| Gia đình trong trái tim và trong vai trò ngôn sứ của Đức Gioan Phaolô II | |
| Tác giả: | ĐGH. Gioan Phaolô II |
| Ký hiệu tác giả: |
PH-G |
| Dịch giả: | Lm. Agustino Nguyễn Văn Dụ |
| DDC: | 259.1 - Mục vụ gia đình |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Đức Bênêđictô XVI cảm nhận về vị tiền nhiệm | 5 |
| Dẫn nhập | 9 |
| PHẦN THỨ NHẤT: MẦU NHIỆM NHẬP THỂ - ÁNG SÁNG CỦA THỰC TẠI GIA ĐINH | |
| Chờ đợi Thiên Chúa nhập thể: Ánh sáng của những chờ đợi nơi loài người | 17 |
| 1. Chúng con hãy chuẩn bị đường cho Chúa | 18 |
| 2. Giáng sinh, ngày lễ của gia đình | 19 |
| 3. Ước gì Chúa Hài Đồng là ánh sáng cho mỗi gia đình | 20 |
| 4. Các em thiếu nhi thân mến! Chúa Giêsu đã sinh ra | 22 |
| 5. Rửa tội, ngày lễ của gia đình | 25 |
| Thánh gia, mẫu gương tuyệt vời | 27 |
| 6. Như gia đình Nazareth | 28 |
| 7. Từ Thánh Gia ánh sáng để giáo dục con cái | 30 |
| 8. Bình an, hòa thuận, yêu thương | 32 |
| 9. Các gia đình thân mến! Hãy trung thành với ơn gọi của mình | 34 |
| 10. Tương lai của nhân loại sẽ đến qua gia đình | 37 |
| 11. Tương lai của nhân loại sẽ đến trong gia đình | 39 |
| 12. Gia đình, nền tảng của một xã hội tự do | 41 |
| 13. Hãy thảo kính cha mẹ | 43 |
| 14. Gia đình, hiệp thông tình yêu cho nhau | 45 |
| 15. Mẹ tuyệt đẹp dường bao, hỡi Mẹ Maria | 48 |
| Con Thiên Chúa, Hoàng Tử của hòa bình trong mỗi gia đình | 51 |
| 16. Từ gia đình phát sinh hòa bình của gia đình nhân loại | 52 |
| 17. Gia đình phục vụ hòa bình | 54 |
| 18. Hòa bình có thể được | 56 |
| 19. Thiếu vắng hòa bình gây nên chia sẻ | 58 |
| 20. Hòa bình trong lòng gia đình nhân loại. | 60 |
| 21. Người phụ nữ, nhà giáo đục hòa bình. | 63 |
| Trong Đức Giêsu Kitô, mỗi người con là một"lời nói" | 65 |
| 22. Tính cụ thể của việc nhập thể. | 66 |
| 23. Gia đinh, đền thờ của sự sống. | 68 |
| 24. Gia đình, nơi tiếp đón sự sống. | 71 |
| 25. Mỗi nguời con là một "lời nói". | 74 |
| 26. Hôn nhân, dấu chỉ hữu hiệu về sự hiện diện của Đức Kitô | 76 |
| 27. Hôn nhân, dấu chỉ của giao ước giữa Thiên Chúa và con người | 80 |
| Trung thành với giao ước, một Tin mừng cho gia đình | 85 |
| 28. Gia đình ... ý định muôn thuở của tình yêu | 86 |
| 29. Sự kết hợp trung thành vợ chồng: Một tin mừng đích thực về sự sống. | 89 |
| 30. Tính bổ lúc và hỗ tương của hai phái tính | 91 |
| 31. Tính Chất bất khả phân ly của hôn nhân | 94 |
| 32. Một xương một thịt- | 96 |
| 33. Bất khả phân ly: Thiện ích cho gia đình và cho nhân loại | 101 |
| 34. Ly dị tái hôn luôn là phần tử của giáo hội | 102 |
| 35. Hôn nhân, một giao ước sống trong hiệp nhất và trung thành | 107 |
| Cộng tác với Đấng Tạo Hóa | 109 |
| 36. Quyền sống: quyền căn bản của con người. | 110 |
| 37. Mong muốn có con bằng tình yêu nhưng không. | 113 |
| 38. Cha mẹ, những người đầu tiên truyền thông sự sống. | 115 |
| 39. Làm Cha làm mẹ, ân huệ và trách nhiệm. | 118 |
