Nhân học Kitô
Nguyên tác: Foundation of Christian Faith
Tác giả: Karl Rahner
Ký hiệu tác giả: RA-K
Dịch giả: Lm. Phaolô Nguyễn Luật Khoa, OFM
DDC: 230.046 - Các trường phái và hệ thống thần học
Ngôn ngữ: Việt
Tập - số: T1
Số cuốn: 4

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0000422
Nhà xuất bản: Từ Điển Bách Khoa
Năm xuất bản: 2010
Khổ sách: 23
Số trang: 293
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0000423
Nhà xuất bản: Từ Điển Bách Khoa
Năm xuất bản: 2010
Khổ sách: 23
Số trang: 293
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0000424
Nhà xuất bản: Từ Điển Bách Khoa
Năm xuất bản: 2010
Khổ sách: 23
Số trang: 293
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0007179
Nhà xuất bản: Từ Điển Bách Khoa
Năm xuất bản: 2010
Khổ sách: 23
Số trang: 293
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
DẪN NHẬP 5
GIỚI THIỆU 19
1. Suy tư dẫn nhập cách tổng quát 19
2. Những điểm nhấn dẫn nhập về phương pháp luận 22
a. Công đồng Vatican đề nghị môn dẫn nhập 22
b. "Bách khoa thần học" trong thế kỷ mười chín 23
c. Sinh viên thần học ngày nay 25
d. Đa nguyên trong thần và triết học đương đại 27
e. Biện hộ của đức tin trên "cấp độ duy tư thứ nhất" 30
f. Nội dung dẫn nhập 33
3. Một số vấn đề cơ bản về tri thức luận 39
a. Tương quan giữa thực tại và khái niệm, giữa sự  điềm tỉnh nguyên thủy với suy tư 39
b. Chủ thể tự hiện diện trong tri thức 43
c. Sự mở ra cách chính yếu và tính tiên nghiệm 45
d. Kinh nghiệm siêu việt 47
e. Tri thức vô chủ đề về Thiên Chúa 48
CHƯƠNG I: NGƯỜI NGHE SỨ ĐIỆP 53
1. Sự liên kết chặt chẽ giữa triết học và thần học 53
2. Con người là nhân vị và chủ thể 56
a. Cuộc đời cá nhân giả định sứ điệp Kitô 56
b. Sự tìm ẩn và mạo hiểm trong kinh nghiệm cá thể 57
c. Đặc tính cá biệt trong kinh nghiệm cá nhân 60
3. Con người là hữu thể siêu việt 65
a. Cấu trúc tri thức có tính siêu việt 65
b. Khả năng lẩn tránh kinh nghiệm siêu việt 65
c. Tiền lĩnh hội của hữu thể 68
d. Tiền tri thức là sự thiết lập nhân vị 69
4. Con người có trách nhiệm và tự do 71
a. Tự do là một dữ kiện bất đặc thù 71
b. Sự trung gian cách thực tại của tự do 73
c. Trách nhiệm và tự do là những thực tại của kinh nghiệm siêu việt 74
5. Vấn nạn về hiện sinh cá thể như vấn nạn cứu rỗi 77
a. Khởi điểm có tính thần và nhân học để hiểu về "cứu rỗi" 77
b. Sự cứu rỗi trong lịch sử 78
6. Con người lệ thuộc 81
a. Sự hiện diện của mầu nhiệm 81
b. Con người chịu điều kiện của thế giới và lịch sử 81
CHƯƠNG II: CON NGƯỜI HIỆN DIỆN TRONG MẦU NHIỆM TUYỆT ĐỐI 85
1. Suy chiêm về hạn từ "Thiên Chúa" 86
a. Sự hiện hữu của hạn từ 86
b. Ý nghĩa về hạn từ "Thiên Chúa" 88
c. Tương lai của hạn từ này 89
d. Thực tại không có hạn từ này 90
e. Sự tồn tại vủa hạn từ "Thiên Chúa" 93
f. Hạn từ có tính nguyên thủy đã nói với chúng ta 94
2. Tri thức về Thiên Chúa 97
