| Thần học luân lý căn bản | |
| Tác giả: | Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR |
| Ký hiệu tác giả: |
NG-T |
| DDC: | 241 - Thần học Luân lý |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Chương 1: NHỮNG QUAN ĐIỂM KINH THÁNH: MỘT CÁI NHÌN TOÀN DIỆN | |
| I. NHỮNG NỀN TẢNG LUÂN LÝ | 5 |
| 1. Nền tảng của luân lý | 5 |
| 2. Định nghĩa | 6 |
| 3. Nguồn gốc của luân lý | 6 |
| 4. Ý định của Thiên Chúa | 7 |
| 5. Tính nhiệm mầu Kitô giáo nơi mọi con người | 8 |
| 6. Mục tiêu của luân lý | 9 |
| 7. Luân lý và duy luân | 9 |
| II. LUÂN LÝ THEO QUAN ĐIỂM CỰU ƯỚC | 11 |
| 1. Lời Chúa và lời mời gọi của Chúa | 11 |
| 2. Lời Thiên Chúa mời gọi hối cải và đến với ơn cứu độ | 11 |
| 3. Lời Thiên Chúa mời gọi: tuyển chọn và hứa hẹn | 12 |
| 4. Việc Thiên Chúa kêu gọi: giải thoát và giao ước | 12 |
| 5. Việc hoán cải của dân và việc Thiên Chúa kêu gọi những vị lãnh đạo đặc tuyển | 13 |
| 6. Thiên Chúa chọn và truất phế các vua | 13 |
| 7. Thiên Chúa gọi các ngôn sứ và họ đáp lời Ngài | 14 |
| 8. Các tư tế trong lịch sử Israel | 15 |
| 9. Vị tôi trung của Thiên Chúa | 15 |
| 10. Giao ước và lề luật | 16 |
| III. LUÂN LÝ THEO QUAN ĐIỂM TÂN ƯỚC | 17 |
| 1. Đức Kitô là giao ước mới | 18 |
| 2. Đức Kitô là vị ngôn sứ độc nhất | 20 |
| 3. Đức Kitô thanh tẩy các môn đệ bằng lửa và bằng Thánh Thần | 20 |
| 4. Đức Kitô đã đến, đang đến, và sẽ đến | 21 |
| 5. Đức Kitô, Ngôi Lời vĩnh cửu của Cha, nhập thể trong lịch sử của ta | 22 |
| 6. Chúa Giêsu là sự thật | 22 |
| 7. Chúa Giêsu là Chúa | 23 |
| 8. Đức Kitô Giêsu là sự công chính và bình an của ta | 24 |
| 9. Lời mời gọi làm môn đệ | 24 |
| IV. KINH THÁNH VÀ CÁC CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC | 24 |
| 1. Nền luân lý theo Kinh Thánh | 25 |
| 2. Mục đích của nền luân lý Kinh Thánh | 25 |
| Chương 2: NỀN THẦN HỌC LUÂN LÝ QUA CÁC THỜI ĐẠI | |
| I. CÁC GIÁO PHỤ | 27 |
| 1. Các giáo phụ tiên khởi | 27 |
| 2. Thánh Clemente Alexandria | 27 |
| 3. Origen | 28 |
| 4. Thánh Basiliô | 29 |
| 5. Thánh Gioan Chrysostom | 29 |
| 6. Thánh Ambrôxiô | 31 |
| 7. Thánh Augustinô | 32 |
| II. THẦN HỌC LUÂN LÝ ĐẦU THỜI TRUNG CỔ | 35 |
| III. THẦN HỌC LUÂN LÝ CUỐI THỜI TRUNG CỔ | 35 |
| 1. Sự xuất hiện của thánh Đaminh và Phanxicô | 35 |
| 2. Một vị thánh canh tân | 36 |
| IV. NGUỒN GỐC CỦA NỀN THẦN HỌC LUÂN LÝ CỦA HỘI THÁNH CÔNG GIÁO RÔMA | 37 |
| 1. Mục đích và môi trường mới của nền thần học luân lý | 37 |
| 2. Cái nhiên thuyết | 38 |
| 3. Đại xác cách thuyết | 39 |
| 4. Thánh Anphong Ligouri | 40 |
| V. CUỘC CANH TÂN NỀN THẦN HỌC LUÂN LÝ VÀO THẾ KỶ XIX | 42 |
