| Lẽ sống II | |
| Phụ đề: | 365 bài suy niệm theo chủ đề |
| Tác giả: | R. Veritas |
| Ký hiệu tác giả: |
VE-R |
| DDC: | 242.2 - Suy niệm hằng ngày |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Tập - số: | T2 |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Chứng về Cha (Jn 5,17-30) | 7 |
| Đi trên biển (Jn 6, 16-21) | 10 |
| Chúa chiên lành (Jn 10, 1-10) | 12 |
| Bánh bởi trời (Jn 6, 44-52) | 14 |
| Lương thực linh hồn (Jn 6, 52-60) | 16 |
| Phêrô tuyên tín (Jn 6. 60-70) | 19 |
| Đấng chăn chiên nhân lành (Jn 10,11-21) | 21 |
| Lễ khánh thành đền thờ (Jn 10, 22-30) | 23 |
| Tin Chúa Giêsu là tin Chúa Cha (Jn 12, 44-50) | 26 |
| Môn dệ của Chúa 13. 16-20) | 27 |
| Chúa hứa chỗ cho các môn đệ (Jn 14. 1-6) | 29 |
| Chữa người bại liệt (Jn 5, 1-14) | 31 |
| Người Do Thái phẫn uất (Jn 5, 10-18) | 33 |
| Và các tiên tri (Jn 5, 31-47) | 35 |
| Chúa Giêsu lên Jerusalem (Jn 7, 1-2.10. 25-30) | 37 |
| Nô lệ tội lỗi (Jn 3,31-42) | 39 |
| Tình thương của Thầy (Jn 15, 9-11) | 41 |
| Lời cầu của kẻ khiêm nhường ( Lc 18, 9-14) | 44 |
| Chúa ban luật yêu thương (Jn 15,12-17) | 54 |
| Người con hoang đàng (Lc 15, 11-31) | 57 |
| Chúa đã sống lại (Jn 20, 1-10) | 61 |
| Lễ thánh Matthia tông đồ (Act, 1.15-17. 20-26) | 63 |
| Hai môn đệ trên đường Emau (Lc 24, 13-25) | 65 |
| Thầy trò ly biệt (Jn 16, 16-20) | 67 |
| Chúa hiện ra với Maria Madalena (Mc 16,9-15) | 69 |
| Môn đệ bỏ Thầy (Jn 16, 29-33) | 72 |
| Hứa chỗ cho môn đệ (Jn 14,7-14,) | 74 |
| Hòa bình Chúa ban (Jn 14, 27-31) | 76 |
| Chúa báo phúc tử đạo cho Phêrô (Jn 21,15-19) | 78 |
| Cây nho và nhánh (Jn 15,1-8) | 81 |
| Hoạt động của Chúa Thánh Thần (Jn 16, 5b-l 1) | 83 |
| Cầu nguyện cho mình và môn đệ (Jn 17,1-11) | 85 |
| Thánh trong chân lý (Jn 17,11-19) | 88 |
| Chúa gọi Gia-kêu (Lc 19,1-10) | 91 |
| Số phận Gioan (Jn 21,20-25) | 105 |
| Lễ Chúa Thánh Thần hiện xuống (Jn 20. 19-23) | 108 |
| Cây vả bị chúc dữ (Mc 11, 11-26) | 111 |
| Người mù thành Giêricô (Mc 10,42-46) | 112 |
| Giới răng trọng nhất (Mc 12.28-34) | 113 |
| Chúa Giêsu Con Vua David (Mc 12.35-37 ) | 115 |
| Đồng xu của bà góa (mc 12,38-44) | 117 |
| Lễ Mình Máu Thánh Chúa (Jn 6, 51-59) | 120 |
| Lễ Thánh Tâm (Mt 11,25-30) | 124 |
| Người thanh niên giàu có (Mc 10,17-27) | 126 |
| Công theo Chúa (Mc 10,28-31) | 127 |
| Con đường Thập Giá (Mc 10,32-45) | 129 |
| Tranh luận về quyền phép (Me 11,27-33) | 131 |
