| Chương 1 |  | 
| • Lời tựa (1,1-4) | 15 | 
| • Truyền tin cho ông Dacaria (1,5-25) | 18 | 
| • Truyền tin cho Đức Maria (1,26-38) | 24 | 
| • Đức maria viếng thăm bà Êlisabét (1,39-56) | 28 | 
| • Gioan tẩy giả ra đời (1,57-80) | 33 | 
| Chương 2 |  | 
| • Chúa Giêsu ra đời và những người chăn chiên đến viếng thăm (2,1-20) | 39 | 
| • Dâng chúa giêsu trong đen thờ (2,21-40) | 44 | 
| • Chúa Giêsu ngồi giữa các bậc thầy Do thái (2,41-52) | 51 | 
| Chương 3 |  | 
| • Gioan tẩy giả rao giảng (3,1-20) | 55 | 
| • Chúa Giêsu chịu phép rửa (3,21-22) | 62 | 
| • Gia phả Chúa Giêsu Kitô (3,23-38) | 64 | 
| Chương 4 |  | 
| • Chúa Giêsu chịu cám dỗ (4,1-13) | 67 | 
| • Chúa Giêsu tại Nadarét (4,14-30) | 72 | 
| • Giảng dạy và hoạt động tại Caphácnaum (4,31-4) |  | 
| Chương 5 |  | 
| • Kêu gọi bốn môn đệ đầu tiên (5,1-11) | 85 | 
| • Chữa người bị phong hủi (5,12-16) | 90 | 
| • Chữa người bại liệt - cuộc tranh luận 1: Quyền tha tội (5,17-26) | 93 | 
| • Gọi ông Lêvi cuộc tranh luận 2: Tiếp đón người tội lỗi (5,27-32) | 97 | 
| • Cuộc tranh luận 3: Ăn chay (5,33-39) | 101 | 
| Chương 8 |  | 
| • Cuộc tranh luận 4 va 5: Ngày sabát (6,1-11) | 105 | 
| • Chọn mười hai Tông đồ (6,12-16) | 109 | 
| • Các mối phúc thật và các mối họa (6,17-26) | 113 | 
| • Giới răn yêu thương và lòng nhân từ (6,27-38) | 120 | 
| • Những lời dạy (6,39-49) | 125 | 
| Chương 7 |  | 
| • Chữa người đầy tớ của viên đội trưởng (7,1-10) | 131 | 
| • Cứu sống con trai bà góa thành Naim (7,11-17) | 134 | 
| • Câu hỏi của ông Gioan tẩy gỉa (7,18-35) | 137 | 
| • Nhận định về thế hệ đương thời (7,31-35) | 141 | 
| • Người phụ nữ tội lỗi trong nhà Simon (7,36-50) | 143 | 
| Chương 8 |  | 
| •Những người phụ nữ đi theo Chúa Giêsu (8,1-3) |  | 
| • Bài giảng bằng dụ ngôn (8,4-21) | lf> | 
| • Chúa giêsu dẹp yên biển động (8,22-25) | 158 | 
| • Chữa người bị quỷ ám tại Ghêraxa (8,26-39) | 161 | 
| • Chữa người đàn bà bị băng huyết và cứu con gái ông Gia-ia (8,40-56) | 165 | 
| Chương 9 |  | 
| • Sai mười hai Tông đồ đi rao giảng (9,1-6) | 170 | 
| • Vua Hêrôđê và Chúa Giêsu (9,7-9) | 173 | 
| • Các Tông đồ trở về. Hóa bánh ra nhiều (9,10-17) | 175 | 
| • Ông Phêrô tuyên xưng tiên báo thương khó lần thứ nhất (9,18-27) | 178 | 
| • Điều kiện để theo Chúa Giêsu (9,23-27) | 181 | 
| • Chúa Giêsu hiển dung (9,28-36) | 185 | 
| • Chữa đứa trẻ bị kinh phong (9,37-43a) | 188 | 
| • Tiên báo thương khó lần thứ hai. Ai là người lớn nhất (9,43b-48) | 191 | 
| • Nhân danh Chúa Giêsu mà trừ quỷ (9,49-50) | 196 | 
| • Một làng miền Samari không đón tiếp Chúa Giêsu (9,51-56) | 196 | 
| • Đòi hỏi môn đệ phải bỏ mọi sự (9,57-62) | 99 | 
| Chương 10 |  | 
| • Sai bảy mươi hai môn đệ đi rao giảng (10,1-6) | 175 | 
| • Bảymươi hai trở về và vinh tụng ca của Chúa Giêsu 10,17-24) | 209 | 
| • Người Samaritanô nhân hậu (10,25-37) | 212 | 
| • Hai chị em Mácta và Maria (10,38-42) | 216 | 
| Chương 11 |  | 
| • Lời dạy về cầu nguyện (11/1-13) | 219 | 
| • Chúa Giêsu vá quỷ bêendêbun (11,14-26) | 225 | 
| • Hạnh phúc cho người lắng nghe lời chúa (11,27-28) | 229 | 
| • Dấu lạ Giô na (11,29-32) | 231 | 
| • Hai lời nói về đèn (11,33-36) | 233 | 
| • Quở trách nhóm pharisêu và kinh sư (11,37-54) | 233 | 
| Chương 12 |  | 
