| Bóng dáng người tu sĩ hôm qua và hôm nay | |
| Tác giả: | Lm. Vũ Văn Tự Chương |
| Ký hiệu tác giả: |
VU-C |
| DDC: | 256.6 - Huấn luyện Tu sĩ |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| 1. Thế nào công đoàn tu sĩ | 5 |
| 2. Vai trò của các giờ kinh phụng vụ trong cộng đoàn tu sĩ | 7 |
| 3. Cuộc sống tu trì trong cộng đoàn tu sĩ | 11 |
| 4. Lời khấn thanh bần (1) | 14 |
| 5. Lời khấn thanh bần (2) | 18 |
| 6. Lời khấn khiết tịnh (1) | 21 |
| 7. Lời khấn khiết tịnh (2) | 25 |
| 8. Lời khấn vâng phục | 28 |
| 9. Bộ luật của thánh Biển Đức | 31 |
| 10. Linh đạo của thánh Biển Đức | 37 |
| a. Sự kiên vững | 38 |
| b. Hoán cải đời sống | 39 |
| c. Chỉ còn sống cho Thiên Chúa mà thôi | 39 |
| 11. Trách vụ của vị tu viện trưởng (theo truyền thống Biển Đức) | 44 |
| 12. Nghệ thuật đón khách theo truyền thống Biển Đức | 47 |
| 13. Thánh Phanxicô thành Assisi sáng lập dòng anh em hèn mọn (Dòng phanxicô) | 51 |
| 14. Thánh Tôma Aquino, dòng Đaminh, nhà thần học thời danh | 58 |
| 15. Thánh Inhaxiô Loyola, vị sáng lập Dòng Tên | 62 |
| 16. Thánh Gioan Thánh giá dòng Cát Minh | 65 |
| 17. Thánh Têrêsa thành Lisieux, dòng Cát Minh | 69 |
| 18. Linh mục Charles de Foucauld, sáng lập dòng tiểu đệ, tiểu muội Chúa Giêsu | 73 |
| 19. Mẹ Têrêsa thành Calcutta, sáng lập tu hội "Các tu sĩ thừa sai bác ái" | 76 |
| PHỤ CHƯƠNG | |
| 1. Bản tóm tắt văn kiện bộ tu sĩ đặc trách dòng tu và tu hội về việc huấn luyện các tu sĩ | 80 |
| 2. Vấn đề huấn luyện chủng sinh và linh mục | 84 |
| a. Nhân bản | 84 |
| b. Huấn luyện thiêng liêng | 85 |
| c. Huấn luyện về giáo thuyết | 85 |
| d. Mục vụ | 86 |
| 3. Con đường tu đức theo giáo huấn của Đức Gioan Phaolô VI | 89 |
| 4. Con đường tu đức truyền giáo (bài huấn đức của Đức Gioan Phaolô II) | 90 |
| a. Trở về với nguồn Kinh thánh | 90 |
| b. Như thế, đặc điểm thứ hai của con đường tu đức truyền giáo là kết hợp mật thiết với Chúa Giêsu Kitô | 91 |
| c. Đặc điểm thứ ba của tu đức truyền giáo: Tình bác ái tông đồ | 92 |
| d. Đặc điểm thứ tư: Lòng yêu mến Giáo hội | 93 |