| Lễ Chúa Ba Ngôi (Jn 3,16-18) | 134 |
| Thương yêu kẻ thù (Mt 5,43-48) | 136 |
| Nên nộp thuế chăng (Mc 12,13-17) | 138 |
| Việc thề nguyền (Mt 5,33-37) | 140 |
| Sứ mệnh tông đồ (Mt 9,36-10.8) | 143 |
| Luật yêu thương (Mt 5,21-26) | 146 |
| Hai môn đệ trên đường Emau (Lc 24,13-25) | 147 |
| Sinh nhật thánh Gioan Tẩy Giả (Lc 1,57-80) | 160 |
| Chớ xét đoán càn (Mt 7,1-5) | 163 |
| Đường lên thiên đàng (Mt 7,6.12-14) | 165 |
| Lưu ý các tiên tri giả (Mt 7, 15-20) | 168 |
| Đầy tớ đội trưởng (Mt 8,5-17) | 171 |
| Lễ thánh Phêrô và Phaolô (Mt 16,13-19) | 173 |
| Qui chế tông đồ (Mt 10,37-42) | 176 |
| Môn môn đệ bị bắt bớ (Mt 10,16-23) | 185 |
| Hai người bị quỷ ám (Mt 8, 28-34) | 188 |
| Chữa người phong hủi (Mt 9,1-8) | 190 |
| Chúa gọi Matthêu (Mt 9,9-13) | 192 |
| Lễ thánh Tôma tông đồ (Mt 20,24-29) | 194 |
| Phúc thay khiêm nhường (Mt 11,25-30) | 197 |
| Và người đàn bà loạn huyết (Mt 9,18-26) | 200 |
| Nền tảng nước trời (Mt 9,35-38) | 203 |
| Danh sách tông đồ (Mt 10,1-5) | 205 |
| Lời Chúa căn dặn (Mt 10.5-15) | 207 |
| Mười người phong cùi (Lc 17,11-19) | 210 |
| Qui chế tông đồ (Mt 10,24-34) | 215 |
| Dụ ngôn người gieo giống (Mt 13.1-23) | 218 |
| Phúc thay khiêm nhường (Mt 11,25-27) | 220 |
| Trường Chúa dạy (Mt 11.28-30) | 223 |
| Bứt bông lúa mì (Mt 12,1-8) | 225 |
| Từ bỏ để theo Chúa (Mt 10,37-39) | 227 |
| Chúa Kitô hiền hậu (Mt 12.11-21) | 228 |
| Dụ ngôn cỏ lùng, hạt cải, tấm men (Mt 13,24-43) | 230 |
| Phép lạ Giona (Mt 12,38-42) | 232 |
| Thân nhân của Chúa (Mt 12.46-50) | 234 |
| Lễ thánh Maria Madalenna (Mt 20.1-2 ; 11-18) | 236 |
| Dụ ngôn người gieo giống (Mt 13. 1-9) | 239 |
| Giải thích dụ ngôn người gieo giống (Mt 13,18-22) | 242 |
| Ngôn cỏ lùng (Mt 13,24-30) | 244 |
| Dụ ngôn kho báu, viên ngọc, mẻ cá (Mt 13,44-52) | 246 |
| Dụ ngôn hạt cải - tấm men (Mt 13,31-35) | 252 |
| Giải nghĩa dụ ngôn cỏ lùng (Mt 13,36-43) | 255 |
| Dụ ngôn của báu và viên ngọc quí (Mr 13,44-46) | 257 |
| Lễ thánh Matta và Maria (Mt 10,38-42) | 259 |
| Na-gia-rét cứng lòng (Mt 13, 54-58) | 261 |
| Cuộc tử đạo của Gioan Tẩy Giả (Mt 14, 1-12) | 263 |
| Phép lạ bánh hóa nhiều (Mt 14,13-21) | 265 |
| Chúa đi trên biển (Mt 14, 22-36) | 270 |
| Pharisiêu câu nệ (Mt 15, 10-20) | 275 |
| Vai trò linh mục (Mt 15, 21-28) | 278 |
| Quyền bính thánh Phêrô (Mt 16,13-23) | 281 |
| Lễ Chúa biến hình (Mt 17, 1-9) | 283 |
