| Để làm giàu kiến thức Kinh Thánh | |
| Phụ đề: | Cựu ước |
| Tác giả: | Nhiều tác giả |
| Ký hiệu tác giả: |
NHI |
| Dịch giả: | Lm. Fx Lã Thanh Lịch |
| DDC: | 220.071 - Nghiên cứu, chú giải và giảng dạy Kinh Thánh |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Tập - số: | T1 - B |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| SÁCH THỦ LÃNH | 345 |
| 141. Các thủ lãnh những “Anh hùng” được linh ứng | 346 |
| 142. Thời các thủ lãnh thời thí nghiệm tự do | 349 |
| 143. Cơn “Khủng hoảng” chấm dứt thời kỳ các thủ lãnh | 351 |
| 144. Quân đội của Gédéon tại suối nước Harod | 353 |
| 145. Hiến pháp nước Mỹ được phỏng theo chế độ dân chủ của Israel thời các Thủ lãnh | 355 |
| 146. Các nhà khảo cổ trên tế đàn Dan: Thành phố của “Bò vàng” của Jeroboam - Vua ly khai Israel | 358 |
| SÁCH BÀ RUTH | 361 |
| 147. Sách bà Ruth không phải chỉ là cuốn sách văn thơ | 362 |
| 148. Ruth “người ngoại bang” nhưng là bà cô" của Đavít | 363 |
| 149. Những “Cuốn” dặc biệt | 365 |
| SÁCH SAMUEL | 367 |
| 150. Lịch sử mới trong văn bản cũ - Sách Samuel | 388 |
| 151. Kinh “Magnificat” đầu tiên của bà Anna, mẹ của Samuel | 370 |
| 152. Lịch sử tiến triển không cản trở “Nước Thiên Chúa” | 371 |
| 153.Cựu ước, trong tác phẩm của các Giáo phụ (Thánh Grégoire cả thế kỷ VI) | 372 |
| 154. Huyền bí trong việc kiểm kê dân số của Đavít | 375 |
| 155. Y khoa và âm nhạc thời Kinh Thánh | 376 |
| 156. Debora khôn ngoan nhưng cũng hăng say khi phải đương đầu với niềm tin và sự sống của dân | 378 |
| 157. Kẻ thù đáng sợ nhất của người Do Thái quân Philistins, dân miền Bể đã để tên lại trên đất Canaan | 380 |
| 158. Engaddi, thành phố dầu thơm “Vườn Rau” của Israel | 384 |
| 159. Saul "người được Chúa chọn", "người bị Chúa ruồng bỏ" bí mật của một nhân vật - bất hạnh nhưng can đảm bị Samuel và Đavít lầm lu mờ | 387 |
| 160. Thần Khí hung ác đến từ Thiên Chúa | 390 |
| 161. Vẻ đẹp của Đavít ơn theo chức vụ | 391 |
| 162. Giêrusalem trở nên thành của Đavỉt | 394 |
| 163. Múa nhảy trên đường trước mắt dân chúng | 398 |
| 164. Ba lần xức dầu cho Vua Đavít | 400 |
| 165. Hai tuổi trẻ của Đavít | 402 |
| 166. Sự thánh thiện của Đavít | 403 |
| 167. Chiêu hồn người chết và giải thích chiêm bao trong bói toán | 406 |
| 168. Những nỗi ba đào của Đavít cùng giàn cảnh cho một nhân vật vô hình | 409 |
| 169. Thiên Chúa đáng ghê sợ của Cựu ước | 411 |
| 170. Từ “Salem” cổ của người Amorrhites đến thành thánh Giêrusalem | 413 |
| 171. Những khám phá cuối cùng của các nhà khảo cổ những di | 416 |
| 172.Tích nói lên giờ chót của đô thành cổ | 418 |
| 173. Sách các vua, tiếp nối sách Samuel nhưng với một thể văn khác | 419 |
| SÁCH CÁC VUA | 421 |
| 174. Một thần học về lịch sử trong hai sách Các Vua | 422 |
| 175. Các Vua của Samarie | 425 |
| 176. Samarie, thủ đô xa hoa của vương quốc Miền Bắc | 427 |
| 177. Nước Juda trung thành với dòng Đavít | 430 |
| 178. Tirsa, kinh đô bị bỏ hoang | 434 |
| 179. Tirsa, kinh đô bị bỏ hoang | 436 |
