Didache (Đầu thế kỷ II) |
110 |
83. Công thức nhịp ba trong nghi lễ phép Rửa |
110 |
Justin (+khoảng 165) |
111 |
84. Mose và Platon |
111 |
85. Ngôi Lời xuất phát từ Thiên Chúa, được Thiên Chúa sinh ra |
112 |
Irene de Lyon (+khoảng 200) |
113 |
86. Platon đã ám chỉ đến Thiên Chúa Ba Ngôi |
117 |
Clement d'Alexandrie (khoảng 140/150 - khoảng 215) |
116 |
87. Platon đã ám chỉ đến Thiên Chúa Ba Ngôi |
117 |
Tertullien (khoảng 160 - vers 222/ 223) |
119 |
88. Các Khái niệm then chốt trong thần học Ba Ngôi |
119 |
Origene (khoảng 185 - khoảng 254) |
127 |
92. Chúa Cha, Chúa Con và Thánh Thần đều có khu vực hoạt động khác nhau |
127 |
Athanase (khoảng 295 - 373) |
130 |
96. Ngôi Cha, Ngôi Con và Thánh Thần: một nguyên lý duy nhất |
131 |
98. Thần Khí chúng ta không phải là Thần Khí Thiên Chúa |
134 |
Basile de Cesaree (329 - 379) |
136 |
99. Khác biệt giữa bản thể và ngôi vị |
136 |
Gregoire de Nazianze (329/ 330 - 390) |
142 |
103. Một số danh hiệu của Thiên Chúa |
142 |
104. Có nhiều ngôi vị khác nhau nhưng chỉ có một Thiên Chúa mà thôi |
145 |
Gregoire de Nysse (khoảng 335 - khoảng 394) |
147 |
106. Vô hạn là vô biên |
147 |
108. Trong kế hoạch cứu độ ta có thể biết tất cả các đặc tính của Thiên Chúa |
149 |
Aurelius Augustin (354 - 430) |
150 |
109. Ba Ngôi Thiên Chúa trong con xét như hình ảnh của Thiên Chúa |
150 |
DẪN NHẬP (Quyển II) |
157 |
1. Giáo thuyết về Thiên Chúa thời Trung cổ |
157 |
2. Các đặc điểm của thời hiện đại |
160 |
BẢN VĂN TRIẾT LÝ VÀ THẦN HỌC |
163 |
Boèce (khoảng 475/480 - 524 hay 526) |
163 |
112. Giải thích một số khái niệm |
163 |
113. Giới hạn của khái niệm bản thể |
165 |
Denis l' Areopagite |
166 |
114. Thiên Chúa trổi vượt trên mọi yếu tính |
167 |
Jean Damascene (khoảng 650 - khoảng 750) |
172 |
116. Thiên Chúa Ba Ngôi |
172 |
Anselme de Canterbury (1033/ 1034 - 1109) |
178 |
119. Nghi vấn về khả năng sử dụng khái niệm ngôi vị và bản thể |
178 |
120. Fides quaerens intellectum - Đức tin tìm hiểu |
180 |
Hildegard von Bingen (1098 - 1179) |
182 |
121. Thị kiến Thiên Chúa trong Lời Thiên Chúa |
182 |
122. Điều gì hiện diện nơi Thiên Chúa là Thiên Chúa |
183 |
Pierre Lombard (khoảng 1095 - 1160) |
185 |
123. Thực thể tối thượng |
186 |
124. Các vấn đề chung quanh khái niệm ngôi vị |
188 |
Richard de Saint Victor |
198 |
131. Giải thích khái niệm ngôi vị |
198 |
132. Phê bình định nghĩa của Boece |
201 |
133. Một định nghĩa hoàn hảo hơn về Ngôi vị |
202 |
Mechtilde de Magdebourg (khoảng 1208/1210 - 1282/1294) |
205 |
136. Mầu nhiệm Ba Ngôi trên gương mặt Đức Giêsu |
206 |
Bonaventure (1217/ 1221 - 1274) |
206 |
137. Chúa Cha trong tính cách bất sinh xuất giữ vị trí đầu tiên |
207 |
139. Sự thiện như thể "hữu xạ tự nhiên hương" |
210 |
Thomas d'Aquin (1224/1225 - 1274) |
206 |
140. Ta không thể biết Thiên Chúa là gì |
213 |
141. Thiên Chúa là sự thiện tối thượng |
215 |
142. Năm con đường (Ngụ đạo) |
216 |
148. Thiên Chúa là chính hữu thể |
221 |
149. Thiên Chúa có phải là ngôi vị không? |
224 |
Jean Duns Scot (1265/ 1266 - 1308) |
229 |
151. Khái niệm hoàn hảo nhất về Thiên Chúa: Hữu thể vô biên |
230 |
Maitre Eckhart |
236 |
155. Thiên Chúa trong mọi sự - mọi sự trong Thiên Chúa |
