| Tổng luận Thần học. Vinh phúc | |
| Phụ đề: | Từ câu hỏi 90 đến 144 |
| Tác giả: | St.Thomas Aquinas |
| Ký hiệu tác giả: |
TOAQ |
| Dịch giả: | Lm. Giuse Trần Ngọc Châu |
| DDC: | 230.2 - Thần học Kitô giáo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Tập - số: | Q2-P1-T5 |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| LỀ LUẬT VÀ ÂN SỦNG | 5 |
| CÂU HỎI 90. YẾU TÍNH CỦA LUẬT | 5 |
| 1. Luật là một cái gì thuộc về trí năng? | 5 |
| 2. Mục đích của luật | 8 |
| 3. Trí năng của bất cứ ai đều có thể lập luật không? | 10 |
| 4. Sự công bố thuộc về yếu tính của luật? | 12 |
| CÂU HỎI 91: CÁC THỨ LUẬT | 14 |
| 1. Có luật vĩnh cửu? | 14 |
| 2. Có luật tự nhiên? | 16 |
| 3. Có luật nhân loại? | 18 |
| 4. Có luật Thiên Chúa? | 21 |
| 5. Phải chăng chỉ có một luật Thiên Chúa? | 24 |
| 6. Có luật của sự ham muốn hay của tội không? | 27 |
| CÂU HỎI 92: CÁC HIỆU QỦA CỦA LUẬT | 30 |
| 1. Việc làm cho nhân loại trở thành tốt là hiệu quả của luật? | 30 |
| phạt, như Giustinianô chủ trương? | 33 |
| CÂU HỎI 93: LUẬT VĨNH CỬU | 36 |
| 1. Luật vĩnh cửu là mô phạm tối thượng hiện hữu trong Thiên Chúa? | 37 |
| 2. Luật vĩnh cưu được tất cả mọi người biết? | 39 |
| 3. Mọi luật đều pháp xuất bởi luật vĩnh cửu? | 41 |
| 4. Các tất hữu thể có phục tùng lluật vĩnh cửu không? | 44 |
| 5. Các vật thiên nhiên và bất tất phục tùng luật vĩnh cửu? | 46 |
| 6. Mọi sự vật của nhân loại đều phục tùng luật vĩnh cửu? | 48 |
| CÂU HỎI 94: LUẬT TỰ NHIÊN | 52 |
| 1. Luật tự nhiên có phải là tập quán không? | 52 |
| 2. Các giới mệnh của luật tự nhiên là những cái nào? | 55 |
| 3. Phải chăng mọi hành động của các nhân đức đều lệ thuộc về luật tự nhiên? | 58 |
| 4. Luật tự nhiên duy nhất trong mọi người? | 60 |
| 5. Luật tự nhiên bị thay đổi không? | 64 |
| 6. Luật tự nhiên có thể bị xóa bỏ khỏi linh hồn không? | 67 |
| LUẬT NHÂN LOẠI | 69 |
| CÂU HỎI 95: LUẬT NHÂN LOẠI TẠI SỰ | 69 |
| 1. Việc nhân loại lập ra luật có lợi ích không? | 69 |
| 2. Nguồn gốc luật nhân loại | 72 |
| 3. Phẩm chất của luật nhân loại | 75 |
| 4. Sự phân chia luật nhân loại | 77 |
| CÂU HỎI 96: QUYỀN LỰC CỦA LUẬT NHÂN LOẠI | 81 |
| 1. Luật nhân loại có thể lập ra cách tổng quát hơn là cách đặc thù không? | 81 |
| 2. Luật nhân loại phải chăng chế phục mọi tật xấu? | 84 |
| 3. Luật nhân loại phải sắp đặt mọi hành động của mọi nhân đức không? | 86 |
| 4. Luật nhân loại bắt buộc nhân loại một cách tất yếu trong lương tâm không? | 88 |
| 5. Tất cả mọi người phải phục tùng luật nhân loại? | 91 |
| 6. Những người phải phục tùng luật có thể hành động bên ngoài các từ ngữ của luật? | 94 |
| CÂU HỎI 97: SỰ THAY ĐỔI CÁC LUẬT NHÂN LOẠI | 97 |
| 1. Luật nhân loại thay đổi theo thể cách nào? | 97 |
| 2. Phải chăng luật nhân loại luôn luôn phải thay đổi khi xuất hiện cái gì tốt hơn? | 100 |
| 3. Luật nhân loại bị tục lệ hủy bỏ và tục lệ đạt được sức mạnh của luật không? | 102 |
| 4. Sự ứng dụng luật nhân loại phải biến đổi do sự miễn trừ của các kẻ cai trị? | 104 |
| VỀ LUẬT CŨ | 107 |
| CÂU HỎI 98: LUẬT CŨ TẠI SỰ | 107 |
