| Thần học luân lý tổng quát | |
| Phụ đề: | Đạo đức học Kitô giáo |
| Nguyên tác: | Christian Ethics |
| Tác giả: | Karl H.Peschke, SVD |
| Ký hiệu tác giả: |
PE-K |
| DDC: | 241 - Thần học Luân lý |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Tập - số: | T1 |
| Số cuốn: | 7 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời tựa |
| Lời dẫn nhập |
| PHẦN I: NỀN TẢNG THÁNH KINH CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC KITÔ GIÁO |
| Chương I: Giáo huấn luân lý trong Cựu ước |
| A. Giao ước, nền tảng của luân lý Cựu ước |
| 1. Đối thoại, đặc điểm của giao ước |
| 2. Vai trò của giao ước trong sự quan phòng của Thiên Chúa |
| 3. Thái độ căn bản của Israel đối với Thiên Chúa giao ước |
| B. Ý thức cộng đoàn, một yếu tố quyết định trong quan hệ của người Israel đối với đồng loại |
| C. Nét phân biệt và những giới hạn của nền luân lý trong Cựu ước |
| Chương II: Giáo huấn luân lý của Đức Giêsu và của Hội thánh sơ khai |
| A. Giáo huấn luân lý của Đức Giêsu theo các Tin mừng nhất lãm |
| 1. Công bố nước trời, nền tảng của những đòi hỏi luân lý |
| 2. Văn phong và đặc tính văn chương của giáo huấn Đức Giêsu |
| 3. Các đòi hỏi luân lý được tập trung vào giới luật yêu thương |
| 4. Thái độ của Đức Giêsu đối với luật Do thái |
| B. Giáo huấn luân lý của Hội thánh sơ khai |
| 1. Cuộc sống mới trong Đức Kitô, nền tảng của những đòi hỏi luân lý |
| 2. Hình thức và nội dung chính của đạo đức học thời Hội thánh sơ khai |
| 3. Chuẩn mực tối thượng của đạo đức học Kitô giáo: sống đức ái trong sự hiệp thông với Đức Kitô |
| 4. Tranh luận về giá trị của lề luật |
| Chương III: Những động cơ chính của đạo đức trong Tân ước |
| A. Thưởng và phạt |
| 1. Dựa vào văn bản |
| 2. Theo giáo huấn của Do thái giáo đương thời và Đức Kitô |
| B. Tham dự vào Nước Chúa, một động cơ có tính cánh chung |
| 1. Giáo huấn của Đức Kitô lấy Nước Chúa làm động cơ của đời sống luân lý |
| 2. Giáo huấn của các tông đồ lấy niềm hy vọng Chúa quang lâm làm động cơ |
| 3. Những cập luỵ rút ra cho luân lý Kitô giáo |
| C. Noi gương Đức Kitô |
| D. Sống tư cách con cái Thiên Chúa và tinh thần cộng đoàn Kitô giáo |
| 1. Tư cách con cái Thiên Chúa |
| 2. Tinh thần cộng đoàn Kitô giáo |
| PHẦN II: THẦN HỌC LUÂN LÝ TỔNG QUÁT |
| Chương I: Bản chất và cứu cánh của luân lý |
| A. Tính hữu trách trong luân lý Kitô giáo |
| B. Mục tiêu tối huận của các đòi hỏi luân lý |
| 1. Chủ nghĩa khoái lạc và chủ nghĩa duy lợi: mục tiêu tối hậu là hạnh phúc và sự an vui trần gian |
| II. Những nền đạo đức lấy sự hoàn thiện bản thân và sự tiến bộ trần gian làm mục tiêu tối hậu |
| II. Những nền đạo đức lấy sự hoàn thiện bản thân và sự tiến bộ trần gian làm mục tiêu tối hậu |
| III. Luân lý có giá trị tự nó |
| 1. Đạo đức học của Kant |
| 2. Đạo đức học về các giá trị |
| IV. Đạo đức học lấy Thiên Chúa làm tiêu chuẩn (Thần chuẩn: "Theonomous"): Mục tiêu tối hậu là vinh quang và chủ quyền Thiên Chúa |
| V. Sự cứu độ và những đòi hỏi luân lý |
| D. Nghe theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Thần: một thái độ cơ bản |
| Chương II: Luật luân lý |
| A. Ý niệm về luật luân lý |
| 1. Khái niệm |
| II. Phân loại luật luân lý |