| • Cảnh giác với men pharisêu (12,1-3) | 243 | 
| • Nói công khai, đừng sợ (12,4-12) | 245 | 
| • Đùng thu tích của cải cho mình (12,13-21.33-34) | 249 | 
| • Tin tưởng vào Thiên Chúa quan phòng (12,22-34) | 252 | 
| • Phải sẵn sàng chờ chủ trở về (12,35-48) | 255 | 
| • Thời gian quyết định (12,49-53) | 260 | 
| • Nhận xét thời đại (12,54-59) | 262 | 
| Chương 13 |  | 
| • Lời kêu gọi sám hối (13,1-9) | 265 | 
| • Chữa nguời phụ nữ còng lưng trong ngày Sabát (13,10-17) | 269 | 
| • Hai dụ ngôn về nước trời (13,18-21) | 272 | 
| • Cửa hẹp (13,22-30) | 277 | 
| •Con cáo già Hêrôđê (13,31-33) | 277 | 
| • Than trách thành Giêrusalem (13,34-35) | 279 | 
| Chương 14 |  | 
| • Chữa người bị phù thũng (14,1-6) | 281 | 
| • Những lời dạy khi dùng bữa (14,7-24) | 283 | 
| • Những đòi hỏi của nguời môn đệ (14,25-35) | 289 | 
| Chương 15 |  | 
| • Dụ ngôn con chiên lạc và đồng bạc bị mất (15,1-10). | 293 | 
| • Dụ ngôn người cha nhân hậu (15,11-32) | 297 | 
| Chương 16 |  | 
| • Dụ ngôn quản gia bất lương và việc sử dụng tiền của (16,1-15) | 305 | 
| • Những lời dạy khác (16,14-17) | 310 | 
| • Dụ ngôn anh nhà giàu và Ladarô (16,19-31) | 312 | 
| Chương 17 |  | 
| • Những lời dạy (17,1-10) | 317 | 
| • Mười người phong hủi (17,11-19) | 322 | 
| • Ngày cánh chung (17,20-37) | 325 | 
| Chương 18 |  | 
| • Hai dụ ngôn về cầu nguyện (18,1-14) | 332 | 
| • Chúa Giêsu và trẻ em (18,15-17) | 337 | 
| • Nuớc trời và sự giàu có (18,18-30) | 339 | 
| • Tiên báo thương khó lần thứ ba (18,31-34) | 346 | 
| • Chữa người mù tại Giêrikhô (18,35-43) | 347 | 
| Chương 19 |  | 
| • Ông Giakêu (9,1-10) | 351 | 
| • Dụ ngôn mười nén bạc (19,11-27) | 355 | 
| • Chúa Giêsu vào thành Giêrusalem (19,28-40) | 359 | 
| • Chúa Giêsu thương tiếc thành Giêrusalem (19,41-44) | 362 | 
| • Đánh đuổi những nguời buôn bán trong đền thờ (19,45-47) | 364 | 
| Chương 20 |  | 
| • Cuộc tranh luận 1: quyền bính của Chúa Giêsu (20,1-8) | 369 | 
| • Ngụ ngôn những tá điền sát nhân (20,9-19) | 372 | 
| • Cuộc tranh luận 2: nộp thuế cho Xêda (20,20-26) | 376 | 
| • Cuộc tranh luận 3: kẻ chết sống lại (20,27-40) | 379 | 
| • Cuộc tranh luận 4: Chúa Giêsu và vua Đa vít (20,41-44) | 382 | 
| • Khiển trách các kinh sư (20,45-47) | 385 | 
| Chương 21 |  | 
| • Hai đồng tiền của bà góa (21,1-4) | 387 | 
| • Bài giảng cánh chung (21,5-36) | 389 | 
| Chương 22 |  | 
| • Âm mưu hại Chúa Giêsu (22,1-6) | 399 | 
| • Ăn lễ vượt qua (22,7-38) | 403 | 
| • Tiên báo sự phản bội của Giuđa (22,21-23) | 407 | 
| • Lời dạy về việc phục vụ (22,24-30) | 409 | 
| •  Tiên báo ông phêrô sẽ chối Chúa (22,31-34) | 412 | 
| • Giờ chiến đấu quyết liệt (22,35-38) | 414 | 
| • Tại núi ôliu (22,39-46) | 417 | 
| • Chúa Giêsu bị bắt (22,47-53) | 420 | 
| • Phêrô chối Chúa (22,54-65) | 423 | 
| • Trước thượng hội đồng Do thái (22,66-71) | 427 | 
| Chương 23 |  | 
| • Trước tổng trấn Philatô (23,1-25) | 431 | 
| • Trên đường lên núi sọ (23,26-32) | 436 | 
| • Chúa Giêsu trên thập giá (23,33-49) | 439 | 
| • Mai táng Chúa Giêsu (23,50-56) | 446 | 
| Chương 24 |  | 
| • Các phụ nữ ra mộ (24,1-12) | 449 | 
| • Hai môn đệ trên đường Em mau (24,13-35) | 453 | 
| •  Hiện ra với các tông đồ, trao ban sứ mệnh và lên trời (24,36-53) | 459 |