Mục vụ và linh đạo về hôn nhân gia đình | |
Phụ đề: | Hội ngộ niềm tin |
Tác giả: | Lm. Augustino Nguyễn Văn Dụ |
Ký hiệu tác giả: |
NG-D |
DDC: | 259.1 - Mục vụ gia đình |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời giới thiệu | 1 |
Lời mở đầu | 4 |
PHẦN DẪN NHẬP: GIA ĐÌNH VỚI CÁI NHÌN CỦA NĂM TOÀN XÁ | 8 |
1. Gia đình trong cái nhìn của năm toàn xá | 11 |
2. Gia đình và "luật về sự thánh thiện" | 13 |
THÁNH HÓA GIA ĐÌNH | 18 |
I. Hiện tình hôn nhân và gia đình tại Việt Nam | 18 |
II. Hôn nhân và gia đình dưới ánh sáng mạc khải | 20 |
III. Những phương thế cụ thể và thiết thực | 22 |
Kết luận | 24 |
CÁC GIA ĐÌNH KI TÔ HỮU HÃY TRỞ NÊN ÁNH SÁNG CỦA THẾ GIỚI | 25 |
PHẦN THỨ NHẤT: THẦN HỌC MỤC VỤ VÀ LINH ĐẠO VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH | 30 |
CHƯƠNG I: MỤC VỤ GIA ĐÌNH THEO CÔNG ĐỒNG VATICANO II | 31 |
I. Những đường hướng căn bản về giáo hội học theo Công đồng | 33 |
II. Phân tích những bản văn Công đồng | 36 |
1. "Họ được những ơn riêng cho bậc sống của mình trong Dân Chúa" | 36 |
2. Như một Giáo Hội tại gia | 39 |
3. Sự tham dự của gia đình Ki tô hữu vào sứ mạng ngôn sứ, tư tế và vương đế của Giáo | 45 |
4. Gia đình: "đối tượng" của sự quan tâm mục vụ trong Giáo hội | 57 |
III. Tổng hợp về giáo lý Công đồng | 61 |
1. Một mục vụ mang tính chất thần học hơn | 61 |
2. Từ ngữ và ý niệm về Giáo hội tại gia | 62 |
3. Nguồn gốc bí tích của gia đình Ki tô hữu | 63 |
4. Ý nghĩa và việc tham dự | 64 |
5. Một sự chia sẻ mang tính chất hôn nhân- gia đình của sứ mạng Giáo hội | 65 |
CHƯƠNG HAI: GIÁO HỘI VÀ THẾ GIỚI ĐANG CẦN ĐẾN LINH ĐẠO | 69 |
1. Một đòi hỏi khẩn thiết cho xã hội ngày nay | 71 |
2. Việc lưu ý tới "linh đạo hôn nhân và tình yêu" một việc làm mới | 73 |
CHƯƠNG BA: LINH ĐẠO VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH | 85 |
1. Định nghĩa về linh đạo | 85 |
a. Tình yêu vô biên của Thiên Chúa đối với mọi người | 86 |
b. Lời mời gọi con người đến với ơn cứu độ, nhưng bằng | 87 |
c. Phục vụ Giáo hội và thế giới | 87 |
2. Nền tảng của linh đạo hôn nhân và gia đình | 87 |
BÍ TÍCH RỬA TỘI | 88 |
1. Sứ mạng làm ngôn sứ | 88 |
2. Sứ mạng làm tư tế | 88 |
3. Sứ mạng làm vương đế | 88 |
Bí tích hôn nhân | 90 |
Kết luận | 92 |
CHƯƠNG BỐN: LINH ĐẠO HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH TỪ CÔNG ĐỒNG VATICANO II | 95 |
I.Giáo huấn của Giáo hội | 95 |
1. Công Đồng Vaticano II | 96 |
2. Giáo huấn của các vị Giáo hoàng sau công đồng | 99 |
3. Nội dung và ý nghĩa về Giáo huấn của Giáo hội | 105 |
II. Suy tư thàn học | 106 |
1. Tái khám phá tính chất bí tích của hôn nhân Ki tô giáo | 107 |
2. Phát triển một ý thức về Giáo hội | 110 |
3. Lưu ý đến khía cạnh nhân loại học, chính trị và lịch sử | 114 |
III. Một đề nghị thần học về linh đạo hôn nhân | 120 |
1. Vấn đề phương pháp cho việc nghiên cứu về linh đạo hôn nhân | 120 |
