Tin mừng theo Thánh Matthêu | |
Phụ đề: | Bộ sách chú giải Kinh thánh |
Nguyên tác: | The Gospel of Matthew |
Tác giả: | William Barclay |
Ký hiệu tác giả: |
BA-W |
DDC: | 226.2 - Tin mừng Matthêu |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T2 |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Phá bỏ luật ngày Sa-bát: Mátthêu 12,1-8 | 5 |
Nhu cầu của con người: Mátthêu 12,1-8 | 7 |
Chủ của ngày Sabát: Mátthêu 12,1-8 | 9 |
Lề luật và yêu thương: Mátthêu 12,9-14 | 10 |
Chấp nhận thách thức: Mátthêu 12,9-14 | 13 |
Những đặc tính của một tôi tớ Chúa: | |
Mátthêu 12,15-21 | 15 |
Hệ thống phòng ngự của Satan bị phá vỡ: | |
Matthêu 12,22-29 | 17 |
Những thầy pháp Do Thái: Mátthêu 12,22-29 | 19 |
Không thể trung lập: Mátthêu 12,30 | 21 |
Tội không thể tha thứ được: Mátthêu 12,31-33 | 23 |
Mất khả năng nhận thức: Mátthêu 12,31-33 | 24 |
Lời nói và tấm lòng: Mátthêu 12,34-37 | 27 |
Dấu lạ duy nhất: Mátthêu 12,38-42 | 29 |
Nguy cơ của tấm lòng trống rỗng: Mátthêu 12,43-45 | 32 |
Mối liên hệ bà con thật: Mátthêu 12,46-50 | 33 |
Các dụ ngôn: người gieo giống: Mátthêu 13,1-9.18-23 | 38 |
Lời nói và người nghe: Mátthêu 13,1-9.18-23 | 40 |
Không thất vọng: Mátthêu 13,1-9.18-23 | 42 |
Chân lý và người nghe: Mátthêu 13,10-17.34-35 | 44 |
Qui luật nghiêm nhặt của đời sống: | |
Mátthêu 13,10-17.34-35 | 47 |
Sự đui mù của con người và mục đích | |
của Thiên Chúa : Mátthêu 13,10-17.34-35 | 48 |
Hành động của một kẻ thù: Mátthêu 13,24-30.36-43 | 52 |
Giờ Phán xét: Mátthêu 13,24-30.36-43 | 54 |
Bước đầu nhỏ nhoi.Mátthêu 13,31-32 | 55 |
Quyền năng biến đổi của Chúa: Mátthêu 13,33 | 58 |
Tác dụng của men: Mátthêu 13,33 | 61 |
Công việc hàng ngày: Mátthêu 13,44 | 63 |
Viên ngọc quí: Mátthêu 13,45-46 | 66 |
Đánh bắt và chọn lựa: Mátthêu 13,47-50 | 67 |
Ân huệ cũ, cách dùng mới: Mátthêu 13,51-52 | 69 |
Hàng rào vô tín : Mátthêu 13,53-58 | 70 |
Tấn bi kịch Gioan Tẩy Giả: Mátthêu 14, 1-12 | 71 |
Ngày tàn của Hêrôđê : Mátthêu 14,1-12 | 74 |
Lòng trắc ẩn và quyền năng: Mátthêu 14,13-21 | 76 |
Chỗ đứng của môn đệ trong công việc Chúa: | |
Mátthêu 14,13-21 | 79 |
Tác dụng của một Phép La: Mátthêu 14,13-21 | 81 |
Trong giờ phút bối rối: Mátthêu 14,22-27 | 82 |
Sụp ngã và hồi phục: Mátthêu 14,28-33 | 84 |
Chức vụ của Chúa Giêsu Kitô: Mátthêu 14,34-36 | 86 |
Tinh sạch và ô uế: Mátthêu 15,1-9 | 87 |
Đồ ăn vào trong người: Mátthêu 15,1-9 | 89 |
Những biện pháp tẩy uế: Mátthêu 15,1-9 | 91 |
Bỏ Luật Thiên Chúa để giữ luật loài người: | |
Mátthêu 15,1-9 | 92 |
Điều tốt thật và điều xấu thật: Mátthêu 15,10-20 | 95 |
Đức tin được thử nghiệm và đức tin được đáp ứng: | |
Mátthêu 15,21-28 ’ | 97 |
Đức tin được phước: Mátthêu 15,21-28 | 100 |
Dân ngoại ăn bánh của Chúa: Mátthêu 15,29-39 | 101 |
Từ tâm của Chúa Giêsu : Mátthêu 15,29-39 | 104 |
Đui mù trước những dấu chỉ: Mátthêu 16,1-4 | 105 |