a. Tri thức về Thiên Chúa có tính siêu việt và hậu thiên 97
b. Những cách thức khác nhau để nhận biết Thiên Chúa và sự hiệp nhất nội tại của chúng 103
c. Tri thức về Thiên Chúa có tính siêu việt như kinh nghiệm mầu nhiệm 107
d. Giới hạn của siêu việt như sự vô hạn, vô định và khôn tả 112
e. Giới hạn của siêu việt như "mầu nhiệm thánh" 118
f. Kinh nghiệm siêu việt và thực tại 121
g. Những điểm nhấn về các chứng cứ của sự hiện hữu Thiên Chúa 123
3. Thiên Chúa nhân vị 127
a. Ngôn ngữ loại suy về Thiên Chúa 127
b. Về hữu thể nhân vị của Thiên Chúa 130
4. Tương quan của con người với nền tảng siêu việt: Tính tạo vật 134
a. Tính tạo vật: Không phải là một trường hợp đặc thù của tương quan nhân quả 135
b. Tạo vật khác biệt cách tận căn với và lệ thuộc hoàn toàn vào Thiên Chúa 137
c. Sự lệ thuộc cách tận căn vào Thiên Chúa và sự tự trị chân thật 139
d. Kinh nghiệm siêu việt là nguồn gốc của kinh nghiệm về tính tạo vật 141
e. Kinh nghiệm tính tạo vật như sự lột trần thế giới 142
5. Tìm kiếm Thiên Chúa trong thế giới 143
a. Sự căng thẳng giữa khởi điểm siêu việt với tôn giáo lịch sử 143
b. Sự gần gũi với Thiên Chúa là sự gần gũi được trung gian 146
c. Chọn lựa: Sự "hiến thân cho thế giới" hoặc sự tự thông ban đích thật của Thiên Chúa 148
d. Thiên Chúa hoạt động trong và qua các nguyên nhân phụ 151
CHƯƠNG III. CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ BỊ TỘI LỖI ĐE DẠO CÁCH TẬN CĂN 157
1. Đề tài và những khó khăn 157
a. Sự khó hiểu của vấn đề đối với con người ngày nay 158
b. Hệ tuần hoàn giữa kinh nghiệm tội lỗi với sự tha thứ 162
2. Tự do và trách nhiệm của con người 163
a. Tự do liên quan đến toàn thể đơn nhất của hiện sinh người 163
b. Tự do là bộ phận thuộc về giá trị sau cùng và dứt khoát 165
c. Tự do siêu việt và các đối tượng hóa có tính phạm trù của nó 167
3. Khả năng quyết định chống lại Thiên Chúa 169
a. Khẳng định vô chủ đề hoặc sự chối từ Thiên Chúa trong hành vi tự do 169
b. Chân trời tự do là "đối tượng" của quyết định chống lại Thiên Chúa 171
c. Sự khả hữu trong mâu thuẫn tuyệt đối 172
d. Tự do nói lời "xin vâng" hoặc "chối từ" Thiên Chúa 173
e. Sự tìm ẩn vủa quyết định 175
f. "Xin vâng" và "chối từ" Thiên Chúa không song hành với nhau 176
g. Việc giải thích những nhận định cách chung 177
h. Khả năng phạm tội là một hiện sinh thể vĩnh cửu 179
i. Tính chủ tể vĩnh cửu của Thiên Chúa 180
4. "Nguyên tội" 183
a. Thế giới người là lĩnh vực để thể hiện thực hóa tự do 183
b. Những hiện thực của tội lỗi thêm khác nữa 185
c. Sự đồng xác định cách nguyên thủy và thường xuyên bởi tội lỗi của những người khác 187
d. Giảng dạy của Kitô giáo về " nguuyên tội" 188
e. "Nguyên tội" và tội cá nhân 190
f. "Nguyên tội" dưới ánh sáng thiên Chúa tự thông ban 191
g. Chú giải của những nhận định Kinh Thánh 194
h. "Những hậu" quả của nguyên tội 195