2. Những đường hướng căn bản cho một linh đạo hôn nhân | 123 |
IV. Vấn đề linh đạo gia đình | 130 |
1. Bí tích Hôn phối được thiết lập cho đôi bạn Ki tô hữu | 132 |
2. Yếu tố chính của linh đạo gia đình là sự "hiệp thông" | 133 |
Kết luận | 138 |
CHƯƠNG NĂM: LINH ĐẠO HÔN NHÂN THEO ĐỨC GIÁO HOÀNG PHAOLO VI | 141 |
I. Thư mục vụ về gia đình Kitô hữu | 142 |
II, Sứ điệp Công đồng về hôn nhân và gia đình | 153 |
III. Thông điệp "HUMANAE VITAE" (1968) | 165 |
IV. TIN MỪNG CHO TÌNH YÊU NHÂN LOẠI; BUỔI NÓI CHUYỆN DÀNH CHO "ÉQUIPES NOTRE- DAME" | 179 |
V. GIÁO HỘI TẠI GIA, CỘNG ĐOÀN LAON BÁO TIN MỪNG | 198 |
Kết luận | 207 |
CHƯƠNG SÁU: NHỮNG THÁCH ĐỐ VÀ NHỮNG KHẢ NĂNG VÀO ĐẦU THIÊN NIÊN KỶ THỨ BA | 211 |
I. Những thách đố | 212 |
1. Một số thách đố đến từ chính gia đình | 212 |
2. Một số thách đố khác đến từ việc tục hóa của xã hội | 214 |
3. Một số thách đố khác nữa đến từ xã hội, được bày tỏ qua Quốc Hội dưới hình thức của những luật lệ bất chính | 215 |
4. Tình trạng hiện nay | 216 |
a) Hôn nhân | 216 |
b) Những vụ sống chung | 218 |
c) Gia đình | 222 |
d) Sự sống | 223 |
Việc phá thai | 227 |
Việc truyền sinh nhân tạo | 228 |
Việc trợ tử hay làm cho chết cách êm dịu | 229 |
II. Những dấu chỉ tích cực và mang niềm hy vọng | 230 |
III. Những giải pháp | 233 |
A. Trong nội bộ Giáo hội | 233 |
1. Một sứ mạng được xác định một cách rõ ràng | 233 |
2. Một sứ mạng như là sứ mạng chung của toàn Giáo hội | 235 |
B. Bên ngoài Giáo hội | 235 |
Kết luận | 237 |
PHẦN THỨ HAI: NHỮNG CHỦ ĐỀ VỀ LINH ĐẠO | 238 |
CHƯƠNG MỘT: HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH TRONG KẾ HOẠCH CỦA THIÊN CHÚA | 239 |
1. Chuyện kể việc việc tạo dựng | 241 |
1.1. "Ta ban cho nó một trợ tá…" | 242 |
1.2. "Người sẽ từ bỏ…sẽ kết hợp…sẽ trở nên một xác thịt" | 245 |
1.3. "Ngươi sẽ ăn…ngươi sẽ không được ăn…" | 248 |
2. Trình thuật thứ nhất về việc tạo dựng | 251 |
2.1. "Chúng ta hãy làm ra con người theo hình ảnh chúng ta" | 252 |
2.2. "Hãy sinh sôi nẩy nở thật nhiều…" | 255 |
2.3. "Cho đầy mặt đất…" | 258 |
Kết luận | 260 |
CHƯƠNG HAI: TÌNH YÊU HÔN NHÂN HÌNH ẢNH CỦA TÌNH YÊU | 262 |
Sách Sáng Thế 1,26-28 | 263 |
Sách Sáng Thế 2,19 | 264 |
Sách Sáng Thế 2,21-25 | 267 |
Ôsê (Thế kỷ VIII trước công nguyên) | 271 |
Kinh nghiệm hôn nhân của Ôsê | 272 |
Ezekiel | 275 |
Sách diễm ca | 278 |
Tin Mừng | 280 |
1. Hỗn nhân không thuộc về riêng ai | 282 |
2. Giúp con người khám phá ra hân nhăn như một ơn gọi là một việc làm quan trọng | 282 |
3. Những cái nhìn lệch lạc về tính dục, về thân xác, về tình yêu, về người nữ không phải là cách nhìn mang sứ điệp Kitô giáo | 283 |
4. Chính tình yêu là Bí tích của Thiên Chúa | 284 |
CHƯƠNG BA: HÌNH ẢNH CỦA THÁNH GIA VÀ LINH ĐẠO HÔN NHÂN | 286 |
Hình ảnh Kinh Thánh | 286 |
Linh đạo hôn nhân | 286 |
1. Khám phá ra hình ảnh Kinh Thánh | 287 |
