) | 131 |
Đức vu mới sinh hiện ở đâu | |
. Lễ Hiển Linh (2) | 135 |
Mầu nhiệm đã được mặc khải | |
• Lễ Hiển Linh (3) | 141 |
Ý nghĩa ba lễ vật | |
• Lễ Hiển Linh (4) | 145 |
Chư dân sẽ đi về phái ánh sáng của Ngươi | |
• Lễ Chúa chịu Phép rửa (A) | 149 |
Con đường cứu thế của Đức Giêsu | |
• Lễ Chúa chịu phép rửa (B) | 154 |
Đức Giêsu mặc lấy thân phận tội lỗi | |
• Lễ Chúa chịu Phép rửa (C) | 156 |
Đấng bênh đỡ các tôi nhận | |
• Chúa Biến Hình | 161 |
Vinh quang tương lai của Đức Giêsu | |
. Lễ Tro (1) | 165 |
Bụi tro sự chết, bụi tro vinh quang | |
• Lễ Tro (2) | 169 |
Một hình thức chay tịnh | |
Chấp nhận sự vắng mặt của Thiên Chúa | |
• Chúa Nhật I Mùa Chay (A) | 176 |
Đức Giêsu là ông Môisê mới | |
• Chúa Nhật II Mùa Chay (B) | 181 |
Được mời gọi sống giao ước với Thiên Chúa | |
• Chúa Nhật I Mùa Chay (A) | 191 |
Hãy nghe lời Người | |
• Chúa Nhật II Mùa Chay (B) | 195 |
Abraham nhận lại đứa con như một của lễ | |
• Chúa Nhật II Mùa Chay (B) | 197 |
Thiên Chúa đã không từ khước con của Người cho ta | |
• Chúa Nhật II Mùa Chay (C) | 199 |
Núi Tabo và núi cây dầu | |
• Chúa Nhật III Mùa Chay (A) | 204 |
Thứ nước kỳ diệu | |
• Chúa Nhật III Mùa Chay (B) | 208 |
Đền mới của Thiên Chúa | |
• Chúa Nhật III Mùa Chay (B) | 212 |
Vai trò giáo dục của lề luật | |
• Chúa Nhật III Mùa Chay C) | 216 |
Bài học các biến cố | |
• Chúa Nhật IV Mùa Chay (A) | 220 |
Đức Giêsu là ánh sáng thế gian | |
• Chúa Nhật IV Mùa Chay (B) | 225 |
Thiên Chúa cho dân người được phục hưng | |
• Chúa Nhật IV Mùa Chay (B) | 228 |
Tình yêu của Thiên Chúa và trách nhiệm của con người | |
• Chúa Nhật IV Mùa Chay (C) | 233 |
Thiên Chúa là cha và là mẹ | |
• Chúa Nhật V Mùa Chay (A) | 239 |
Đức Giêsu và sự sống lại | |
• Chúa Nhật V Mùa Chay ( | 244 |
Nếu hạt lúa mì không thối đi | |
• Chúa Nhật V Mùa Chay (C) | 248 |
Ai vô tội thì hãy nén đá trước | |
• Chúa Nhật C Mùa Chay (C) | 253 |
Này ta đang làm một việc mới | |
• Chúa Nhật Lễ Lá (A) | 256 |
Cuộc khải hoàn của tình yêu | |
• Chúa Nhật Lễ Lá (B) | 258 |
Nếu hạt lúa mì không mục nát | |
• Chúa Nhật Lễ Lá (C) | 263 |
Đức Giêsu vào thành Giêrusalem | ||
• Thứ 2 Tuần Thánh | 268 | |
Chúng ta giống ai? | ||
• Thứ 3 Tuần Thánh | 275 | |
Theo Chúa Kitô | ||
• Thứ 4 Tuần Thánh | 279 | |
Giờ của Đức Giêsu | ||
• Thứ 5 Tuần Thánh (1) | 286 | |
Yêu cho đến cùng | ||
• Thứ 5 Tuần Thánh (2) | 291 | |
Sống như một hành trình | ||
• Thứ 6 Tuần Thánh (1) | 295 | |
Mọi sự đã hoàn tất | ||
• Thứ 6 Tuần Thánh (2) | 297 | |
Mọi sự đã hoàn tất | ||
• Thứ 6 Tuần Thánh (3) | 299 | |
Suy niệm mười bốn đáng thánh giá theo Tin mừng | ||
• Thứ 7 Tuần Thánh (1) | 306 | |
Ý nghĩa các nghi thức | ||
• Thứ 7 Tuần Thánh (2) | 309 | |
Ánh sáng sự sống trong bóng đêm của sự chết | ||
• Chúa Nhật Phục Sinh (1) | 314 | |
Anh em đã được sống lại với Đức Kitô | ||
• Chúa Nhật Phục Sinh (2) | 320 | |
Tìm lại được niềm tin | ||
• Chúa Nhật Phục Sinh (A) | 325 | |
Những con người được đổi mới | ||
• Chúa Nhật Phục Sinh (B) | 330 | |
Đức Giêsu Phục Sinh rất gần với chúng ta | ||
• Chúa Nhật II Phục Sinh (B) | 333 | |
Đức tin của chúng ta | ||
• Chúa Nhật II Phục Sinh (C) | 337 | |
Đức Giêsu Phục Sinh và con người hôm nay | ||