| 1. Luật cũ tốt không? | 107 |
| 2. Luật cũ phát xuất từ Thiên Chúa? | 111 |
| 3. Luật cũ đã được ban bố nhờ trung gian các thiên thần? | 113 |
| 4. Phải chăng luật cũ được lập ra cho mọi người? | 116 |
| 5. Phải chăng mọi người bị bắt buộc tuân giữ luật cũ? | 119 |
| 6. Thời đại của Môsê thích hợp với sự chế định của luật cũ? | 121 |
| CÂU HỎI 99:CÁC GIỚI MỆNH CỦA LUẬT CŨ | 125 |
| 1. Phải chăng luật cũ chỉ chứa đựng một giới mệnh duy nhất? | 126 |
| 2. Luật cũ chứa đựng các giới mệnh đạo đức? | 128 |
| 3. Luật cũ, ngoài các giới mệnh đạo đức, có bao gồm những giới mệnh nghi lễ không? | 130 |
| 4. Ngoài các giới mệnh nghi lễ và đạo đức cũng có các giới mệnh tư pháp không? | 133 |
| mệnh đạo đức, có chứa đựng luật nào nữa không? | 135 |
| 6. Luật cũ thúc giục dân Do Thái tuân giữ các giới mệnh này thế nào? | 139 |
| CÂU HỎI 100: CÁC GIỚI MỆNH ĐẠO ĐỨC CỦA LUẬT CŨ | 142 |
| 1. Mọi giới mệnh đạo đức của luật cũ thuộc về luật tự nhiên? | 143 |
| các nhân đức? | 145 |
| của mười điều răn Đức Chúa Trời? | 148 |
| 4. Sự phân chia các giới mệnh của mười điều răn Đức Chúa Trời | 150 |
| 5. Các giới mệnh của mười điều răn Đức Chúa Trời được phân chia cách thích hợp không? | 159 |
| 6. Trật tự mười giới mệnh của mười điều răn Đức Chúa Trời có hợp lý không? | 159 |
| 7. Các giới mệnh của mười điều răn Đức Chúa Trời được phát biểu cách thích hợp không? | 162 |
| 8. Phải chăng các giới mệnh của mười điều răn Đức Chúa Trời chấp nhận sự miễn chuẩn? | 165 |
| 9. Hình thái nhân đức của hành động được bao hàm trong giới mệnh? | 169 |
| luật Thiên Chúa? | 173 |
| Chúa ngoài mười điều răn Đức Chúa Trời không? | 176 |
| 12. Phải chăng các giới mệnh đạo đức của luật cũ công chính hóa? | 180 |
| CÁC GIỚI MỆNH NGHI LỄ | 183 |
| CÂU HỎI 101: BẢN TÍNH CỦA GIỚI MỆNH NGHI LỄ | 180 |
| Thiên Chúa? | 183 |
| 2. Các giới mệnh nghi lễ phải chăng là những biểu trưng? | 186 |
| 3. Các giới mệnh nghi lễ thì có nhiều? | 189 |
| 4. Phân hạng các giới mệnh nghi lễ | 192 |
| CÂU HỎI 102: CÁC LÝ DO TỒN TẠI CỦA CÁC GIỚI MỆNH NGHI LỄ | 196 |
| 1. Các giới mệnh nghi lễ có lý do tồn tại không? | 196 |
| tượng trưng? | 199 |
| 3. Đâu là lý do tồn tại của các lễ tế? | 201 |
| vật thánh? | 213 |
| 5. Lý do tồn tại trong luật cũ thế nào? | 230 |
| 6. Các sự tuân giữ theo lễ nghi có lý do chính đáng không? | 253 |
| 1. Có các giới mệnh nghi lễ trước luật cũ không? | 267 |
| 2. Phải chăng trong luật cũ các giới mệnh nghi lễ có quyền năng công chính hóa? | 270 |
| 3. Các giới mệnh lễ nghi có chấm dứt sau khi Chúa Kitô đã đến không? | 274 |
| 4. Tuân thủ các giới mệnh lễ nghi sau Chúa Kitô đã đến, là trọng tội không? | 278 |
| CÂU HỎI 104: TỔNG QUÁT VỀ GIỚI MỆNH TƯ PHÁP | 284 |
| người đồng loại? | 284 |
| 2. Phải chăng các giới mệnh tư pháp chỉ tượng trưng? | 287 |
| 3. Thời hạn của các giới mệnh tư pháp | 189 |
| 4. Các loại giới mệnh tư pháp | 292 |
| CÂU HỎI 105: YẾU TÍNH CỦA CÁC GIỚI MỆNH TƯ PHÁP | 295 |
| 1. Các giới mệnh tư pháp quan hệ với các kẻ thống trị | 295 |
| ... | |