| Vẻ đẹp mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi | |
| Tác giả: | Lm. Phêrô Nguyễn Văn Hương |
| Ký hiệu tác giả: |
NG-H |
| DDC: | 231 - Thần học Thiên Chúa Ba Ngôi |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| DẪN NHẬP | 3 |
| PHẦN I: NHỮNG DẤU ẤN CỰU ƯỚC VỀ THIÊN CHÚA BA NGÔI | 8 |
| Dẫn nhập | 8 |
| I. THIÊN CHÚA NHƯ LÀ CHA | 9 |
| 1. Thiên Chúa như là Cha trong các sách Tiền Quy Điển | 12 |
| 2. Cha trong các sách Đệ Nhị Quy Điển | 22 |
| 3. Những lối so sánh và những hệ luận | 23 |
| II. MẠC KHẢI VÌ KHÔN NGOAN, LỜI VÀ THẦN KHÍ | 28 |
| 1. Khôn Ngoan - Sophia hay Sapientia | 28 |
| 2. Lời - Logos | 39 |
| 3. Thần Khí - Ruah | 41 |
| III. KẾT LUẬN | 42 |
| PHẦN II: SỰ MỚI MẺ CỦA TÂN ƯỚC VỀ THIÊN CHÚA BA NGÔI | 46 |
| Dẫn nhập | 46 |
| I. THIÊN CHÚA BA NGÔI TRONG TIN MỪNG NHẤT LÃM | 47 |
| 1. Thụ thai đồng trinh | 47 |
| 2. Phép Rửa của Chúa Giêsu | 51 |
| 3. Chúa Thánh Thần | 55 |
| 4. Tính nghĩa tử của Chúa Giêsu | 57 |
| 5. Đấng đến và được sai đến | 66 |
| Kết Luận | 68 |
| II. THIÊN CHÚA BA NGÔI THEO THÁNH PHAOLÔ | 69 |
| 1. Tương quan Cha và Con | 70 |
| 2. Đức Chúa (Kyrios) | 74 |
| 3. Đức Giêsu, Con Thiên Chúa | 82 |
| 4. Chúa Thánh Thần, Đấng được sai đến | 87 |
| 5. Những công thức Ba Ngôi | 91 |
| Kết luận | 98 |
| II. BA NGÔI TRONG CHỨNG TỪ CỦA LUCA, MÁTTHÊU, THƯ HÍPRI VÀ GIOAN | 99 |
| 1. Tin Mừng Luca và sách Công Vụ Tông Đồ | 100 |
| 2. Tin Mừng Mátthêu | 107 |
| 3. Thư gửi tín hữu Hípri | 110 |
| 4. Những trước tác của Gioan | 111 |
| IV. KẾT LUẬN | 117 |
| PHẦN III: BA NGÔI TRONG CHỨNG TÁ CỦA GIÁO HỘI SƠ KHAI | 119 |
| I. CÁC TÔNG PHỤ | 122 |
| 1. Clêmentê thành Rôma (100 SCN) | 123 |
| 2. Thánh Ignatiô thành Antiôkia | 125 |
| 3. Tác phẩm Didaché | 127 |
| 4. Tác phẩm Pastore của Erma | 128 |
| II. CÁC NHÀ HỘ GIÁO | 130 |
| 1. Thánh Giustinô tử đạo (100 - 165) | 131 |
| 2. Tatianus Assyrius (+180) | 146 |
| 3. Athenagoras (133-190) | 149 |
| 4. Theophilus thành Antiôkia (+185) | 152 |
| III. THẦN HỌC BA NGÔI TỪ CUỐI THẾ KỶ II VÀ III | 154 |
| 1. Thánh Irênê (135-203) | 155 |
| 2. Tertullianô (155-220) | 167 |
| 3. Origene (185-254) | 176 |
| IV. KHỦNG HOẢNG ARIUS VÀ CÁC CÔNG ĐỒNG | 179 |
| 1. Arius (256-336) | 179 |
| 2. Từ Công Đồng Nixêa I | 181 |
| 3. Đến Công Đồng Constantinople I | 183 |
| 4. Phân tích hai Tín Biểu | 184 |
| 5. So sánh các Tín Biểu | 193 |
| V. TỪ THÁNH ATHANASIÔ ĐẾN THÁNH AUGUSTINÔ | 200 |
| 1. Thánh Athanasiô (298-373) | 201 |
| 2. Các Giáo Phụ Cappadocia | 207 |
| 3. Thánh Augustinô (354-430) | 214 |
| PHẦN IV: BA NGÔI TRONG SUY TƯ THẦN HỌC THỜI TRUNG CỔ VÀ CẬN ĐẠI | 228 |
| I. TRONG THỜI TRUNG CỔ | 228 |
| 1. Boethius (480-524) | 230 |
| 2. Richard Saint Victor (+1173) | 232 |