236 |
Nicolas de Cuse (1401 - 1464) |
240 |
157. Ẩn dụ: hư không và mầu sắc |
241 |
Martin Luther (1483 - 1546) |
248 |
158. Ngôi Lời và Thiên Chúa là hai ngôi vị khác nhau |
248 |
Jean Calvin (1509 - 1564) |
250 |
159. Theo phẩm trật Chúa Cha đứng đầu |
250 |
Theresa d'Avila (1515 - 1582) |
255 |
161. Được hết tất cả hay mất hết tất cả |
255 |
162. Thiên Chúa Ba Ngôi ngự trong tâm hồn |
255 |
Friedrich Daniel Ernst Schleiermacher (1768 - 1834) |
258 |
163. Thiên Chúa là điều kiện của tâm tình lệ thuộc tuyệt đối |
258 |
165. Về tính bất biến của Thiên Chúa |
263 |
Georg Wilhelm Friedrich Hegel (1770 - 1831) |
263 |
166. Thiên Chúa như sự chuyển động tuyệt đối |
264 |
John Henry Newman (1801 - 1890) |
270 |
169. Lương tâm: tiếng gọi của Thiên Chúa |
270 |
Herman Schell (1850 - 1906) |
275 |
170. Thiên Chúa là nguyên nhân vĩnh cửu của chính mình và là nguyên nhân thời gian của thế giới: Causa sui et mundi |
276 |
Karl Barth (1886 - 1968) |
285 |
171. Thiên Chúa là chủ thể mặc khải và chủ động trong mọi hoạt động của con người |
285 |
Dietrich Bonhoeffer (1906 - 1945) |
290 |
172. Thiên Chúa chịu đau khổ |
290 |
Martin Buber (1878 - 1984) |
297 |
173. Relation immediate à Dieu |
295 |
Karl Rahner (1904 - 1984) |
297 |
174. Mầu nhiệm Ba Ngôi theo kế hoạch là Mầu nhiệm Ba Ngôi nội tại và ngược lại |
297 |
175. Mầu nhiệm Ba Ngôi triệt để háo độc thần chủ nghĩa |
304 |
176. Không ai quan niệm được Thiên Chúa mà đó là đặc tính của các đặc tính Thiên Chúa |
308 |
Karl Rahner (1904 - 1984)/ Herbert Vorgrimler (1929) |
313 |
177. Điều quan trọng không phải là chứng minh Thiên Chúa hiện hữu mà là kinh nghiệm siêu nhiệm căn bản |
131 |
178. Hiện hữu Thiên Chúa yếu tính Thiên Chúa? |
317 |
Paul Tillich (1886 - 1965) |
321 |
179. Biểu tượng Ba Ngôi như lời giải đáp |
321 |
Juergen Moltmann (1926) |
326 |
180. Giáo thuyết về Thiên Chúa Ba Ngôi là tóm tắt cuộc khổ nạn của Đức Kitô |
326 |
181. Thể chế dân chủ xã hội như sao bản của Thiên Chúa Ba Ngôi |
329 |
Mary Daly |
335 |
182. Tính tuyệt đối và tính tương đối với Thiên Chúa |
339 |
John B. Cobb (1925), David R. Griffin |
339 |
183. Tính tuyệt đối và tính tương đối của Thiên Chúa |
339 |
Eberhard Juengel (1934) |
345 |
184. Thiên Chúa yêu thương chính mình, cho nên có phân biệt nơi Người |
345 |
Hans Urs von Balthasar (1905 - 1988) |
349 |
185. Ba Ngôi Thiên Chúa hiện diện trong cuộc chơi của thế giới |
349 |
Eugen Drewrmann (1940) |
353 |
186. Nguyên Mẫu Bộ Ba Thiên Chúa |
353 |
Ronaldo Mudos |
360 |
187. Tìm kiếm Thánh nhan Thiên Chúa hằng sống |
360 |
Wolfhart Pannenberg (1928) |
364 |
188. Ba Ngôi Thiên Chúa phân biệt và cộng tác với nhau |
364 |
BẢN VĂN TỪ CUỘC ĐỐI THOẠI GIỮA CÁC GIÁO HỘI |
373 |
Lời tuyên tín Augusbourg (1530) |
373 |
189. Lời tuyên tín của Giáo hội cải cách |
373 |
39 tín điều của Giáo hội Anh Quốc (1562) |
373 |
190. Lời tuyên tín của Anh giáo |
375 |
Lời tuyên tín của Giáo trưởng Dositheos |
375 |
191. Lời tuyên tín của Giáo hội Chính Thống |
375 |
Đức tin của Giáo hội Tái Thống Nhất (1923) |
376 |
192. Một lời tuyên tín chung cho mọi Kitô hữu |
376 |
Cùng nhau tuyên xưng Thiên Chúa Ba Ngôi (1981) |
379 |
193. Nhất trí về nguồn gốc |
379 |