| 1. Làm sống lại truyền thống rộng lớn hơn | 42 |
| 2. John Michael Sailer (1751-1832) | 42 |
| 3. John Baptist Hirscher (1788-1865) | 43 |
| 4. Phanxicô Xavier Linsenmann (1835-1898) | 43 |
| VI. HAI NHÂN VẬT VĨ ĐẠI GIA NHẬP HỘI THÁNH CÔNG GIÁO: CHIỀU KÍCH ĐẠI KẾT | 43 |
| 1. John Henry Newman (1801-1890) | 43 |
| 2. Vladimir Sergeevich Solovyev (1853-1900) | 44 |
| VII. KẾT LUẬN: MỘTT KAIROS MỚI CHO NỀN THẦN HỌC SÁNG TẠO | 44 |
| Chương 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC KI TÔ HỮU | |
| I. CỐT LÕI CỦA ĐỜI SỐNG LUÂN LÝ KITÔ GIÁO | 47 |
| 1. Đức Kitô là nền tảng và cốt lõi của luân lý | 47 |
| 2. Đức Kitô, lời đáp trả lại Cha | 47 |
| II. VIỆC ĐÁP TRẢ VÀ TRÁCH NHIỆM | 48 |
| 1. Tôn giáo là một sự đáp trả và vâng phục đức tin | 48 |
| 2. Trách nhiệm trong nhãn giới Kitô giáo | 49 |
| III. NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM VÀ SÁNG TẠO | 50 |
| 1. Một con người mới trong Đức Kitô | 50 |
| 2. Sự toàn diện của con người | 51 |
| 3. Tinh thần của một con người: những khuynh hướng căn bản | 51 |
| 4. Giá trị của con người | 52 |
| 5. Con người có ý chí | 53 |
| Chương IV. SỰ TỰ DO TRONG ĐỨC KITÔ | |
| I. TẠO THÀNH NHƯ MỘT BIẾN CỐ CỦA TỰ DO VÀ CHO TỰ DO | 55 |
| 1. Từ nguyên thủy đã có Ngôi Lời | 55 |
| 2. Ân ban nguyên khởi và gánh nặng của tự do | 56 |
| II. ĐỨC KITÔ, QUÀ TẶNG TỰ DO CỦA CHA | 57 |
| 1. Chiều kích ba ngôi của sự tự do trong Đức Kitô | 57 |
| 2. Chúa Giêsu, vị Ngôn Sứ | 58 |
| 3. Chúa Giêsu là một giao ước mới | 59 |
| 4. Hiện thân của nước Thiên Chúa | 59 |
| 5. Sự tự do của Chúa Giêsu trên thập giá | 60 |
| 6. Đức tin như một sự đón nhận quà tặng của Cha trong lòng biết ơn | 61 |
| III. TỪ NÔ LỆ ĐẾN TỰ DO TRONG ĐỨC KITÔ | 62 |
| 1. Từ một thứ tự do kiểu ăn cắp đến tự do với lòng biết ơn | 63 |
| 2. Từ sự lầm lạc đến sự tự do trong sự sống đích thật | 64 |
| 3. Từ nô lệ cho lề luật đến luật của Thần Khí | 66 |
| 4. Từ tình trạng liên đới với tội lỗi đến tình trạng liên đới cứu độ | 67 |
| 5. Từ tình trạng thù nghịch đến vương quốc tình yêu | 68 |
| 6. Tự do khỏi khổ đau, tự do tin tưởng | 69 |
| 7. Tự do khỏi sự biếng nhác và tự do lãnh lấy trách nhiệm | 70 |
| 8. Tự do khỏi các thứ quyền lực, để phục vụ ơn cứu độ | 70 |
| 9. Tự do khỏi tình trạng nô lệ cho sự chết, tự do để có được sự sóng đích thật | 71 |
| IV. TÔI TIN ĐỨC CHÚA THÁNH THẦN | 73 |
| 1. Sự tự do của con cái Thiên Chúa | 73 |
| 2. Tự do trong Chúa Thánh Thần và việc mở lòng ra cho sứ vụ | 74 |
| 3. Xung đột giữa Thần Khí và tính ích kỷ nơi con người | 75 |
| V. TỰ DO ĐƯỢC THỂ HIỆN | 76 |