Thứ men nguy hiểm: Mátthêu 16,5-12 | 107 |
Bối cảnh của một khám phá quan trọng: | |
Mátthêu 16,13-16 | 190 |
Không có hạng hgười hào sánh kịp: | |
Mátthêu 16,13-16 | 112 |
Lời hứa trọng đại: Mátthêu 16,17-19 | 115 |
Các cửa địa ngục: Mátthêu 16,17-19 | 118 |
Địa vị của Phêrô: Mátthêu 16,17-19 | 120 |
Lời quở trách nặng nề: Mátthêu 16,20-23 | 122 |
Tiếng gọi bên trong lời quở trách: Mátthêu 16,20-23 | 125 |
Thách thức quan trọng: Mátthêu 16,24-26 | 126 |
Đánh mất và tìm được sự sống: Mátthêu 16,24-26 | 127 |
Cảnh cáo và lời hứa: Mátthêu 16,27-28 | 130 |
Biến đổi hình dạng: Mátthêu 17,1-8 | 131 |
Phúc lành của quá khứ: Mátthêu 17,1-8 | 133 |
Bài học cho Phêrô: Mátthêu 17,1-8 | 136 |
Con đường Thập Giá: Mátthêu 17,9-13.22.23 | 138 |
Đức Tin thiết yếu: Mátthêu 17,14-20 | 139 |
Thuế đền thờ: Mátthêu 17,24-27 | 142 |
Trả nợ như thế nào?: Mátthêu 17,24-27 | 145 |
Những tương quan cá nhân: Mátthêu 18 | 146 |
Tâm hồn trẻ thơ: Mátthêu 18,1-4 | 148 |
Đấng Cứu Thế và trẻ nhỏ: Mátthêu 18,5-7.10 | 150 |
Trách nhiệm nặng nề: Mátthêu 18,5-7.10 | 152 |
Cắt bỏ một phần thân thể: Mátthêu 18,8-9 | 155 |
Người chăn chiên và chiên lạc mất: Mátthêu 18,12-14 | 157 |
Tìm kiếm người bướng bỉnh: Mátthêu 18,15-18 | 159 |
Sức mạnh của sự hiện diện: Mátthêu 18,19-20 | 162 |
Phải tha thứ thế nào: Mátthêu 18,21-35 | 164 |
Việc cưới hỏi và ly dị: Mátthêu 19,1-9 | 167 |
Những lý do ly dị của người Do Thái: | |
Mátthêu 19,1-9 | 169 |
Câu trả lời của Chúa Giêsu: Mátthêu 19,1-9 | 171 |
Lý tưởng cao cả: Mátthêu 19,1-9 | 173 |
Nhận thức về lý tưởng: Mátthêu 19,10-12 | 176 |
Chúa Giêsu tiếp đón trẻ nhỏ: Mátthêu 19,13-15 | 178 |
Một khước từ quan trọng: Mátthêu 19,16-22 | 180 |
Nguy cơ của sự giàu có: Mátthêu 19,23-26 | 184 |
Câu trả lời khôn ngoan cho một câu hỏi sai: | |
Mátthêu 19,27-30 | 186 |
Ông chủ tìm người làm: Mátthêu 20,1-16 | 188 |
Việc làm và tiền công ở nước Thiên Đàng: | |
Mátthêu 20,1-16 | 190 |
Hướng về Thập Giá: Mátthêu 20,17-19 | 193 |
Tham vọng đúng và sai: Mátthêu 20,20-28 | 194 |
Tâm tình của Chúa Giêsu: Mátthêu 20,20-28 | 196 |
Cuộc cách mạng: Mátthêu 20,20-28 | 197 |
Vương quyền của thập giá: Mátthêu 20,20-28 | 199 |
Tinh thương thỏa đáp nhu cầu: Mátthêu 20,29-34 | 201 |
Mở đầu màn cuối cùng của thảm kịch: | |
Mátthêu 21,1-117. | 203 |
Ý định của Chúa Giêsu: Mátthêu 21,1-11 | 205 |
Xương vương: Mátthêu 21,1-11 | 207 |
Quang cảnh trong đền thờ: Mátthêu 21,12-14 | 208 |
Cơn giận và tình thương: Mátthêu 21,12-14 | 210 |
Sự hiểu biết của tấm lòng đơn sơ: | |
Mátthêu 21,15-17 | 213 |
Con đường của cây vả: Mátthêu 21,18-22 | 214 |
Lời hứa không thực hiện: Mátthêu 21,18-22 | 217 |
Năng lực của cầu nguyện: Mátthêu 21,18-22 | 219 |
Thoái thác khôn khéo: Mátthêu 21,23-27 | 221 |
Người con vâng lời: Mátthêu 21,28-32 | 222 |
Vườn nho của Chúa: Mátthêu 21,33-46 | 224 |