| B. Luật Thiên Chúa trong Kinh thánh |
| 1. Trong Cựu ước |
| II. Luật luân lý trong Tân ước |
| III. Nét phân biệt của đạo đức học Kitô giáo |
| IV. Sự tự trị của luân lý và đạo đức học thần chuẩn |
| C. Luật luân lý tự nhiên |
| 1. Khái niệm về luật tự nhiên |
| 1. Quan niệm cổ truyền |
| 2. Tranh luận thần học về luật tự nhiên |
| 3. Xem lại khái niệm về luật tự nhiên |
| II. Những đặc tính của luật tự nhiên |
| 1. Tính phổ quát |
| 2. Tính bất di bất dịch và năng động của luật tự nhiên |
| III. Có luật tự nhiên không và đâu là nền tảng cuối cùng của luật tự nhiên? |
| 1. Luật tự nhiên là sự phản ánh những ý định đời đời của Thiên Chúa |
| 2. Luật tự nhiên dựa trên trật tự hiện hữu |
| a. Hệ luận tổng quát rút từ định đề "hành động đi theo bản tính" |
| b. Áp dụng định đề ấy vào các sinh hoạt của con người |
| c. Lời phê bình của Hume và nhận xét của chúng ta |
| 3. Nền tảng của các chuẩn mực luân lý: nghĩa vụ và cứu cánh |
| IV. Luật và hoàn cảnh |
| 1. Thách đố do chủ nghĩa hiện sinh và khoa luân lý hoàn cảnh nêu ra |
| 2. Phê bình nền luân lý mới |
| 3. Những bận tâm chính đáng của nền luân lý mới |
| D. Nhân luật |
| I. Ý niệm và sự cần thiết của nhân luật |
| 1. Khái niệm và những đặc điểm của nhân luật |
| 2. Thái độ của Tân ước đối với nhân luật |
| 3. Sự cần thiết của nhân luật, theo quan điểm lý trí |
| II. Đối tượng và sự công bình tự thân của nhân luật |
| III. Luật có sức ràng buộc về mặt luân lý |
| IV. Người làm luật và người thi hành luật |
| V. Hiệu lực theo thủ tục và việc tuân giữ lề luật |
| 1. Hiệu lực theo thủ tục |
| 2. Giữ luật |
| 3. Thể ý pháp |
| VI. Hết ràng buộc và chấm dứt |
| Chương III: Lương tâm |
| A. Ý niệm và nguồn gốc lương tâm |
| 1. Khái niệm lương tâm |
| 1. Lương tâm là một khả năng luân lý |
| 2. Lương tâm là sự phê phán luân lý một cách thực tiễn |
| 3. Phân loại lương tâm |
| II. Kinh thánh nói gì về bản chất của lương tâm |
| III. Nguồn gốc và sự phát triển của lương tâm |
| 1. Nguồn gốc của lương tâm |
| 2. Phát triển và đào tạo lương tâm |
| B. Sức ràng buộc của lương tâm |
| I. Lương tâm chắc chắn |
| II. Lương tâm phóng khoáng và sai lầm có thể khắc phục được |
| III. Lương tâm lúng túng |
| IV. Lương tâm hồ nghi |
| C. Đào tạo một lương tâm chắc chắn dựa vào các nguyên tắc phản xạ và các quy luật ưu tiên |
| I. Bản chất và phân loại các nguyên tắc phản xạ |
| II. Tranh luận về việc sự phép cái nhiên: các hệ thống luân lý |
| 1. Chủ trương cái nhiên hơn |
| 2. Chủ trương cái nhiên bằng |
| 3. Chủ trương cái nhiên |
| D. Tự do và ràng buộc lương tâm |
| 1. Quyền được tự do lương tâm |
| 2. Bổn phận đào tạo lương tâm |
| 3. Khi lương tâm xung đột với thẩm quyền |
| Chương IV: Thực hiện giá trị luân lý trong hành vi nhân linh |
| A. Khái niệm và bản chất của hành vi nhân linh |
| 1. Khái niệm về hành vi nhân linh |
| II. Những nguyên lý cấu thành hành vi nhân linh |
| 1. Yếu tố lý trí |
| 2. Yếu tố ý chí |
| III. Phân loại hành vi tự nguyện và hậu quả của hành vi ấy |
| B. Những trở ngại làm giảm bớt giá trị của hành vi nhân linh và độ ước muốn đối với các hậu quả của nó |
| I. Những cản trở không cho hiểu biết như phải hiểu biết |