| 1. Trong ánh sáng của mầu nhiệm nhập thể | 76 |
| 2. Tự do cá nhân và những cơ cấu xã hội | 77 |
| 3. Tự do và giáo dục | 78 |
| VI. HỘl THÁNH VỚI TƯ CÁCH LÀ HIỆN THÂN CỦA TỰ DO SÁNG TẠO VÀ TRUNG THÀNH | 79 |
| 1. Trách nhiệm của cá nhân và Hội Thánh | 79 |
| 2. Thực trạng đáng buồn của Hội Thánh hiện nay | 79 |
| 3. Nhiệm vụ của Hội Thánh đối với tự do | 80 |
| Chương 5 : CHỌN LỰA CĂN BẢN | |
| I. KHÁI NIỆM | 81 |
| 1. Quyyết định căn bản | 81 |
| 2. Chọn lựa căn bản | 82 |
| 3. Những chọn lựa căn bản lành mạnh | 83 |
| II. TỰ DO CĂN BẢN VÀ HIỂU BIẾT CĂN BẢN | 84 |
| 1. Hiểu biết căn bản | 84 |
| 1.1. Hiểu biết căn bản và tự do căn bản | 84 |
| 1.2.Hiểu biết căn bản và việc hiến mình cho Thiên Chúa | 85 |
| 1.3.Các loại mù quáng về các giá trị | 85 |
| III. TÂM HỒN CON NGƯỜI | 86 |
| 1. Tâm hồn con người và chọn lựa căn bản | 87 |
| 2. Tầm quan trọng của tâm hồn con người | 87 |
| 3. Việc hoán cải và tâm hồn con người | 88 |
| IV. CHỌN LỰA CĂN BẢN VÀ NHỮNG QUYẾT ĐỊNH QUAN TRỌNG TRONG CUỘC SỐNG | 89 |
| 1. Những quyết định quan trọng | 89 |
| 2. Tầm quan trọng của các quyết định quan trọng | 90 |
| 3. Những quyết định ấy cần có giai đoạn chuẩn bị | 90 |
| 4. Nuôi dưỡng các quyết định quan trọng | 90 |
| V. THỂ HIỆN CHỌN LỰA CĂN BẢN TRONG NHỮNG THÁI ĐỘ CĂN BẢN | 91 |
| 1. Sự cần thiết của việc thống nhất đời sống | 91 |
| 2. Canh tân những ý hướng đạo đức | 92 |
| VI. CHỌN LỰA CĂN BẢN CHỐNG LẠI THIÊN CHÚA VÀ SỰ THIỆN | 92 |
| 1. Tội trọng và tội nhẹ | 92 |
| 2. Làm mất tình thân với Thiên Chúa cách từ từ hoặc đột ngột | 93 |
| 3. Một vấn đề tương đối nhỏ có trở thành tội trọng chăng? | 94 |
| 4. Một tội phạm chỉ vì yếu đuối có ảnh hưởng đến chọn lựa căn bản chăng | 95 |
| VII. VIỆC HOÁN CẢI DƯỚI ÁNH SÁNG CỦA CHỌN LỰA CĂN BẢN | 96 |
| 1. Việc hoán cải và công chính căn bản | 96 |
| 2. Việc hoán cải liên tục | 97 |
| VIII. VIỆC HÌNH THÀNH MỘT CHỌN LỰA CĂN BẢN NHẤT | 97 |
| 1. Chu kỳ cuộc sống của Erik Erikson | 97 |
| 2. Những chọn lựa căn bản và các típ người của Edward Spranger | 100 |
| 3. Những giai đoạn trên đường đời của Kierkegaad | 101 |
| 4. Đóng góp của Maslow và Frankl | 102 |
| Chương 6: LƯƠNG TÂM: CUNG THÁNH CỦA SỰ TRUNG THÀNH VÀ SÁNG TẠO | |
| I. SUY TƯ CÓ TÍNH THẦN HỌC VÀ NHÂN CHỦNG HỌC | 103 |
| 1. Những định nghĩa của thần học và nhân chủng học về lương tâm | 103 |
| 2. Các lý thuyết bất toàn có liên quan tới lương tâm | 105 |
| II. LƯƠNG TÂM VÀ TƯ CÁCH NGƯỜI MÔN ĐỆ | 107 |
| 1. Lương tâm và Lời | 107 |
| 2. Cái nhìn có tính Kinh Thánh về lương tâm | 108 |
| III. CÁC LOẠI LƯƠNG TÂM | 112 |