Quyền lợi và trách nhiệm: Mátthêu 21,33-46 | 226 |
Biểu hiện của đá: Mátthêu 21,33-46 | 227 |
Niềm vui và phán xét: Mátthêu 22,1-10 | 228 |
Sự kiểm soát kỹ lưỡng của nhà vua: | |
Mátthêu 22,11-14 | 231 |
Quyền của con người và quyền của Thiên Chúa: | |
Mátthêu 22,15-22 | 233 |
Chúa Hằng Sống của người sống: Mátthêu 22,23-33 | 237 |
Bổn phận đối với Thiên Chúa và bổn phận | |
đối với con người: Mátthêu 22,34-40 | 239 |
Những chân trời mới: Mátthêu 22,41-46 | 241 |
Những kinh sư và Pharisêu | 243 |
Biến tôn giáo thành một gánh nặng: Mátthêu 23,1-4 | 246 |
Tôn giáo của phô trương: Mátthêu 23,5-12 | 247 |
Đóng cửa: Mátthêu 23,13 | 249 |
Những người truyền đạo gian ác: Mátthêu 23,15 | 251 |
Nghệ thuật né tránh: Mátthêu 23,16-22 | 252 |
Đánh mất ý thức quân bình: Mátthêu 23,23.24 | 253 |
Tinh sạch thật: Mátthêu 23,25.26.. | 255 |
Mồ mả tô trắng: Mátthêu 23,27.28 | 256 |
vết nhơ của tội sát nhân: Mátthêu 23,29-36 | 257 |
Từ khước tiếng gọi của tình yêu: Mátthêu 23,37-39 | 259 |
Thành thánh điêu tàn: Mátthêu 24,1-2 | 260 |
Cuộc bao vây kinh khiếp: Mátthêu 24,15-22 | 261 |
Ngày của Chúa: Mátthêu 24,6-8.29-31 | 263 |
Bắt bớ sẽ đến: Mátthêu 24,9-10 | 265 |
Những đe dọa đức tin: Mátthêu 24,4-5.11-13.23-26 | 266 |
Vua đến: Mátthêu 24,3.14.27-28 | 267 |
Vua đến: Mátthêu 24,32-41 | 269 |
Sẵn sàng chờ Chúa đến: Mátthêu 24,42-51 | 271 |
Số phận của kẻ không sửa soạn: Mátthêu 25,1-13 | 273 |
Lên án việc giấu yến bạc: Mátthêu 25,14-30 | 275 |
Tiêu chuẩn phán xét của Thiên Chúa: | |
Mátthêu 25,31-46 | 278 |
Mở đầu màn cuối của thảm kịch: Mátthêu 26,1-5 | 280 |
Hoang phí vì tình yêu: Mátthêu 26,6-13 | 282 |
Kẻ phản bội: Mátthêu 26,14-16 | 284 |
Tiếng gọi cuối cùng của tình yêu: Mátthêu 26,20-25 | 286 |
Cái hôn của kẻ phản bội: Mátthêu 26,47-50 | 288 |
Kết cục của kẻ phản bội: Mátthêu 27,3-10 | 289 |
Bữa Tiệc Ly: Mátthêu 26,17-19 | 291 |
Mình và Máu của Ngài: Mátthêu 26,26-30 | 293 |
Lời cảnh cáo của Thầy: Mátthêu 26,31-35 | 295 |
Tiêu tan nhuệ khí: Mátthêu 26,57.58.69-75 | 297 |
Cuộc chiến của tâm hồn trong vườn Ghếtsêmani: | |
Mátthêu 26,36-46 | 299 |
Chúa bị bắt trong vườn Ghếtsêmani: | |
Mátthêu 26,50-56 | 302 |
Trước tòa án Do Thái: Mátthêu 26,57.59-68 | 304 |
Tội của chúa Giêsu: Mátthêu 26,57.59-68 | 306 |
Người kết án tử hình Chúa Giêsu: | |
Mátthêu 27,1-2.11-26 | 308 |
Philatô thua cuộc: Mátthêu 27,1-2.11-26 | 312 |
Quân lính chế nhạo Chúa: Mátthêu 27,27-31 | 314 |
Thập Giá và xỉ nhục: Mátthêu 27,32-44 | 316 |
Tiếng kêu chiến thắng: Mátthêu 27,45-50 | 318 |
Mặc khải chói sáng: Mátthêu 27,51-56 | 321 |
Ngôi mộ làm quà Cho Chúa: Mátthêu 27,57-61 | 323 |
Công tác bất khả thi: Mátthêu 27,62-66 | 324 |
Khám phá lớn lao: Mátthêu 28,1-10 | 325 |
Cố gắng cuối cùng: Mátthêu 28,11-15 | 326 |
Vinh quang của lời hứa cuối cùng :Mátthêu 28,16-20 | 327 |