| 1. Không biết |
| 2. Sai lầm |
| 3. Không chú ý |
| II. Không cản trở không cho ta tự do ưng thuận |
| 1. Đam mê hay dục vọng |
| 2. Sợ hãi và áp lực xã hội |
| 3. Bạo hành |
| 4. Xu hướng và thói quen |
| C. Các nguồn để xác định giá trị luân lý của các hành vi nhân linh |
| I. Đối tượng |
| II. Hoàn cảnh |
| III. Mục tiêu được đương sự nhắm tới |
| IV. Ý nghĩa luân lý của các hành vi bên ngoài |
| D. Những hậu quả được muốn cách gián tiếp có đáng kết tội không? |
| I. Nói chung về khả năng quy trách đối với những hậu quả được muốn cách gián tiếp |
| II. Nguyên tắc công hiệu |
| III. Các vấn đề và các cuộc tranh luận |
| E. Ý hướng căn bản và sự lựa chọn hiện sinh |
| Chương V: Hành vi xấu về mặt luân lý hay tội lỗi |
| A. Bản chất của tội |
| I. Tội được mô tả thế nào trong Kinh thánh? |
| II. Suy tư thần học về bản chất của tội |
| 1. Tội là sự chối bỏ Thiên Chúa |
| 2. Chiều kích xã hội của tội |
| 3. Chiều kích cá nhân của tội |
| III. Tội nguy tử, tội nặng và tội nhẹ |
| 1. Các mức độ khác nhau của tôi |
| 2. Định nghĩa tội nguy tử và tội nhẹ |
| 3. Những tiêu chuẩn để đánh giá mức độ khách quan của tội |
| B. Phân loại các tội |
| I. Các loại tội nội tâm |
| II. Các tội thiếu sót và tội trực tiếp |
| III. Các tội gốc |
| C. Các nguồn sinh ra tội |
| I. Ảnh hưởng của một thế giới đã bị biến dạng một cách tội lỗi |
| 1. Liên đới trong tội, theo như Kinh thánh trình bày |
| 2. Tình huống của con người giữa một thế giới đã bị biến dạng vì tội lỗi |
| II. Cám dỗ |
| D. Trách nhiệm đối với tội của người khác và sự cộng tác một cách tội lỗi |
| I. Quyến rũ |
| II. Làm gương xấu |
| 1. Khái niệm và bản chất tội lỗi |
| 2. Gương xấu chủ động và gương xấu thụ động |
| 3. Các quy tắc cho phép làm gương xấu |
| III. Cộng tác vào tội của người khác |
| 1. Các hình thức cộng tác |
| 2. Chuẩn mực để có thể cộng tác một các chất thể |
| 3. Khuyên chọn một tội nhẹ hơn |
| Chương VI: Hoán cải, nhân đức và hoàn thiện |
| A. Hoán cải |
| I. Con người có nhu cầu phải hoán cải |
| 1. Tiếng gọi hoán cải Kinh thánh |
| 2. Hoán cải là một việc làm của hết mọi người và là điều luôn luôn cần thực hiện |
| II. Bản chất của sự hoán cải |
| 1. Ăn năn về các việc xấu đã làm |
| 2. Quay lại với ý muốn cứu độ của Thiên Chúa |
| III. Những điều kiện để hoàn cải |
| 1. Khiêm tốn nhìn nhận tội và lỗi của mình |
| 2. Sẵn sàng làm mới lại về mặt luân lý |
| 3. Mở lòng đón nhận ơn sủng |
| IV. Hoa trái của sự hoán cải |
| V. Thực hiện việc hoán cải qua các bí tích |
| B. Nhân đức |
| I. Bản chất của nhân đức |
| II. Hệ thống các nhân đức |
| 1. Đức ái trên hết |
| 2. Các nhân đức khác nhau |
| III. Những đòi hỏi cơ bản của một nhân đức |
| 1. Các hiểu biết về luân lý và có sự khôn ngoan |
| 2. Yêu quý các giá trị luân lý |
| 3. Làm chủ các đam mê |
| C. Tiếng gọi mọi người trở nên hoàn thiện và nên thánh |
| I. Những lý tưởng cụt cỡn |
| II. Tiếng gọi nên thánh trong Kinh thánh |
| III. Bản chất và tính phổ quát của ơn gọi trở nên hoàn thiện |
| 1. Bản chất của sự hoàn thiện |
| 2. Tính phổ quát của tiếng gọi trở nên hoàn thiện |
| 3. Thực hiện tiếng gọi chung và duy nhất bằng nhiều cách |
| IV. Những con đường nên thánh |