| 1. Lương tâm tiền kết | 112 |
| 2. Lương tâm hậu kết | 112 |
| 3. Lương tâm chắc chắn hoặc hồ nghi | 113 |
| 4. Lương tâm phóng khoáng | 113 |
| 5. Lương tâm tinh tế | 113 |
| 6. Lương tâm lúng túng | 114 |
| 7. Lương tâm bối rối | 115 |
| IV. SỰ HIỂU BIẾT TOÀN DIỆN VỀ LƯƠNG TÂM | 115 |
| 1. Khao khát sự toàn diện | 115 |
| 2. Sự toàn diện và việc mở ra cho sự thật và tình liên đới | 116 |
| 3. Lương tâm trong sự trung thành và tự do sáng tạo | 117 |
| 4. Sự toàn diện và sai lầm của lương tâm | 118 |
| 5. Tiêu chuẩn chọn lựa của lương tâm | 120 |
| V. KHOA TÂM LÝ PHÁT TRIỂN VÀ NHỮNG GIAI ĐOẠN CỦA LƯƠNG TÂM | 120 |
| 1. Mức độ tiền qui ước | 121 |
| 2. Mức độ qui ước | 121 |
| 3. Mức độ hậu qui ước, độc lập hay có nguyên tắc | 121 |
| VI. MỘT LƯƠNG TÂM ĐẶC TRƯNG KITÔ GIÁO | 123 |
| 1. Trong Đức Kitô - dưới luật của đức tin | 123 |
| 2. “Không còn ở dưới chế độ lề luật nhưng dưới chế độ ân sủng” | 124 |
| 3. Tỉnh thức và khôn ngoan | 126 |
| 4. Sự biện phân: nhân đức phê phán | 129 |
| 5. Việc huấn luyện lương tâm Kitô giáo | 130 |
| VII. TỘI LỖI VÀ LÀNH MẠNH | 131 |
| 1. Lánh vào trong thuyết luân lý và âu lo về sự đền bồi | 131 |
| 2. Tự ái, kiêu căng làm cho con người ra tăm tối | 132 |
| 3. Tội tước mất sự vui mừng, bình an và sức mạnh | 132 |
| 4. Tội làm mất phẩm giá | 133 |
| 5. Việc đánh mất tự do cách tội lỗi | 133 |
| 6. Danh mục những tội chống lại tự do và sự lành mạnh | 133 |
| VIII. SÁM HỐI VÀ VIỆC TÁI SINH CỦA SỰ TOÀN VẸN CỦA LƯƠNG TÂM | 134 |
| 1. Lương tâm hư hỏng có thể phục hồi | 134 |
| 2. Không ăn năn đích thật, không có tái sinh | 135 |
| 3. Ăn năn là gặp gỡ Thiên Chúa cách mới mẻ | 135 |
| 4. Mối nguy của việc trì hoãn ăn năn | 135 |
| IX. SỰ HỖ TƯƠNG CỦA CÁC LƯƠNG TÂM | 136 |
| 1. Ý nghĩa của sự hỗ tương của các lương tâm | 136 |
| 2. Sự hỗ tương của các lương tâm trong các thư của thánh Phaolô | 136 |
| 3. Tự do tôn giáo nơi những người theo thuyết nhân đạo và theo quan điểm Kitô giáo | 138 |
| X. THẨM QUYỀN CỦA HỘI THÁNH VÀ SỰ HỖ TƯƠNG CỦA CÁC LƯƠNG TÂM | 146 |
| 1. Lương tâm chỉ đạt đến mức độ viên mãn khi liên đới với các lương tâm khác | 146 |
| 2. Nhiệm vụ của hàng giáo phẩm: lắng nghe tiếng nói của dân | 146 |
| 3. Không ai được độc quyền về chân lý | 146 |
| XI. MỘT CÁI NHÌN MỚI VỀ THUYẾT CÁI NHIÊN | 147 |
| 1. Bối cảnh xã hội của thuyết cái nhiên | 147 |
| 2. Mối quan tâm đích thật về thuyết cái nhiên vững chắc | 149 |
| 3. Những qui luật khôn ngoan để đương đầu với những rủi ro về mặt luân lý | 151 |
| Chương 7: CÁC TRUYÊN THỐNG, LỀ LUẬT, QUI TẮC VÀ HOÀN CẢNH | |