| 40. Vợ chồng Kitô hữu: Tin mừng cho thiên niên kỷ thứ ba | 120 |
| 41. Gia đình cộng tác với Đấng Tạo Hóa. | 124 |
| 42. Loan truyền và làm chứng tin mừng sự sống, | 128 |
| 43. Sự sống con nguời là thánh. | 130 |
| 44. Không buôn bán sự sống. | 132 |
| 45. Không con cái không có tương lai. | 134 |
| Tinh thần nữ giới không thể thiếu đối với Giáo Hội và xã hội | 135 |
| 46. Xin cám ơn chị em, hỡi các người nữ. | 136 |
| 47. Sự hiện diện của người phụ nữ trong gia đình và trong xã hội | |
| 48. Người nữ và những mong đợi của thế giới. | 142 |
| 49. Nữ tính không thể thiếu đối với nền văn minh tình thương | 144 |
| 50. Linh mục và người mẹ của mình. | 146 |
| 51. Người nữ và văn hóa Âu châu. | 149 |
| 52. Người nữ, nhà giáo dục của hòa bình. | 152 |
| Người nam, làm Cha và người gìn giữ sự sống | 755 |
| 53. Tình phụ tử, phục vụ của quyền bính. | 156 |
| 54. Người Cha, người canh giữ sự sống. | 158 |
| 55. Tinh phụ tử, ơn gọi đến với tình yêu tự hiến. | 163 |
| Con cái, tương lai của nhân loại | 165 |
| 56. Chúng ta hãy cho trẻ em một tương lai hòa bình! | 166 |
| 57. Con cái, mùa xuân của gia đình và của xã hội. | 167 |
| 58. Giới trẻ, cầu vồng của hy vọng. | 172 |
| 59. Hỡi các bạn trẻ! Các bạn hãy nghe tiếng của Đức Kitô. | 176 |
| 60. Các bạn trẻ, những sứ giả của Tin Mừng. | 179 |
| 61. Các bạn trẻ thân mến! Trong Thập giá dấu chỉ của niềm hy vọng. 180 | |
| PHẦN THỨ HAI: MẦU NHIỆM KHỔ NẠN VÀ PHỤC SINH Ý NGHĨA CỦA ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH | |
| Bên cạnh Đức Kitô "những người không nhà ở": gia đình là nơi tiếp đón | 185 |
| 62. Bên cạnh Đức Kitô "những người không nhà ở" | 186 |
| 63. Gia đình, phòng thí nghiệm lớn của tình yêu. | 190 |
| 64. Đẩy lui những cuộc tấn công chống lại gia đình. | 192 |
| 65. Giúp đỡ vật chất và tinh thần giữa các gia đình. | 195 |
| 66. Bảo vệ gia đình để bảo vệ con người. | 199 |
| 67. Trách nhiệm của các đôi bạn và vấn đề dân số. | 201 |
| 68. Bảo vệ công lý và hòa bình. | 204 |
| 69. Xã hội hãy giúp đỡ gia đình. | 206 |
| Từ Tin Mừng về sự đau khổ, tương lai của gia đình. | 211 |
| 70. Sự đau khổ của Đức Giáo Hoàng được dâng hiến cho gia đinh. | 212 |
| 71. Tương lai của các gia đình được chuẩn bị bằng Tin mừng về sự đau khổ. | 214 |
| 72. Người già, giá trị trong cuộc sống gia đình và xã hội. | 216 |
| 73. Sự thách đố về người con đau khổ. | 218 |
| 74. Các bệnh nhân thân mến! | 222 |
| 75. Sức khỏe và phẩm giá. | 226 |
| 76. Những người gìn giữ và phục vụ sự sống. | 230 |
| 77. Ai hiến mạng sống mình trong tình yêu thì sẽ nhận lại được nó. | 235 |
| 78. Lòng biết ơn đối với các gia đình có con làm linh mục. | 238 |
| Gia đình tế bào đầu tiên của xã hội | 241 |
| 79. Quyền tự nhiên liên kết tất cả mọi người. | 242 |
| 80. Cổ võ việc suy tư và đối thoại về gia đình. | 244 |
| 81. Đón nhận, bảo vệ và giáo dục sự sống. | 246 |
| 82. Chúng con đừng sợ trước những khó khăn. | 248 |