CHƯƠNG IV. CON NGƯỜI LÀ BIẾN CỐ THIÊN CHÚA TỰ THÔNG BAN CÁCH TỰ DO, THA THỨ 197
1. Những nhận xét dẫn nhập 198
a. Khái niệm "tự thông ban" 198
b. Khởi điểm trong sứ điệp Kitô 198
2. Ý nghĩa "Thiên Chúa tự thông ban" 199
a. Ân sủng công chính hóa và "thị kiến vinh phúc" 199
b. Thể thức kép trong việc Thiên Chúa tự thông ban 200
c. Việc Thiên Chúa tự thông ban và hiện diện cách vĩnh cửu như mầu nhiệm 201
d. Chính ân nhân là ân ban 204
e. Mẫu thức của nhân quả chính thức 204
f. Việc Thiên Chúa tự thông ban có lợi cho tri thức trực tiếp và tình yêu 206
g. Ân ban tuyệt đối trong việc Thiên Chúa tự thông ban 207
h. Ân ban cách nhưng không không có nghĩa ngoại tại 208
i. Những điểm nhấn trên giảng dạy của Giáo hội 210
j. Kitô giáo là tôn giáo gần gũi với Thiên Chúa trong sự tự thông ban của Người 211
3. Ân ban của việc tự thông ban là "hiện sinh thể siêu nhiên" 213
a. Nhận định về việc Thiên Chúa tự thông ban là một nhận định có tính hữu thể 213
b. Sự tự thông ban là điều kiện ắt có để chấp nhận sự tự thông ban 216
c. Siêu nhiên tính của con người được nâng lên siêu việt tính 217
d. Kinh nghiệm ân sủng và sự tìm ẩn của nó 218
4. Hướng đến nhận thức về học thuyết Ba Ngôi 224
a. Vấn đề khái niệm hóa 224
b. Vấn đề "học thuyết Ba Ngôi có tính tâm lý" 226
c. Ba Ngôi trong lịch sử và nhiệm cục cứu độ là Ba Ngôi nội tại 227
CHƯƠNG V: LỊCH SỬ CỨU RỖI VÀ MẠC KHẢI 231
1. Những suy tư dẫn nhập về vấn đề 231
2. Sự trung gian mang tính lịch sử của siêu việt tính và siêu việt 233
Lịch sử là biến cố siêu việt 233
3. Lịch sử cứu rỗi và mạc khải đồng hiện hữu với toàn thể lịch sử thế giới 238
a. Lịch sử cứu rỗi và lịch sử thế giới 238
b. Lịch sử cứu rỗi phổ quát cũng là lịch sử mạc khải 240
c. Nền tảng của tiền đề trong dữ liệu của tín lý Công giáo 243
d. Nền tảng bổ sung có tính suy diễn và thần học 246
e. Sự trung gian phạm trù của siêu việt tính được nâng lên cách siêu nhiên 250
4. Tương quan giữa lịch sử mạc khải siêu việt phổ quát với mạc khải phạm trù và đặc biệt 253
a. Sự tự giải thích thiết yếu mang tính lịch sử và chính yếu về kinh nghiệm siêu việt và siêu nhiên 253
b. Ý niệm về lịch sử mạc khải phạm trù và đặc biệt 255
c. Tiềm năng của lịch sử mạc khải đích thật ngoài Cựu và Tân ước 257
d. Đức Giêsu Kitô là chuẩn mực 259
e. Vai trò của những người mang mạc khải 261
f. Định hướng về tính phổ quát trong lịch sử mạc khải đặc biệt và thành đạt 265
5. Cấu trúc của lịch sử địch thật của mạc khải 266
a. "Mạc khải nguyên thủy" 267
b. Kiến tạo toàn thể lịch sử mạc khải có khả thi hay không? 270
6. Tóm tắt khái niệm mạc khải 279
a. Mạc khải "tự nhiên" và sự tự mạc khải đích thật của Thiên Chúa 279
b. Chiều kích siêu việt của mạc khải 281
c. Chiều kích mạc khải có tính lịch sử và phạm trù 282
d. Đỉnh điểm không thể vượt qua của mọi mạc khải 285