Thần học luân lý tổng quát | |
Phụ đề: | Đạo đức học Kitô giáo |
Nguyên tác: | Christian Ethics |
Tác giả: | Karl H.Peschke, SVD |
Ký hiệu tác giả: |
PE-K |
DDC: | 241 - Thần học Luân lý |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T2 |
Số cuốn: | 6 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Chuơng ba : Lương tâm |
A/ Ý niệm và nguồn gốc lương tâm |
I. Khái niệm lương tâm |
1. Lương tâm là một khả năng luân lý |
2. Lương tâm là sự phê phán luân lý một cách thực tiễn |
3. Phân loại lương tâm |
II. Kinh thánh nói gì về bản chất của lương tâm |
III. Nguồn gốc và sự phát triển của lương tâm |
1. Nguồn gốc của lương tâm |
2. Phát triển và đào tạo lương tâm |
B/ Sức ràng buộc của lương tâm |
I. Lương tâm chắc chắn |
II. Lương tâm phóng khoáng và sai lầm có thể khắc phục được |
III. Lương tâm lúng lúng |
IV. Lương tâm bối rối |
V. Lương tâm hồ nghi |
C/ Đào tạo một lương tâm chắc chắn dựa vào các nguyên tắc phán xạ và các quy luật ưu tiên. |
I. Bản chất và phân loại các nguyên tắc phản xạ |
II. Tranh luận về việc sử dụng phép cái nhiên : các "hệ thống luân lý" |
1. Chủ trương cái nhiên hơn |
2. Chủ trương cái nhiên bằng |
III. Các quy luật ưu tiên |
D/ Tự do và sự ràng buộc lương tâm |
1. Quyền được tự do lương tâm |
2. Bổn phận đào tạo lương tâm |
3. Khi lương tâm xung đột với thẩm quyền |
Chương bốn : Thực hiện giá trị luân lý trong hành vi nhân linh |
A/ Khái niệm và bản chất của hành vi nhân linh |
I. Khái niệm về hành vi nhân linh |
II. Những nguyên lý cấu thành hành vi nhân linh |
1. Yếu tố lý trí |
2. Yếu tố ý chí |
III. Phân loại hành vi tự nguyện và hậu quả của hành vi ấy |
B/ Những trớ ngại làm giám bớt giá trị của hành vi nhân linh và độ ước muốn với các hậu quá của nó |
I. Những cản trở không cho hiểu biết như phải hiểu biết |
1. Không biết |
2. Sai lầm |
3. Không chú ý |
II. Những cản trở không cho ta tự do ưng thuận |
1. Đam mê hay dục uọng |
2. Sợ hãi và áp lực xã hội |
3. Không chú ý |
III. Những cản trở không cho ta tự do ưng thuận |
1. Đam mê hay dục vọng |
2. Sợ hãi và áp lực xã hội |
3. Bạo hành |
4. Xu hướng và thói quen |
C/ Các nguồn gốc để xác định giá trị luân lý của các hành vi nhân linh |
I. Đối tượng |
II. Hoàn cảnh |
III. Mục tiêu được đương sự nhắm tới |
IV. Ý nghĩa luân lý của các hành vi bên ngoài |
D/ Những hậu quả được muốn cách gián tiếp có đáng kết tội không ? |
I. Nói chung về khả năng quy trách đối với những hậu quả được muốn cách gián tiếp |
II. Nguyên tắc song hiệu |
III. Các vấn đề và các cuộc tranh luận |
IV. Ý hướng căn bản và sự lựa chọn hiện sinh |
Chương năm : Hành vi xấu về mặt luân lý hay tội lỗi |
A/ Bản chất của tội |
I. Tội được mô tả thế nào trong Kinh thánh ? |
Suy tư thần học về bản chất của tội |
1.Tội là sự chối bỏ Thiên Chúa |
2. Chiều kích xã hội của tội |
3. Chiều kích cá nhân của tội |
III. Tội nguy tử, tội nặng và tội nhẹ |
1. Các mức độ khác nhau của tội |
2. Định nghĩa tội nguy tử và tội nhẹ |
3. Những tiêu chẩn để đánh giá mức độ khách quan của tội |
B/ Phân loại các tội |
I. Các loại tội nội tâm |
II. Các tội tiếu sót và tội trực tiếp |
III. Các tội gốc |
C/ Các nguồn sinh ra tội |
I. Ảnh hưởng của một thế giới đã bị biến dạng một cách tội lỗi |
1. Liên đới trong tội, theo như Kinh thánh trình bày |
2. Tình huống của con người giữa một thế giới đã bị biến dạng của tội lỗi |
D/ Trách nhiệm đối với tội của người khác và sự cộng tác một cách tội lỗi |
I. Quyến rũ |
II. Làm gương xấu |
1. Khái niệm của bản chất tội lỗi |
2. Gương xấu chủ động và gương xấu thụ động |
3. Các quy tắc cho phép làm gương xấu |
III. Cộng tác vào tội của người khác |
1. Các hình thức cộng tác |
2. Chuẩn mực để có thể cộng tác một cách chất thể |
3. Khuyên chọn một tội nhẹ hơn |
Chuơng sáu: Hoán cái, nhân đức và hoàn thiện |
A/ Hoán cải |
I. Con người có nhu cầu phải hoán cải |
1. Tiếng gọi hoán cải trong Kinh thánh |
2. Hoán cái là một việc làm của hết mọi người và là điều luôn luôn cần thực hiện |
II. Bản chất của sự hoán cải |
1. Ăn năn về các việc xấu đã làm |
2.Quay lại với ý muốn cứu độ của Thiên Chúa |
III. Những điều kiện để hoán cái |
1. Khiêm tốn nhìn nhận tội là lỗi của mình |
2. Sẵn sàng làm mới lại về mặt luân lý |
3. Mở lòng đón nhận ơn sủng |
IV. Hoa trái của sự hoán cải |
V. Thực hiện việc hoán cải qua các bí tích |
B/ Nhân đức |
I. Bản chất của nhân đức |
II. Hệ thống các nhân dức |
1. Đức ái trên hết |
2. Các nhân đức khác nhau |
III. Những đòi hỏi cơ bản của một nhân đức |
1. Các hiểu biết về luân lý và có sự khôn ngoan |
2. Yêu quý các giá trị luân lý |
3. Làm chủ các đam mê |
C/ Tiếng gọi mọi người trở nên hoàn thiện và nên thánh |
I. Những ý tưởng cụt cỡn |
II. Tiếng gọi nên thánh trong Kinh thánh |
III. Bản chất và tính phổ quát của ơn gọi trở nên hoàn thiện |
1. Bản chất của sự hoàn thiện |
2. Tính phổ quát của tiếng gọi trở nên hoàn thiện |
3. Thực hiện tiếng gọi chung và duy nhất bằng nhiều cách |
IV. Những con đường nên thánh |
Chú thích |