| 180. Di sản của Élisée | 439 |
| 181. Di chúc của Đavít | 440 |
| 182. Vàng Ophir có thể gốc ỏ Éthiopie | 441 |
| 183. Bộ mặt kỳ dị của Cựu ước - Salomon đại vương | 444 |
| 184. Dòng dõi theo truyền thông của Salomon và hoàng hậu xứ Saba | 447 |
| 185. 60.000 người Éthiopie gốc Do Thái trong truyền thuyết của Nữ Hoàng | 449 |
| 186. Đền thờ Salomon với truyền thông tam điểm | 451 |
| 187. Con số 666 | 454 |
| 188. Giờ phút chót của một triều đại huy hoàng | 455 |
| 189. Ngót 3.000 năm cách đây những người vượt biên của Hiram vua thành Tyr, đồng minh của vua Salomon có lẽ đã khám phá ra Mỹ Châu | 458 |
| 190. Tấm bia tại Siloé | 462 |
| 191. Vương quyền tại Israel và việc trông đợi Đấng Cứu Thế. | 464 |
| 192. “Gương Xấu” của “Thiên Chúa” vào những thời hung ác | 466 |
| 193. Việc ly khai của những chi tộc miền Bắc | 469 |
| 194. Thành lũy phía tây hay bức tường than khóc | 471 |
| 195. Ý nghĩa của đền thờ | 471 |
| 196. Ngẫu tượng hư vô 197. Hòm Giao ước lưu L | 474 |
| 197. Hòm Giao ước lưu lạc lâu năm trên đất hứa | 477 |
| 198. Hòm bia đựng Gì? | 479 |
| 199. Gabaon - Tỉnh Bordeaux của Kinh Thánh | 479 |
| 200. Khám phá ra bức thành lũy bao vây Giêrusalem | 482 |
| 201. Cầu thang lớn nhất thời La Mã | 484 |
| 202. Mười phép lạ của Giêrusalem | 485 |
| 203. Không phải cái gì lạ đều là phép lạ cả | 487 |
| SÁCH SỬ BIÊN NIÊN | 489 |
| 204. Vạch lại con đường đã qua từ cuộc lưu đày của người đầu tiên của loài người cho đến cuộc lưu đày của vua cuối cùng nước Juda | 490 |
| 205. Trong những nhân vật của Cựu ước, một trong những nhân vật lớn nhất và bí mật nhất: Ông Môisen | 492 |
| 206. Những chi tộc của Israel | 495 |
| 207. Thiên Chúa Israel gần loài người hơn nhờ lề luật và tư tế | 510 |
| 208. Đavít con người của thái cực (Đavít L’Homme Des Extremes) | 514 |
| 209. Thời hoàng kim dưới triều vua Salomon | 516 |
| 210. Dù bị xóa khỏi lịch sử người Arameens đã để lại một ngôn ngữ vẫn còn được dùng đến ngày nay | 520 |
| 211. Từ Ézion-Gaber của Salomon đến hải cảng Élath ngày nay | 523 |
| 212. Giêrusalem dưới đất và trên trời trong truyền thông Do Thái | 526 |
| 212. Các tế đàn kính thờ Giave | 530 |
| SÁCH ESDRA - NEHEMIE | 533 |
| 214. Cuốn sách hồi hương, sách Esdra và Nehemie tiếp nối sách Sử biên niên, nhưng bỏ qua một khoảng trống, tức cuộc lưu đày | 534 |
| 216. Ý nghĩa lịch sử của chiếu chỉ Cyrus | 536 |
| 217. Những người bị lưu đày | 539 |
| 218. Lưu đày tại Babylone không phải là “Một trại chết” | 540 |
| 219.Những người lưu đày trở về đã nếm những cay đắng của người Israel | 542 |
| 220. Esđras người chiêm niệm Néhémie hoạt động xây tường thành | 546 |
| 221. “Hòn đá góc” | 550 |
| SÁCH TOBIA | 553 |
| 222. Tôbie một “Câu chuyện đẹp" Nhưng cũng phong phú nữa | 554 |
| 223. Những cuốn sách không để thống trị mà để khuyến thiện | 555 |
| 224. Thiên Thần chúng tá tích cực trong các liên lạc giữa Thiên Chúa và loài người | 557 |
| 225. Bảy “Tổng lãnh Thiên Thần” | 563 |
