| Tứ đức Công - Dung - Ngôn - Hạnh | |
| Phụ đề: | Theo linh đạo của Đức Cha Pierre Lambert de Lamotte |
| Tác giả: | Sr. Cecilia Trần Thị Thanh Hương |
| Ký hiệu tác giả: |
TR-H |
| DDC: | 256.6 - Huấn luyện Tu sĩ |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời giới thiệu | 5 |
| Sư lược tiểu sử Đức cha Piere Lambert De La Motte | 9 |
| Ký hiệu viết tắt | 13 |
| CHƯƠNG I: HUẤN LUYỆN NGƯỜI NỮ TU MẾN THÁNH GIÁ TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM HÔM NAY | |
| Nhập đề | 17 |
| I. Ơn gọi và huấn luyện hôm nay | 18 |
| 1. Huyền nhiệm ơn gọi | 19 |
| 2. Huấn luyện | 24 |
| II. Huấn luyện người nữ tu Mến Thánh trong bối cảnh hôm nay | 38 |
| 1. Tính thách đố của toàn cầu | 40 |
| 2. Hòa nhập nhưng không hòa tan | 42 |
| 3. Sống kinh nghiệm và những hướng dẫn của Giáo hội | 47 |
| 4. Sống căn tính dòng Mến Thánh giá | 53 |
| 5. Gắn bó với khuân mẫu huấn luyện mà dòng đề ra | 69 |
| Kết luận | 71 |
| CHƯƠNG II: QUAN NIỆM TỨ ĐỨC CỦA NGƯỜI NỮ TU MẾN THÁNH GIÁ HÔM NAY | |
| Nhập đề | 74 |
| I. Khái niệm về tứ đức của người phụ nữ Việt Nam | 77 |
| 1. Định nghĩa tứ đức | 77 |
| 2. Giá trị tứ đức | 95 |
| II. Tứ đức còn cần thiết cho người phụ nữ hôm nay | 97 |
| 1. Những quan điểm tích cực | 97 |
| 2. Những quan điểm tiêu cực | 100 |
| 3. Phụ nữ ngày nay nghĩ gì về tứ đức? | 101 |
| III. Tứ đức trong quan niệm của người nữ tu Mến Thánh Giá | 104 |
| 1. Khéo léo khôn ngoan (Công) | 104 |
| 2. Vẻ đẹp nội tâm (Dung) | 105 |
| 3. Lời nói nghệ thuật (Ngôn) | 107 |
| 4. Phẩm hạnh đẹp (Hạnh) | 110 |
| Kết luận | 111 |
| CHƯƠNG III: HUẤN LUYỆN CÔNG-DUNG-NGÔN-HẠNH TRONG LINH ĐẠO CỦA ĐỨC CHA LAMBERT | |
| Nhập đề | 114 |
| I. Huấn luyện đức thứ nhất: Công | 115 |
| 1. Khéo trong tổ chức | 115 |
| 2. Khéo trong việc rao truyền | 120 |
| 3. Khéo trong thích nghi và cởi mở | 125 |
| II. Huấn luyện đức thứ hai: Dung | 129 |
| 1. Dung: Nét đẹp khiêm tốn | 129 |
| 2. Dung: Nét đẹp của sự tò mò | 134 |
| 3. Dung: Nét đẹp tận tụy | 137 |
| III. Huấn luyện đức thứ ba: Ngôn | 138 |
| 1. Ngôn là nói lời Thiên Chúa | 141 |
| 2. Ngôn trong đời thường | 141 |
| 3. Ngôn trong đời sống tâm linh | 150 |
| IV. Huấn luyện đức thứ bốn: Hạnh | 156 |
| 1. Hạnh là chết cho mình để sống cho Chúa | 157 |
| 2. Hạnh là yêu thích sự khổ hạnh | 160 |
| 3. Hạnh là sống vâng phục khiêm tốn | 161 |
| Kết luận | 163 |
| CHƯƠNG IV: ÁP DỤNG TỨ ĐỨC CỦA ĐỨC CHA LAMBERT TRONG CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN NGƯỜI NỮ TU MẾN THÁNH GIÁ HÔM NAY | |
| Nhập đề | 165 |
| I. Áp dụng tứ đức trong ý nghĩa là Hiền Thê của Chúa Ki-tô chịu đóng đinh | 167 |
| II. Áp dụng tứ đức trong đời thường | 169 |
| 1. Công | 170 |
| 2. Dung | 179 |
| 3. Ngôn | 193 |
| 4. Hạnh | 197 |
| III. Áp dụng tứ đức trong đời sống tâm linh | 212 |
| 1. Sống đẹp (Công) | 212 |
| 2. Vẻ đẹp tâm hồn (Dung) | 217 |
| 3. Lời nói đẹp (Ngôn) | 220 |
| 4. Phẩm hạnh đẹp tròn đời tu (Hạnh) | 222 |
| IV. Áp dụng tứ đức trong linh đạo của Đức cha Lambert | 225 |
| 1. Tứ đức trong sự thăng tiến và tôn giáo | 225 |
| 2. Tứ đức trong đời sống chiêm niệm | 230 |
| 3. Tứ đức trong đời sống khổ chế | 235 |
| 4. Tứ đức trong đời sống tông đồ | 246 |
| Kết luận | 253 |
| Tài liệu tham khảo | 258 |