Khám phá lại quyển Kinh Thánh | |
Tác giả: | P. Mai Văn Hùng,OP |
Ký hiệu tác giả: |
MA-H |
DDC: | 220.071 - Nghiên cứu, chú giải và giảng dạy Kinh Thánh |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T1 |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
LỜI NÓI ĐẦU | 3 |
DẪN NHẬP | 9 |
I. Quyển Kinh Thánh là gì? | 9 |
A. Kinh Thánh là một sưu tập nhiều quyển sách | 9 |
1. Quyển Ngũ kinh | 10 |
2. Các sách Ngôn sứ | 10 |
3. Các văn phẩm khác | 11 |
4. Các sách đệ nhị qui điển | 12 |
5. Kinh Thánh là quyển sách của cả một dân tộc | 13 |
II. Dự phóng của chúng ta | 16 |
III. Vài vấn đề đặc thù | 17 |
1. Các sách Isaia và Dacaria | 18 |
2. Quyển Ngũ kinh | 18 |
IV. Bảng tài liệu các sách Ngũ Kinh | 21 |
CHƯƠNG I: LỊCH SỬ KINH THÁNH TRONG LỊCH SỬ NHÂN LOẠI | 24 |
I. Vài bước trên con đường của nhân loại | 25 |
II. Vài xứ trên bản đồ thế giới | 29 |
1. Ngày Nay | 29 |
2. Thời Kinh Thánh | 30 |
CHƯƠNG II: LỊCH SỬ DÂN KINH THÁNH TRƯỚC KINH THÁNH | 38 |
I. Cuộc sống của những người du mục ở Cận Đông giữa năm 1800 và 1200 | 40 |
1. Họ sống như thế nào | 40 |
2. Đâu là ý thức hệ và niềm tin của họ | 41 |
II. Xứ Canaan và các người mục tử du mục | 43 |
1. Đất Canaan | 43 |
2. Tiếp xúc với dân du mục | 44 |
III. Ai cập và tổ tiên của dân Kinh Thánh | 47 |
1. Ai cập trong cảnh suy đồi | 48 |
2. Trục xuất người Á châu | 48 |
3. Ai cập và Canaan | 49 |
4. Người Hy bá và Ai cập | 50 |
5. Trốn thoát khỏi Ai cập (1250) | 51 |
6. Như vậy thì Giavê là ai đó | 53 |
IV. Người Hy bá trong cuộc đảo lộn lớn năm 1200 | 54 |
1. Con đường sa mạc | 54 |
2. Vào đất Canaan | 56 |
3. Sau 8 thế kỷ lịch sử đó, dân Kinh Thánh đã đi tới đâu | 57 |
V. Kết luận | 59 |
1. Kinh Thánh trước Kinh Thánh | 59 |
2. Đi tìm vài bản văn | 60 |
3. Ở ngưỡng cửa của một thiên niên kỷ mới | 62 |
CHƯƠNG III: DÂN ITRAEL ĐỊNH CƯ TẠI CANAAN. THỜI KỲ CÁC THỦ LÃNH (1200-1030) | 64 |
I. Lịch sử Itraen trong thời kỳ các thủ lãnh | 64 |
A. Hoàn cảnh chính trị ở Cận đông vào các thế kỷ XII, XI | 65 |
B. Lịch sử các chi tộc Ít-ra-en | 68 |
1. Các chi tộc miền Bắc Phaléttin | 69 |
2. Các chi tộc miền Trung Phaléttin | 71 |
3. Các chi tộc miền Nam Phaléttin | 74 |
4. Các chi tộc bên kia sông Giođan | 76 |
5. Các chi lộc lữ hành: Đan | 77 |
6. Kết luận về lịch sử các chi tộc Itraen | 77 |
C. Đời sống kinh tế và xã hội | 79 |
D. Các thể chế dân sự, quân sự và tôn giáo | 80 |
1. Các thể chế dân sự | 80 |
2. Các thể chế quân sự: thánh chiến | 82 |
3. Các thể chế tôn giáo | 83 |
E. Các biến cố nổi bật trong thời kỳ các thủ lãnh | 88 |
II. Các truyền thống thời kỳ các thủ lãnh | 92 |
A. Các truyền thống lịch sử | 93 |
B. Các châm ngôn, cách ngôn | 94 |
C. Các lề luật của sách Xuất hành: 20,24-23,19 | 95 |
D. Các bài ca tôn giáo | 96 |
III. Đọc chương 5 sách các thủ lãnh: bài ca Đêbora | 97 |
1. Vị trí của bản văn trong mạch văn | 97 |
2. Cách sắp xếp bản văn | 97 |
3. Giải thích bản văn | 97 |
4. Tính chất thơ trong bản văn | 100 |
5. Tầm quan trọng trong bản văn | 101 |
CHƯƠNG IV: THÀNH LẬP VƯƠNG QUỐC VÀ CÁC THỂ CHẾ MỚI (1050-933) | 102 |
I. Khung cảnh lịch sử | 103 |
1. Một thời kỳ khủng hoảng | 103 |
2. Theo hay chống lại chế độ mới | 104 |
3. Cuộc thí nghiệm đầu tiên với Sa-un (1030- 1010) | 106 |
4. Đavít lên ngôi | 108 |