| 226. Vở kịch duy nhất về Kinh Thánh của Paul Claudel.. | 564 |
| 227. Ngày của chúng ta như thế nào | 566 |
| SÁCH JUDITH - ESTHER | 569 |
| 228. Một chiến thắng của người công chính trên “Kẻ thù truyền kiếp” | 570 |
| 229. “Cuốn Kinh Thánh” bình dân nhất | 572 |
| 230. Một bài học cậy trông | 575 |
| 231. Esther không phải truyện “Nghìn lẻ một đêm” | 577 |
| 232. Ngôn ngữ hơn là niên hiệu | 579 |
| 233. Hai khám phá quan trọng của đoàn khảo cổ Pháp bên trong Iran trong cung điện thành Suse, nơi xaye ra truyện Esther | 580 |
| SÁCH MACCABÉE | 285 |
| 234. Maccabées sống trong thế giới văn minh Hy Lạp | 586 |
| 235. Từ máu các vị tử đạo đầu tiên cho đến chiến tranh dành độc lập | 589 |
| 236. Sách I Maccabées - một lịch sử xác thực | 592 |
| 237. Nhà Maccabê trong hai truyền thống Do Thái và Kitô giáo | 593 |
| 238. Những cơ chế trong vương quốc Hy Lạp ở Đông phương, trong đó có Palestine | 597 |
| 239. Người Do Thái ở Palestine đứng trước Hy Lạp chủ nghĩa | 599 |
| 240. Do Thái kiều ở Ai Cập đứng trước thế giới Hy Lạp | 601 |
| 241. Antiochus IV vua bách hại | 604 |
| 242. Sách II Maccabées cuốn sách tóm lược lịch sử cổ truyền xác định về giáo lý | 606 |
| 243. Lòng nhiệt thành tích cực của Matathias | 608 |
| 244. Đối với tác giả II Maccabées Mục đích chiến tranh là giải phóng đền thờ | 610 |
| 245. Các thượng tế trong thời bách hại tôn giáo | 612 |
| 246. Cựu ước trong tác phẩm của các giáo phụ (St. Jean Chrysostome IVe - Ves) | 613 |
| 247. Tự Cựu đến Tân ước "Dân ngoại" cúng cố các "Thánh" | 615 |
| 248. Một cuộc triển lãm trình bày tại ParisMassada:Phòng tuyến cuối cùng của vụ nổi dạy của người Do Thái | 619 |
| 249. NHững anh hùng phòng tuyến Masada hy sinh tính mạng tưởng như thế là bảo vệ đức tin | 621 |
| 250. Âm ty và giá của sự sống (L' Au -De là et le prix de la Vie) | 622 |
| 251. Cuốn lịch Do Thái | 625 |
| 252. Thị trấn Gazar thời Maccabées Gézẻ thời Salomon | 626 |
| 253. Ngày xưa trong đền thờ được chiếm lại và được tái thiết cho đến ngày nay, các gia đình Do Thái còn mừng lễ ánh sáng Hanoukka | 629 |
| 254. Hội đường (Synagogue) Không bao giờ cạnh tranh với đền thờ | 633 |
| SÁCH GIÓP | 635 |
| 255. Trí thức - (Những sách Khôn ngoan) | 636 |
| 256. Những tác giả bi kịch có tiếng tại Hy Lạp không phủ nhận Gióp là bà con của các hiền triết Ai Cập và Babylon | 638 |
| 257. Những bạn hữu của Gióp những kẻ an ủi vô hiệu | 642 |
| 258. Cần phải khám phá | 645 |
| 259. Kẻ phụng sự Chúa "Vô vị lợi" | 646 |
| 260. Những bài diễn văn hay của các bạn tốt | 649 |
| 261. Kính sợ Thiên Chúa là khôn ngoan (G 28,28) | 652 |
| 262. "Thánh thiện làm người" La "Sainteté" Faite Homme | 655 |
| 263. Job - Minh mẫn - Trong sáng (Jos Licide,... Job Limpide) | 656 |
| 264. Sách Job, cuốn sách cổ rất gần những lo âu ngày nay | 661 |
| 265. Job - Con người tranh biện bị bác bỏ cách bất công | 663 |
| 266. Cho những giờ thử thách và đau khổ | 663 |
| 267. Sata: Kẻ thù | 665 |