| 83. Sự kết hợp vợ chồng đâm rễ trong sự hiểu biết và trong tình yêu. | 251 |
| 84. Gia đình, đền thờ của sự sống. | 256 |
| 85. Trên gia đình người ta xây dựng tương lai. | 259 |
| 86. Quyết tâm loan báo niềm hy vọng. | 264 |
| 87. Bảo vệ gia đình. | 266 |
| 88. Từ gia đình hiệp nhất phát sinh một xã hội có trách nhiệm. | 268 |
| 89. Mở cửa nhà cho Đức Kitô. | 271 |
| Đồng trách nhiệm luân lý về mặt trái xã hội | 275 |
| 90. Bảo vệ gia đình khỏi nhũng quyến lũ giả dối. | 276 |
| 91. Can đảm lên, hỡi gia đình! Hãy bảo vệ di sản đứctin. | 281 |
| 92. Gia đình, cộng đoàn của những người lự do và có trách nhiệm | 283 |
| 93. Tình dục, một "ngôn ngữ" phục vụ tình yêu. | 288 |
| 94. Tính dục có tránh nhiệm và những liên can xã hội. | 290 |
| 95. Truyền sinh nhân tạo. | 292 |
| 96. Sự hàm súc tính dục của xác thể tính. | 294 |
| Bổn phận chính trị liên đới xã hội và gia đình | 301 |
| 97. Gia đình không thể bị bất cứ một ai lèo lái. | 302 |
| 98. Làm cho những điều kiện kinh tế của các gia đình được tốt hơn. | 306 |
| 99. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập gia đình. | 308 |
| 100. Gia đình, nền tảng của đời sống xã hội. | 311 |
| 101. Hoạt động chính trị giúp gia đình và sự sống. | 313 |
| 102. Chính trị hỗ trợ gia đình là một việc làm khẩn thiết, | 318 |
| 103. Con người trọng tâm của mọi sáng kiến xã hội và chính trị. | 325 |
| 104. Bảo vệ và tôn trọng sự sống con người cách tuyệt đối. | 328 |
| 105. Kitô hóa việc làm và đời sống xã hội | 330 |
| PHẦN THỨ BA MẦU NHIÊM HIỆN XUỐNG THÊU DỆT TẤM LÒNG GIA ĐÌNH | |
| Trách nhiệm mục vụ: Xây dựng nền văn minh tình thương | 335 |
| 106. Giáo Hội và gia đình, liên hệ hỗ tương. | 336 |
| 107. Truyền đạt đức tin trong gia đình. | 340 |
| 108. Gia đình, yếu tố quyết định của việc loan báo Tin Mừng. | 345 |
| 109. Trong gia đình phản ảnh đời sống của Giáo Hội. | 348 |
| 110. Mỗi gia đình Kitô hũu một Giáo hội truyền giáo nhỏ. | 352 |
| 111. Nâng đỡ người đính hôn và các đôi bạn trẻ. | 353 |
| 112. Tổ ấm gia đình dấu chỉ rõ ràng của tình yêu Thiên Chúa. | 355 |
| 113. Hãy trở nên dân tộc của niềm hy vọng. | 356 |
| 114. Những giá trị của gia đình. | 359 |
| 115. Linh đạo về sự tiếp dón. | 360 |
| Gia đình biết cầu nguyện chung sẽ giữ được sự hiệp nhất | 363 |
| 116. Gia đình tìm lại được sức mạnh trong Phép Thánh Thể. | 364 |
| 117. Đọc kinh Mân côi trong gia đình. | 365 |
| 118. Gia đình biết cầu nguyện chung, thì sẽ giữ được sự hiệp nhất. | 367 |
| 119. Gia đình biết cầu nguyện, thì xây dựng hòa bình. | 369 |
| 120. Đọc kinh Mân côi cho hòa bình. | 371 |
| Mối quan tâm của các Giám mục trên hoàn cầu: gia đình và các giá trị ki tô giáo | 373 |
| 121. Các Cha mẹ thân mến, nguyện xin Thiên Chúa luôn hiện diện trong gia đình chúng con. | 374 |
| 122. Các thiếu niên nam nữ thân mến, Đức Giáo Hoàng rất yêu thương chúng con. | 376 |
| 123. Quan tâm mục vụ đối với gia đinh. | 378 |