1.1. Đọc lại Tin Mừng của Thánh Mat-thêu | 289 |
1.2. Đọc lại Tin Mừng của Thánh Lu-ca | 291 |
2. Khám phá linh đạo hôn nhân. | 295 |
2.1. Giu-se, người công chính. | 295 |
2.2. Này tôi là nữ tỳ của Thiên Chúa | 298 |
Kết luận | 303 |
CHƯƠNG BỐN: HÔN NHÂN TỪ BỎ SỰ AN TOÀN CỦA QUÁ KHỨ ĐỂ HƯỚNG ĐẾN ĐIỀU TUYỆT VỜI CỦA TƯƠNG LAI | 305 |
1. Chiêm ngắm ý định của Thiên Chúa | 307 |
2. Dịu dàng trao hiến cho nhau | 311 |
3. Một kế hoạch bất tận | 315 |
CHƯƠNG NĂM: “THEO HÌNH ẢNH VÀ GIỐNG THIÊN CHÚA”. LÀM CHA LÀM MẸ CÓ TRÁCH NHIỆM | 319 |
1. Lắng nghe sứ điệp Kinh thánh | 321 |
1.1. “Theo hình ảnh và giống Thiên Chúa” | 321 |
1.2. Thiên Chúa là Cha : nguồn ánh Sáng từ Cựu ước | 323 |
1.3. Thiên Chúa cũng là người mẹ : sứ điệp của các ngôn sứ Giê-rê-mi-a và I-sa-i-a | 325 |
1.4. “Các con hãy nên thánh vì Ta, Thiên Chúa của các con, là Đấng Thánh” | 326 |
1.5. Ánh sáng cuối cùng từ Tân ước | 329 |
2. Cặp nhân loại như là hình ảnh của Thiên Chúa | 334 |
2.1. Những giá trị của hình ảnh ấy | 334 |
2.2. Một dụ ngôn mang đầy ý nghĩa | 336 |
2.3. Những linh đạo | 338 |
2.4. Những suy tư kết luận | 342 |
CHƯƠNG SÁU: LINH ĐẠO GIA ĐÌNH TRONG SÁCH “CÔNG VỤ TÔNG ĐỒ” | 344 |
1. Cornêliô và gia đình ông lãnh nhận ân huệ Chúa Thánh Thần | 345 |
2. Viên cai ngục thành Phi-lip-phê và gia đình ông tin vào Chúa Giêsu | 349 |
3. Phi-lip-pô và bốn người con gái làm tiên tri | 356 |
4. Kha-na-nia và Xa-phi-ra: một đôi bạn để quên đi và chừa bỏ | 359 |
5. A-qui-la và Pơ-rit-ki-la: một đôi bạn để nhớ và noi theo | 364 |
Kết luận | 369 |
CHƯƠNG BẢY: HÔN NHÂN GIA ĐÌNH VÀ BÍ TÍCH THÁNH THỂ | 371 |
Thiên Chúa mời gọi chúng ta | 377 |
Thiên Chúa nói với chúng ta | 383 |
Thiên Chúa biến đổi chúng ta | 392 |
Thiên Chúa nuôi dưỡng chúng ta | 398 |
Thiên Chúa sai chúng ta đi | 403 |
CHƯƠNG TÁM: LINH ĐẠO PHỤNG VỤ TRUYỀN GIÁO CỦA GIA ĐÌNH | 408 |
1. Lễ Giáng Sinh trong gia đình | 410 |
2. Lễ Phục Sinh trong gia đình | 419 |
3. Lễ Hiện Xuống trong gia đình | 428 |
CHƯƠNG CHÍN: ĐÂU LÀ TƯƠNG LAI ĐỐI VỚI GIA ĐÌNH KITÔ HỮU? | 435 |
1. Đâu là tương lai đối với gia đình Ki-tô hữu? | 435 |
1.1. Gia đình Ki-tô hữu giữa hai thế kỷ | 438 |
1.2. Một vài đặc điểm về tương lai gần | 442 |
2. Đâu là gia đình Ki-tô hữu đối với tương lai? | 448 |
2.1: Ý thức rõ ràng về ân huệ đã được lãnh nhận | 449 |
2.2. Ý thức về bổn phận giáo dục | 450 |
2.3. Can đảm tham dự vào sứ mạng | 452 |
2.4. Hoàn toàn cởi mở về đôi thoại | 453 |
Kết luận | 455 |
Phần phụ thêm: Vài điểm gợi ý cho bài giảng lễ thành hôn | 457 |
1. “Giu-se, ... đừng ngại đón Ma-ri-a vợ ông về ” | 458 |
2. “Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng Bà” | 461 |
3. “Phúc cho các con,... các con hãy vui lên và hãy nhảy mừng” | 465 |
4. “Và cả hai sẽ trở thành một xương một thịt” | 469 |
5. “Có một tiệc tại Ca-na miền Ga-li-lê” | 472 |
6. Tình yêu cao cả | 476 |
Mục vụ | 481 |