| I.MỘT NIỀM VUI LUÔN LUÔN MỚI MẺ, NIỀM VUI ĐƯỢC CHIA SẺ [2-8] |
7 |
| LOAN BÁO TIN MỪNG [9-13] |
14 |
| Sự mới mẻ vĩnh hẳng [11-13] |
15 |
| III. Tân Phúc-Âm-hoá để thông truyền đức tin[14-18) |
18 |
| Phạm vi và giới hạn của Tông Huấn này[ 16-18] |
21 |
| Một Hội Thánh “đi ra” [20-24) |
23 |
| Đi bưóc trước, dấn thân và đổng hành, sinh . hoa trái và vui mừng[24] |
25 |
| II. HOạT ĐộNG MụC Vụ VÀ sự HOÁN CẢI ....[25-33] |
27 |
| Một cuộc canh tân không thể trì hoãn của Hội Thánh [27-33) |
29 |
| III. Từ TÂM ĐIỂM CỦA TIN MỪNG [34-39] |
34 |
| IV. TRUYềN GIÁO HOÀ NHậP TRONG NHữNG GIớIHẠN CỦA CON NGƯỜI [40-45) |
38 |
| V. NGƯờI Mẹ VớI TRÁI TIM RộNG Mở [46-49]. |
43 |
| I. CÁC THÁCH THứC CủATHế GIớI HÔM NAY[52-75] |
48 |
| Nói không với một nến kinh tế loại trừ[53-54 |
49 |
| Nói khòng vởi ngẫu thán mới là tiến bạc[55-56 |
51 |
| Nói không với một hệ thống tài chánh thống trị thay vì phục vụ [57-58] |
52 |
| Nói không với tình trạng bẫt bình đẳng, nguồn gốc của bạo lực [59-60] |
53 |
| Các thách thức văn hoá [61-67] |
55 |
| Các thách thức cho việc hội nhập đức tin [68-70] |
61 |
| Các thách thức từ nền văn hoá đô thị [71-75] |
63 |
| II. THÁCH THứC CHO NGƯờI HOạT ĐộNG MụC Vụ [76-109] |
67 |
| Nói có với thách thức của một linh đạo truyền giáo [78-80] |
68 |
| Nói không với ích kỷ và nguội lạnh thiêng liêng [81-63] |
70 |
| Nói không với thái độ bi quan vô bổ[84-86] |
72 |
| Nói có với các mối tương quan mới do Đức Kitô đem đến [87-92] |
75 |
| Nói không với tính thế tục trong đời sống thiêng liêng [93-97] |
79 |
| Nói không với việc tranh chấp lẩn nhau [98-101] |
83 |
| Các thách thức khác cho Hội Thánh [102-109) |
85 |
| I. TOÀN THể DÂN CHÚA RAO GIảNG TIN MừNG[111-134 |
93 |
| Một dân tộc cho mọi người [112-114] |
94 |
| Một dân với nhiều khuôn mặt [115-118]. |
96 |
| Chúng ta tất cả là những môn đệ truyến giáo [119-121 |
100 |
| Sức mạnh truyến giáo của lòng đạo bình dân [122-126] |
102 |
| Tiếp xúc người với ngườiỊ 127-129] |
106 |
| Các đặc sủng phục vụ một sự hiệp thông truyến giáo [130-131) |
109 |
| Văn hoá, tư tưởng và giáo dục [132-134] |
111 |
| II. BÀI GIẢNG [135-144] |
112 |
| Khung cảnh phụng vụ [137-138] |
113 |
| Như mẹ nói chuyện với con[ 139-141] |
114 |
| Những lời nói làm trái tím bừng cháyỊ 142-144]. |
116 |
| Kính cẩn đối với sự thật [146-148] |
119 |
| Cá nhân hoá lời Chúa [149-151] |
122 |
| Đọc sách thiêng (152-153] |
125 |
| Lắng nghe dân chúng[154-155] |
126 |
| Các nguồn hỗ trợ giảng thuyết[156-159] |
128 |
| IV. LOAN BÁO TIN MừNG VÀ HIểU SÂU Sứ ĐIệP cơ BẢN [160-175] |
131 |
| Huấn giáo cơ bản và khai tâm mẩu nhiệm [163-168] |
133 |
| Đổng hành với cá nhân trong các bước tăng trưỏng [169-173] |
137 |
| Tập trung vào Lời Chúa [174-175]. |
140 |
| I. TÁC ĐỘNG CỦA LỜI RAO GIẢNG cơ BAN ĐỐI VỚI CỘNG ĐỔNG VÀ XÃ HỘI [177-185], |
143 |
| Tuyên xưng đức tin và dấn thân xã hội [178-179) |
143 |
| Nước Thiên Chúa và thách thức của nó [180-181] |
146 |
| Giáo huấn của Hội Thánh về các vấn đề xã hội [182-185] |
148 |
| II. Sự BAO GỒM NGƯỜI NGHÈO TRONG XÃ HỘI [186-216] |
151 |
| Kết hiệp với Thiên Chúa, chúng ta nghe thấy một tiếng kêu xin [187-192] |
151 |
| Trung thành với Tin Mừng, kẻo chúng ta vất vả vô ích[193-196] |
156 |
| VỊ trí đặc biệt của người nghèo trong dân của Thiên Chúa [197-201] |
159 |
| Kinh tế và sự phân phối nguồn thu nhập [202-208] |
164 |
| Quan tâm tới thành phần dễ tổn thương [209-216] |
168 |
| III. CÔNG ÍCH VÀ HOÀ BÌNH TRONG XÃ HỘI [217-237] |
173 |
| Thời gian lớn hơn không gian [222-225] |
175 |
| Hiệp nhất thắng xung đột [226-230]. |
177 |
| Thực tại lớn hơn ý tưởng[231-233] |
179 |
| Toàn thể lớn hơn thành phần[234-237] |
181 |
| IV. ĐỐI THOẠI XÃ HỘI LÀ MỘT ĐÓNG GÓP CHO HOÀ BÌNH [238-258] |
184 |
| Đối thoại giữa đức tin, lý trí và khoa học [242-243] |
186 |
| Đổi thoại đại kết [244-246] |
187 |
| Quan hệ vái Do Thái giáo[247-249]. |
189 |
| Đối thoại liên tôn [250-254] |
191 |
| Đói thoại xã hội trong bối cảnh tự do tôn giáo [255-258] |
195 |
| NHỮNG NGƯỜI LOAN BÁO TIN MỪNG ĐẦY THÁNH THẮN [259-261] |
200 |
| I. CÁC LÝ DO CANH TÂN ĐộNG Lực TRUYỀN GIÁO[262-283] |
200 |
| Gặp gỡ thân tình với tình yêu cứu độ của Đức Giêsu [264-267] |
202 |
| Sự nếm cảm thiêng liêng tư cách một dân tộc [268-274] |
206 |
| Hoạt động nhiệm mầu của Đức Kitô Phục Sinh và của Thán Khí Ngài [275-280] |
212 |
| Sức mạnh truyến giáo của kinh nguyện chuyển cầu [281-283] |
217 |
| II. Đức MARIA, MẸ CỦA VIỆC TRUYỀN GLÁO [284-288] |
218 |
| Món quà của Chúa Giêsu cho dân của Người [285-286] |
219 |
| Ngôi Sao của cuộc tân Phúc-Ảm-hoá [287-288] |
221 |