| 124. Làm sống lại việc mục vụ gia đình. | 380 |
| 125. Gia đình và giới trẻ: Mục vụ hàng đầu. | 382 |
| 126. Gia đình khẩn thiết của thời đại chúng ta. | 383 |
| 127. Bảo vệ giá trị của gia đình. | 387 |
| 128. Bảo vệ sự thánh thiện của gia đình | 391 |
| Sự thánh thiện của đôi bạn và của gia đình | 393 |
| 129. Đại gia đình của các thánh và của các tín hữu đã qua đời. | 394 |
| 130. Maria Goretti, một thiếu nữ thánh. | 396 |
| 131. Massimiliano Kolbe, "ân huệ cho gia đình". | 400 |
| 132. Mẹ Têrêxa,. một tâm hồn đầy Chúa. | 402 |
| 133. Luigi và Maria Beltrame Quattrocehi đôi vợ chồng thánh. | 404 |
| 134. Công chúa Kinga, khát khao sự thánh thiện trong tâm hồn. | 409 |
| 135. Chân phước Maria Giêsu chịu đóng đinh: "Mắt của tâm hồn". | 416 |
| 136. Một gia đình của vua và các hoàng hậu thánh. | 419 |
| 137. Cần những gia đình thánh thiện. | 424 |
| PHẦN THỨ TƯ MẦU NHIỆM CHÚA BA NGÔI KHUÔN MẪU TƯƠNG QUAN GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI | |
| Theo khuôn mẫu của Chúa Ba Ngôi | 429 |
| 138. Tiếng " chúng ta " của Thiên Chúa khuôn mẫu cho tiếng " chúng ta " của con người. | 430 |
| 139. Hỡi các gia đinh trên toàn thế giới thân mến! Hãy tuyên xưng đức tin chúng con. | 432 |
| 140. Trong Chúa Ba Ngôi: ý nghĩa của tính hỗ tương gia đình | 439 |
| 141. Hoạt động cho sự hiệp nhất của gia đình nhân loại | 441 |
| 142. Gia đình cộng đoàn giáo dục | 443 |
| 143. Trong một thế giới toàn cầu hóa các Kitô hữu hãy trở nên một | 444 |
| 144. Nhìn nhận nhau là anh em trong đai gia đình nhân loại | 446 |
| Gia đinh nhân loại và cộng đồng quốc tế | |
| 145. Cộng đồng quốc tế, chân trời hiệp thông | 450 |
| 146. Đối thoại liên văn hóa và liên tôn: Yếu tố kết hợp xã hội | 452 |
| 147. Chống lại văn hóa sự chết và chọn sự sống | 455 |
| 148. Xây dựng bằng sự tin tưởng: Một tương lai tươi sáng | 457 |
| 149. Tôn trọng quyền sống: Bảo đảm những quyền khác | 460 |
| 150. Gia đình: Yếu tố quan trọng của việc hội nhập | 462 |
| 151. Gia đình Thiên Chúa gồm mọi dân nước | 464 |
| 152. Trách nhiệm được chia sẻ như người nam và người nữ | 468 |
| 153. Đối thoại giữa các nền văn hóa vì một nền văn minh tình thương và hòa bính | 472 |
| 154. Giá trị của việc giáo dục đến việc đối thoại giữa các nền văn hóa | 474 |
| 155. Gia đình tại Âu châu giữa các thách đố và khả năng | 477 |
| 156. Những chiều hướng của gia đình tại Âu châu | 480 |
| 157. Truyền hình và gia đình: Các nguyên tắc cho thoái quen tốt trong việc xem truyền hình | 482 |
| 158. Biết ơn đặc biệt đối với các người nữ | 489 |
| 159. Maria: Ân huệ cho con cái của loài người | 489 |
| 160. Lời mời gọi của Đức Giáo Hoàng và phép lành của ngài | 490 |
| PHỤ LỤC | |
| I. Thư gửi các gia đình | 494 |
| II. Thư gửi các thiếu nhi | 572 |
| III. Thư gửi những người phục nữ: Xin cám ơn chị em! | 582 |
| IV: Thư gửi các linh mục: Người nữ là mẹ và là chị em | 595 |