Niềm hy vọng Kitô giáo | |
Tác giả: | ĐGH. Phanxicô |
Ký hiệu tác giả: |
PHAN |
Dịch giả: | Giuse Phan Văn Phi, O.Cist |
DDC: | 252.3 - Bài giảng khi cử hành Lời Chúa |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
1. Hãy an ủi, an ủi dân ta. (Is 40) | 11 |
2. Đẹp thay trên đồi núi bước chân người loan báo Tin mừng, công bố bình an. (Is 52) | 17 |
3. Đức Kitô Giáng sinh đem nguồn hy vọng cho thế giới | 22 |
4. Tổ phụ Ápraham, cha của niềm tin và hy vọng. (x. Rm 4, 18) | 27 |
5. Bà Rakhen khóc thương con mình, nhưng đó lại là niềm hy vọng cho con cháu anh em. (Gr 31) | 32 |
6. Hy vọng hão huyền nơi các ngẫu tượng. (Tv 115) | 37 |
7. Ngôn sứ Giôna, niềm hy vọng và lời cầu nguyện | 43 |
8. Giuđitha, người phụ nữ cam đảm đã khôi phục niềm hy vọng cho dân chúng | 47 |
9. Hãy đội mũ chiến của niềm hy vọng. (1Tx 5,4-11) | 53 |
10. Niềm hy vọng, nguồn an ủi và bình an. (1Tx 5,12-22) | 58 |
11. Niềm hy vọng không làm cho thất vọng (x. Rm 5,1-5) | 63 |
12. Chính trong niềm hy vọng này mà chúng ta được cứu thoát. (x. Rm 8,19-27) | 67 |
13. Mùa chay là một hành trình hy vọng | 71 |
14. Hãy vui mừng vì có niềm hy vọng. (x. Rm 12,9-13) | 75 |
15. Niềm hy vọng dựa trên Lời Chúa. (Rm 15,1-2.4-5) | 79 |
16. Hy vọng trước mọi niềm hy vọng. (x. Rm 4,16-25) | 83 |
17. Thiên Chúa là nền tảng mọi hy vọng của chúng ta. (x. 1Pr 3, 8-17) | 87 |
18. Hy vọng của thế gian và hy vọng từ Thập giá. (x. Ga 12, 24-25) | 92 |
19. Đức Kitô phục sinh, niềm hy vọng của chúng ta | 98 |
20. Thầy ở cùng anh em mọi ngày cho đến tận thế (Mt 28,20) | 103 |
21. Đức Maria, mẹ của niềm hy vọng. (x. Ga 19, 25-27) | 108 |
22. Thánh nữ Maria Mácđala, môn đệ của niềm hy vọng | 112 |
23. Emmaus, con đường hy vọng | 116 |
24. Chúa Thánh Thần giúp gieo niềm hy vọng | 120 |
25. Tình Cha nơi Thiên Chúa, nguồn hy vọng của chúng ta | 125 |
26. Những người con yêu dấu, bảo đảm niềm hy vọng. (x. Lc 15) | 129 |
27. Các thánh, chứng nhân và đồng hành của niềm hy vọng | 134 |
28. Niềm hy vọng, sức mạnh của các vị Tử đạo | 139 |
29. Phép rửa cánh cửa của niềm hy vọng | 143 |
30. Lòng tha thứ của Chúa, động lực của niềm hy vọng | 149 |
31. Sự mới mẻ của niềm hy vọng Kitô giáo | 154 |
32. Ký ức về ơn gọi làm sống động niềm hy vọng | 160 |
33. Giáo dục hy vọng | 165 |
34. Kẻ thù của niềm hy vọng | 170 |
35. Các nhà truyền giáo của niềm hy vọng hôm nay | 175 |
36. Tỉnh thức đợi chờ | 180 |
37. Phúc cho những người được chết trong Chúa | 184 |
38. Thiên đàng là đích điểm của niềm hy vọng | 188 |