• Chúa Nhật III Phục Sinh (A) | 341 | |
Cuộc hành trình của hai người môn đệ Emmau | ||
• Chúa Nhật III Phục Sinh (B) | 347 | |
Thiên Chúa đã tôn vinh tôi trung của Người | ||
• Chúa Nhật III Phục Sinh (B) | 352 | |
Chính Thầy đây | ||
• Chúa Nhật III Phục Sinh (C) | 355 | |
Chúa đó | ||
• Chúa Nhật IV Phục Sinh (A) | 360 | |
Ta là cửa chuồng chiên | ||
• Chúa Nhật IV Phục Sinh (B) | 264 | |
Đức Giêsu đã chết và sống lại vì yêu thương | ||
• Chúa Nhật IV Phục Sinh (C) | 367 | |
Đức Giêsu là người mục tử nhân lành | ||
• Chúa Nhật V Phục Sinh (A) | 372 | |
Con đường đến với Chúa Cha | ||
• Chúa Nhật V Phục Sinh (B) | 376 | |
Sống trong Đức Kitô | ||
• Chúa Nhật V Phục Sinh (C) | 380 | |
Như Thầy đã yêu thương anh em | ||
• Chúa Nhật VI Phục Sinh (A) | 385 | |
Thầy sẽ không để các con mồ côi | ||
. Chúa Nhật VI Phục Sinh (B) | 394 | |
Hãy ở lại trong tình yêu của Thầy | ||
• Chúa Nhật VI Phục Sinh (C) | 399 | |
Hội Thánh là đền thờ của Ba Ngôi | ||
• Lễ Chúa lên trời (A) | 399 | |
Một cuộc sống nhân loại được thăng hoa | ||
• Lễ Chúa Lên Trời (B) | 401 | |
Có Chúa cùng hoạt động với các ông | ||
• Lễ Chúa lên Trời (C) | 414 | |
Những lời và những cả chỉ cuói cùng của Đức Giêsu | ||
• Lễ Hiện Xuống (1) | 422 | |
Chúa Thành Thần, một vị Thiên Chúa | ||
• Lễ Hiện Xuống (2) | 426 | |
Hai Kinh nghiệm về Chúa Thánh Thần | ||
• Lễ Hiện Xuống (3) | 429 | |
Chiêm ngắm Chúa Thánh Thần qua các dẫu chỉ | ||
• Lễ Hiện Xuống (4) | 434 | |
Chúa Thánh Thần là tặng phẩm của Thiên Chúa | ||
• Lễ Hiện Xuống (5) | 438 | |
Chúa Thánh Thần và địa vị làm con Thiên Chúa | ||
• Lễ Hiện Xuống (6) | 442 | |
Chúa Thánh Thần là phúc cứu độ cho con người | ||
• Lễ Hiện Xuống (7) | 446 | |
Vai trò từ mẫu của Chúa Thánh Thần | ||
• Lễ Thiên Chúa Ba Ngôi (A) | 451 | |
Một cộng đoàn yêu thương | ||
• Lễ Thiên Chúa Ba Ngôi (A) | 458 | |
Thiên Chúa Ba Ngôi và cuộc sống chúng ta | ||
• Lễ Thiên Chúa Ba Ngôi (B) | 461 | |
Đồng thừa kế với Đức Kitô | ||
• Lễ Thiên Chúa Ba Ngôi (C) | 463 | |
Sự thật toàn vẹn | ||
• Lễ Thiên Chúa Ba Ngôi (C) | 466 | |
Mầu nhiệm Ba Ngôi, mầu nhiệm cứu độ | ||
• Lễ Mình Máu Thánh Chúa Giêsu (A) | 471 | |
Của ăn vật chất và của ân tinh thần | ||
• Lễ Mình và Máu Thánh Chúa Giêsu (A) | 475 | |
Sự sống đích thực | ||
• Lễ Mình và Máu Thánh Chúa Giêsu (A) | 479 | |
Bí tích Thánh Thể và mầu Nhiệm Ba Ngôi | ||
• Lễ Mình và Máu Thánh Chúa Giêsu (B) | 483 | |
Dấu tích xưa, nghi lễ mới | ||
• Lễ Mình và Máu Thánh Chúa Giêsu (B) | 488 | |
Ý nghĩa của máu | ||
• Lễ Mình và Máu Thánh Chúa Giêsu (C) | 491 | |
Tình yêu mạnh hơn sự chết | ||
• Lễ Mình và Máu Thánh Chúa Giêsu (C) | 495 | |
Ba cách tiếp cận người thân | ||
• Lễ Thánh Tâm Chúa Giêsu (A) | 501 | |
Ta hiền lành và khiêm nhường trong lòng | ||
• Lễ Thánh Tâm Chúa Giêsu (B) | 508 | |
Tình yêu từ mẫu của Thiên Chúa | ||
• Lễ Thánh Tám Chúa Giêsu (C) | 513 | |
Chính Ta sẽ dẫn dắt chiên của Ta | ||
• Lễ Chúa Kitô Vua | 518 | |
|
||
• Lễ Chúa Giêsu Kitô Vua (B) | 523 | |
Vương quyền của chân lý | ||
• Lễ Giêsu Kitô Vua (C) | 526 | |
Thuộc dòng dõi Vua Đa Vít | ||
• Lễ Chúa Kitô Vua (C) | 528 | |
Trưởng tử sinh ra trước muôn loài | ||
• Lễ Chúa Kitô Vua | 530 | |
Vương quyền tỏa ra từ Thập giá | ||
NỘI DUNG |