5. Nền quân chủ thống nhất dưới thời Đavít (1000-970) | 110 |
6. Triều đại Salomon | 112 |
7. Niềm tin giữa những đổi thay | 115 |
II. Các văn phẩm | 119 |
A. Lịch sử Đavít; Cách thứ nhất đọc lại các biến cố sáng lập | 119 |
1. Trình thuật các nguồn cội | 120 |
2. Ápraham và các tổ phụ | 122 |
3. Môsê và vương giả | 123 |
4. Kết luận | 126 |
B. Lịch sử lên ngôi của vua Davít (1Sm 6 - 2Sm 5) | 126 |
C. Lịch sử cuộc kế vị Đavít (2Sm 9-20 và 1V 1-2) | 128 |
D. Các thánh vịnh vương giả | 130 |
E. Các châm ngôn của Salomon | 131 |
III. Đọc sấm ngôn của Nathan (2Sm 7, 1-17) | 132 |
1. Chương trung tâm | 133 |
2. Câu trúc bản văn | 133 |
3. Đọc bản văn | 134 |
4. Giải thích bản văn | 136 |
5. Niềm tin của các tác giả bản văn | 138 |
6. Sấm ngôn của Nathan và lời Iruyền tin cho Đức Maria | 139 |
CHƯƠNG V: TỪ LY KHAI ĐẾN LƯU ĐÀY | 140 |
Phần thứ nhất: Vương quốc miền Bắc và các văn phẩm (933-732) | 140 |
I. Khung cảnh lịch sử | 141 |
1. Thiết lập vương quyền | 141 |
2. Hoàn cảnh kinh tế và xã hội | 145 |
3. Chính sách đốỉ ngoại | 146 |
4. Phong trào ngôn sứ | 147 |
II. Các văn phẩm | 150 |
A. Vài tài liệu chính thức | 150 |
B. Êlia và Eliasê (1V 17-19 và 2V 1-10) | 151 |
1. Êlia | 152 |
2. Êlisê | 153 |
C. Amốt | 154 |
1. Một thế giới đầy hỗn loạn | 154 |
2. Mội người tín hữu phản kháng | 154 |
3. Sách Amốt | 155 |
D. Hôsê | 156 |
1. Tình yêu nhân linh và tình yêu thần linh | 157 |
2. Ngôn ngữ của giao ước | 159 |
3. Chính trị và niềm tin | 159 |
4. Sách Hôsê | 160 |
E. Truyền thống Elôít: cách thứ hai đọc lại các biến cố sáng lập | 160 |
1. Diễn tiến chung | 161 |
2. Tinh thần của tác giả E | 162 |
III. Đọc Xuất hành 3 (phần E): cuộc gặp gỡ giữa Môsê và Thiên Chúa | 164 |
1. Bản văn | 164 |
2. Tác động của Thiên Chúa | 164 |
3. Danh thánh của Thiên Chúa | 165 |
Phần thứ hai: Vương quốc miền Nam và các văn phẩm (933-587) | 168 |
I. Khung cảnh lịch sử | 168 |
1. Vương quốc Giuđa | 168 |
2. Hoàn cảnh kinh tế và xã hội | 170 |
3. Chính sách đối ngoại của Giuđa | 172 |
4. Đời sống tôn giáo ở Giuđa | 174 |
II. Các văn phẩm | 177 |
A. Tập hợp J và E | 177 |
B. Sách Đệ nhị luật: cách thứ ba đọc lại các biến cố sáng lập | 179 |
1. ‘Tôi đã gặp được quyển sách Luật’ (2V 22,8) | 179 |
2. Diện mạo của quyển sách | 180 |
3. Lịch sử quyển sách | 181 |
4. Một cấu trúc giao ước | 182 |
5. Tại sao lại phải có cách đọc mới này nữa? | 184 |
6. Tình yêu Thiên Chúa | 185 |
C. Luật sống thánh thiện (Lv 17-26) | 187 |
D. Isaia | 189 |
1. Ơn gọi của Isaia | 190 |
2. Buổi đầu sứ vụ | 191 |
3. Isaia và cuộc khủng hoảng năm 734 | 192 |
4. Isaia và vua Êdêkiát | 194 |
5. Isaia với cuộc xâm lăng của Átxyria năm 701 | 196 |
6. Isaia con người của niềm tin | 197 |
7. Sách Isaia (1-39) | 198 |
E. Mica | 199 |
1. Sứ vụ của ngôn sứ | 200 |
2. Sách Mica | 201 |
F. Nahum | 202 |
G. Xophonia | 204 |
H. Habacúc | 206 |
I. Giêrêmia | 208 |
1. Buổi đầu của Giêrêmia dưới thời Giodiál (626- 609) | 208 |
2. Giêrêmia đứng về phía đối lập dưới thời TYoyakim (609-598) | 210 |
3. Giêrêmia và Giuđa mạt vận | 212 |
4. Giêrêmia, con người của Lời Chúa | 214 |
5. Sách Giêrêmia | 217 |
III. Đọc Đệ nhị luật 6 : Ngươi hãy yêu Đức Chúa là Chúa ngươi | 218 |
1. Vị trí của chương 6 | 219 |
2. Cấu trúc của chương | 219 |
3. Các đề tài | 221 |