| Chữa bệnh kinh phong (Mt 17, 14-20) | 286 |
| Chúa nộp thuế (Mt 17, 21-26) | 288 |
| Ánh sáng ban sự sống (lễ thánh Phaolô) | 290 |
| Cho đi trọn vẹn với lòng thành (Jn 12,24-26) | 295 |
| Sửa bảo anh em và việc tha thứ (Mt 18,15-20) | 297 |
| Đầy tớ mắc nỢ (Mt 18,21-19,1) | 300 |
| Việc ly dị và độc thân (Mt 19,3-12) | 302 |
| Phương thế trọn lành (Mt 19,23-30) | 305 |
| Thợ lam vườn nho (Mt 20, l-16b) | 308 |
| Thí dụ tiệc cưới (Mt 22,1-14) | 312 |
| Điều răn trọng nhất (Mt 22, 34-40) | 314 |
| Trách Pharisiêu (Mt 23,1 -12) | 317 |
| Chúa Giêsu hiện diện trong Thánh thể (1Cor 10,14-22) | 319 |
| Quyền bính Phêrô và báo trước Tử nạn (Mt 16,13-23) | 323 |
| Bảy hạng giả hình (Mt 23, 13-22) | 327 |
| Lễ thánh Bartôlômêô tông đồ (Jn 1,45-51) | 330 |
| Hãy tỉnh thức (Mt 24,42-51) | 332 |
| Mười người trinh nữ (Mt 25,1-13) | 335 |
| Báo trước Tử nạn (Mt 16, 21-27) | 337 |
| Dụ ngôn nén bạc (Mt 25,14-30) | 343 |
| Chúa bị ngược đãi tại Nazareth (Lc 4,16-30) | 344 |
| Chữa nhạc mẫu Phêrô (Lc 4,38-44) | 349 |
| Chữa người quỉ ám (Lc 4,31-37) | 352 |
| Việc tha tội (Mt 18, 15-20) | 355 |
| Mẻ cá lạ lùng (Lc 5,1-11) | 360 |
| Tranh luận về việc ăn chay (Lc 5, 33-39) | 363 |
| Bứt bông lúa mì (Lc 6,1-5) | 365 |
| Chữa người bại tay (Lc 6,6-11) | 368 |
| Tuyển chon tông đồ (Lc 6,12-19) | 370 |
| Sự tha thứ (Mt 18,21-35) | 373 |
| Chớ xét đoán (Lc 6,39-42) | 377 |
| Phương thức thực hành Lời Chúa (Lc 6,43-49) | 380 |
| Chữa người đầy tớ viên bách quan (Lc 7, 1-10 ; Mt 8,5-13) | 382 |
| Lễ suy tôn Thánh Giá (Jn 3, 13-17) | 384 |
| Lễ Mẹ Sầu Bi (Lc 2,33-35) | 387 |
| Thợ làm vườn nho (Mt 20,l-16a) | 389 |
| Người phụ nữ thống hối (Lc 7, 36-50) | 396 |
| Các phụ nữ theo giúp Chúa Giêsu (Lc 8, 1-3) | 398 |
| Yêu thương kẻ thù (Lc 6, 27-36) | 401 |
| Người gieo giống (Lc 8, 4-15) | 403 |
| Cách thức nghe giảng (Lc 8, 16-18) | 405 |
| Chúa gọi Matthêu (Mt 9, 9-13) | 408 |
| Hai người con (Mt 21, 28-32) | 410 |
| Lời Chúa căn dặn (Lc 9,1-6) | 412 |
| Hê rô đê nghĩ sao ? (Lc 9,7-9) | 414 |
| Phê rô tuyên xưng (Lc 9, 18-22) | 416 |
| Báo trước Tử Nạn (Lc 9, 44b-45) | 419 |
| Hai người con (Mt 21, 28-32) | 421 |
| Địa vị đích thật (Lc 9, 46-50) | 423 |
| Dân không tiếp rước (Lc 9, 51-56) | 426 |
| Lễ các Tổng Thần Micae-Gabriel-Raphael (Jn 1,47-51) | 429 |
| Chúa sai bảy mươi hai môn đệ (Lc 10,1-12) | 431 |