| 3. Thánh Tôma Aquinô (1224-1274) | 234 |
| 4. Một số khuôn mặt khác | 239 |
| II. BA NGÔI TRONG SUY TƯ THỜI CẬN ĐẠI | 245 |
| 1. Ba Ngôi trong thời kỳ Cải Cách | 246 |
| 2. Ba Ngôi và Chủ nghĩa Ánh Sáng | 250 |
| PHẦN V: BA NGÔI TRONG SUY TƯ THỜI HIỆN ĐẠI | 255 |
| 1. Ba Ngôi và những ảnh hưởng trong thế kỷ XX | 255 |
| 2. Heinrich Ott (1929-2013) | 258 |
| 3. Joseph Ratzinger: modus vivendi: những lối sống của Kitô hữu | 259 |
| 4. Henri de Lubac SJ. (1896-1991) | 261 |
| 5. Hans Urs von Balthasar: Thiên Chúa, tình yêu | 263 |
| 6. Juergen Moltmann (1926-) | 266 |
| 7. Walter Kasper: Nguồn gốc, trung tâm và tầm vóc của mạc khải | 270 |
| 8. Bruno Forte: Thiên Chúa và lịch sử | 271 |
| PHẦN VI: BA NGÔI TRONG NHỮNG SUY TƯ ĐƯƠNG ĐẠI | 273 |
| I. NGÔI VỊ TÍNH CỦA CHÚA THÁNH THẦN | 273 |
| 1. Một sự hiện hữu phân biệt | 274 |
| 2. Bảo vệ ngôi vị Chúa Thánh Thần | 280 |
| 3. Chúa Thánh Thần của tương lai | 283 |
| II. CÁC NGÔI VỊ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA BA NGÔI | 284 |
| 1. Ba Ngôi Vị | 285 |
| 2. Những hoạt động của Ba Ngôi | 293 |
| III. TÁI SUY TƯ VỀ TÊN GỌI CỦA BA NGÔI | 297 |
| 1. Chứng tá Kinh Thánh | 299 |
| 2. Tái gọi tên Ba Ngôi | 306 |
| 3. Những hình ảnh về Ba Ngôi | 309 |
| 4. Những công thức từ trên xuống | 311 |
| 5. Một số hình thức diễn tả Ba Ngôi | 314 |
| 6. Nơi nghệ thuật Kitô Giáo | 316 |
| 7. Nơi những lối so sánh khác | 318 |
| PHẦN VII: NHỮNG KHUÔN MẶT NỔI BẬT KARL BARTH, HOÀ GIẢI VÀ THIÊN CHÚA BA NGÔI | 323 |
| Thiên Chúa Ba Ngôi và mạc khải | 327 |
| Thiên Chúa Ba Ngôi và chọn lựa | 335 |
| "Đức Giêsu là Đấng chiến thắng": Một nền thần học Ba Ngôi về lịch sử | 340 |
| Thuộc về Thiên Chúa Ba Ngôi | 346 |
| Kết luận | 349 |
| MẦU NHIỆM ÂN SỦNG VÀ ƠN CỨU ĐỘ: THẦN HỌC BA NGÔI CỦA KARL RAHNER | 351 |
| Bối cảnh lịch sử và thần học | 352 |
| Quy tắc của Rahner | 360 |
| Sự thông ban của Thiên Chúa Cha trong hai dạng thức phân biệt của Lời và Thần Khí | 369 |
| CHIÊM NGẮM BA NGÔI ĐỂ XÂY DỰNG MỘT GIÁO HỘI HIỆP THÔNG | 375 |
| 1. Giáo Hội là hiệp thông | 375 |
| 2. Khuôn mẫu Ba Ngôi | 378 |
| 3. Giáo Hội, hình ảnh của Ba Ngôi | 382 |
| 4. Sự hiệp thông lớn và những sự hiệp thông nhỏ | 386 |
| THIÊN CHÚA BA NGÔI VÀ ĐẠO ĐỨC HỌC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI | 393 |
| BA NGÔI HỌC, KITÔ HỌC VÀ THÁNH LINH HỌC | 419 |
| Ba Ngôi học, Kitô học, Thánh Linh học: Triển vọng về các mối liên hệ hỗ tương | 422 |
| Lối diễn tả cổ điển về mối liên hệ trên | 432 |
| Những tiến triển gần đây: Thần học mang tính cứu độ | 434 |
| Tiếp tục khám phá | 440 |
| KẾT LUẬN | 444 |
| THAY LỜI KẾT | 446 |
| MỘT SỐ TỪ NGỮ | 447 |
| THƯ MỤC NGHIÊN CỨU | 454 |
| NỘI DUNG | 455 |