| I. TỰ DO VÀ TRUYỀN THỐNG | 155 |
| 1. Đức Kitô và truyền thống | 156 |
| 2. Suy tư thần học về truyền thống và các tập tục | 149 |
| II. THÁNH PHAOLÔ VỚI LỀ LUẬT VÀ TRUYỀN THỐNG DO THÁI | 161 |
| III. LUẬT TỰ NHIÊN TRONG LUẬT CỦA ĐỨC KITÔ | 162 |
| 1. Ý định cứu độ của Thiên Chúa | 162 |
| 2. Bản chất của con người và bản chất của lề luật | 162 |
| 3. Hiểu biết luật của Đức Kitô trong Kinh Thánh | 164 |
| IV. NỀN ĐẠO ĐỨC CHUẨN MỰC | 170 |
| 1. Sự trung thành và tự do sáng tạo như một chuẩn mực | 171 |
| 2. Các tiêu chuẩn thuộc nghĩa vụ học và cứu cánh luận đối với các quy tắc | 173 |
| 3. “Một lý tưởng đạo đức không thể thực hiện được” | 174 |
| 4. Vượt trên các quy luật | 175 |
| 5. Căng thẳng giữa quy tắc và tự do trong Hội Thánh ngày nay | 176 |
| 6. Những việc sử dụng luật và cac quy tắc trong cuộc đối thoại đại kết | 179 |
| 7. Qui tắc và hoan cảnh | 190 |
| 8. Những cái tuyệt đối trong nền Thần học luân lý | 191 |
| 9. Xung đột và hòa hợp | 194 |
| V. NỀN LUÂN LÝ GIAO ƯỚC VÀ LUẬT DO CON NGƯỜI LÀM RA | 194 |
| 1. Có thể biến luân lý thành luật được chăng? | 194 |
| 2. Việc đồng trách nhiệm và vâng phục của các công dân | 195 |
| 3. Nền luân lý giao ước và luật Hội Thánh | 198 |
| Chương 8: TỘI VÀ HOÁN CẢI | 201 |
| I. PHẢI NÓI THẾ NÀO VỀ TỘI | 201 |
| 1. Cuộc nói chuyện đầy tội lỗi về tội lỗi | 204 |
| 2. Tin Mừng về sự hoán cải về sự xấu xa của tội lỗi | 204 |
| 3. Cám dỗ | 213 |
| 4. Hình phạt tội lỗi | 215 |
| II.TỘI VÀ CÁC TỘI | 215 |
| 1. Phạm trù tội lỗi | 215 |
| 2. Sự đa dạng đặc biệt của các tội | 216 |
| 3. Phân biệt các lần phạm tội | 217 |
| 4. Tội thiếu sót và tội can phạm | 217 |
| 5. Các tội trong lòng và các tội trong hành động | 218 |
| III. TỘI TRỌNG VÀ TỘI NHẸ | 218 |
| 1. Phải chăng tất cả mọi tội nghiêm trọng đều là tội trọng? | 219 |
| 2. Tội lỗi ngày một gia tăng trong Kinh Thánh | 222 |
| 3. Suy tư thần học | 224 |
| 4. Các khoa giáo lý trước Công Đồng Vatican II | 225 |
| 5. Tội trọng - ex toto genere suo | 225 |
| 6. Phải chăng mọi tội phạm đến điều răn thứ sáu đều là tội trọng? | 225 |
| IV. CÓ THỂ BUỘC NGƯỜI TA GIỮ LUẬT DO CON NGƯỜI ĐẶT RA NHÂN DANH TỘI TRỌNG KHÔNG? | 228 |
| 1. Quyển bính phục vụ lương tâm | 229 |
| 2. Nguy cơ làm mất lương tâm | 230 |
| 3. Hướng đến một giải pháp | 231 |
| 4. Một số ví dụ xa xưa | 233 |
| V. TIN MỪNG VỀ SỰ HOÁN CẢI | 233 |
| 1. Đức Kitô, bí tích nguyên khởi của sự hoán cải | 234 |
| 2. Đức Kitô, vị ngôn sứ - sự giải thoát khỏi sự xa cách | 236 |
| 3. Đức Kitô, Đấng hòa giải | 238 |
| 4. “Thánh Thần của Cha sẽ đến trên chúng con và tẩy rửa chúng con” | 239 |