| Lễ thánh Têrêxa Hài Đồng Giêsu | 434 |
| Lễ các Thiên Thần Bản Mệnh (Mt 18,1-5.10) | 438 |
| Giới răng trọng nhất (Lc 10, 25-37) | 441 |
| Dụ ngôn tiệc cưới (Mt 22,1-10) | 443 |
| Maria chon phần tốt nhất (Lc 1Q,38-42) | 448 |
| Kinh lạy Cha (Lc 11,1-4) | 451 |
| Chữa người quỉ ám (Lc 11, 14-26) | 453 |
| Ngợi khen Đức Mẹ (Lc 11, 27-28) | 455 |
| Phép lạ Giona (Lc 11, 29-32) | 457 |
| Trách các biệt phái và luật sĩ (Lc 11, 37-41) | 460 |
| Nộp thuế cho vua Xêsa (Mt 22, 15-21) | 468 |
| Răn dạy môn đệ (Lc 12, 1-7) | 470 |
| Kỷ niệm ngày Đức Thánh Cha đăng quang | 472 |
| Việc nộp thuế (Lc 20, 20-26) | 474 |
| Lễ kinh thánh Luca (Lc 10, 1-12) | 484 |
| Hãy tỉnh thức (Lc 12, 35-38) | 486 |
| Đầy tớ tỉnh thức và trung tín (Lc 12, 39-48) | 488 |
| Loạn lạc và ơn phúc (Lc 12, 49-53) | 490 |
| Kinh nghiệm điềm trời và sự cầu hòa (Lc 12,54-59) | 493 |
| Hãy ăn năn trở lại (Lc 13, 1-9) | 496 |
| Ngồi chỗ rốt hết (Lc 14,1.7-11) | 498 |
| Lễ các thánh nam nữ (Mt 5, l-12a) | 501 |
| Mặc khải cho kẻ bé mọn (Mt 11, 25-30) | 504 |
| Điều kiện để trở thành môn đệ (Lc 14,25-33) | 507 |
| Chiên lạc và đồng bạc bị mất (Lc 15,1-10) | 509 |
| Ngày quốc tế truyền giáo (Mt 22, 34-40) | 511 |
| Chữa người phụ nữ còng lưng (Lc 13,10-17) | 518 |
| Dụ ngôn hạt cải và men (Lc 13, 18-21) | 520 |
| Cửa hẹp (Lc 13, 22-30) | 523 |
| Lễ thánh Simon và Giuđa tông đồ (Lc 6,12-19) | 525 |
| Chữa người thủy thũng (Lc 14,1-6) | 528 |
| Phải ở trung tín (Lc 16,9-15) | 530 |
| Mười người phong cùi (Lc 17,11-19) | 532 |
| Nước trời đã đến (Lc 17, 20-25) | 534 |
| Quan tòa và bà góa (Lc 18, 1-8) | 538 |
| Biệt phái giả hình (Mt 23,1-12) | 540 |
| Dụ ngôn mười cô trinh nữ (Mt 25,1-13) | 545 |
| Lễ vương cung thánh đường Latêranô (Jn 2,13-22) | 547 |
| Lễ các thánh tử đạo Việt Nam (Mt 25,14-30) | 551 |
| Người mù thành Giêricô (Lc 18, 35-43; Mc 10, 46-52) | 557 |
| Vào nhà Giakêu (Lc 19,1-10) | 560 |
| Lễ Chúa Kitô Vua (Mt 25, 31-46) | 563 |
| Thí dụ nén bạc (Lc 19,11-26) | 570 |
| Lời tiên tri về Jerusalem (Lc 19,41-44) | 572 |
| Đuổi kẻ buôn ra khỏi đền thờ (Lc 19,45-48) | 575 |
| Vấn đề kẻ chết sống lại (Lc 20, 27-40) | 577 |
| Đồng tiền của bà góa (Lc 21, 1-4) | 580 |
| Những điềm báo trước về Jerusalem (Lc 21, 5-11) | 582 |
| Lễ các thánh Tử Đạo Việt Nam (Mt 10, 17-22) | 584 |
| Ngày cánh chung (Lc 21, 20-28) | 586 |
| Hay tỉnh thức (Lc 21,34-36) | 588 |