Tiếp cận triết lý - Triết học nhập môn
Tác giả: Lm. Micae-Phaolô Trần Minh Huy
Ký hiệu tác giả: TR-H
DDC: 101 - Lý thuyết triết học
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 4

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0005706
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Năm xuất bản: 2002
Khổ sách: 21
Số trang: 190
Kho sách: Ban Triết
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0005707
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Năm xuất bản: 2002
Khổ sách: 21
Số trang: 190
Kho sách: Ban Triết
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0005708
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Năm xuất bản: 2002
Khổ sách: 21
Số trang: 190
Kho sách: Ban Triết
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0005712
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Năm xuất bản: 2002
Khổ sách: 21
Số trang: 190
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời nguyện đầu giờ  3
Lời nói đầu 5
Giáo huấn của Giáo hội liên quan đến triết lý : 8
I.  Vatican II : Optatam totius 15  
II.   Giáo luật 1983 # 250-251  
III. Thông điệp Đức Tin và Lý Trí  
1.   Tính hợp thời của văn kiện  
2.   Mục đích của Thông điệp  
3.   Nhấn mạnh về Chân lý  
4.   Cách thức can thiệp  
5.   Các trích dẫn  
Dẫn nhập  16
Một: NHÌN VỀ CÁC TRIẾT NHÂN  
I.     Các  triết nhân ngày nay 21
II.   Triết nhân lả con người ngược đời: 22
1.    Ý kiến của con người bình thường  
2.    Triết lý có liên can đến chúng ta không?  
 III.  Những lý lẽ của người không phải là triết nhân : 24
1.   Sự bất đồng giữa các triết nhân  
2.   Triết lý là một ảo tưởng  
IV.  Những sự khác biệt giữa các triết nhân 26
1.   Chân lý không thể đạt được  
2.   Những triết nhân bất chấp tất cả  
Hai:  SỰ TRỞ LẠI VÀ CÁI CHẾT  
I.  Triết lý sinh ra từ một cuộc trở lại: 29
1.  Trở thành triết nhân sinh  
2.  Một kinh nghiệm đổ vỡ  
II.  Cuộc trở lại của các triết nhân : 31
1.   Một cuộc đổ vỡ có tính cách lịch sử và nền tàng  
2.   Đổ vỡ là sự khởi đầu  
3.   Sự hiện hữu triết lý như sự phân ly  
III.  Triết nhân đối mặt với người không phải là triết nhân : 35
1.   Chân lý, lãnh vực của triết lý  
2.   Tất cả mọi người không phải đều là triết nhân  
3.   Ý muốn chiến thắng  
IV.  Người không phải là triết nhân đối mặt với triết nhân : 39
1.   Triết lý như diễn từ rỗng tuếch  
2.   Cái chết của Socrate  
Ba:  SỰ SIÊU VIỆT TRIẾT LÝ  
I.  Biện chứng pháp tam nguyên : 43
1.   Đường vào giá trị  
2.   Sự siêu việt triết lý  
3.   Bản chất của siêu việt  
4.   Một siêu việt nội tại  
II. Những con đường sai lầm : 47
1.  Lãng quên thành phần trung bình  
2.   Sự thiết lập trong siêu việt  
3.   Sự mất hút đi trong tuyệt đối  
III. Con đường triết lý : 53
1.   Triết lý như cật vấn  
2.   Tại sao của cái tại sao ?  
3.   Bản chất của siêu việt  
Bốn: VẤN NẠN VỀ NỀN TẢNG  
I. Sự nghịch lý của triết lý : 56
1.   Là triết nhân hay đang trở thành triết nhân  
2.   Trở về với chính mình  
II. Triết lý và các triết nhân : 60
1.   Trước triết lý  
2.   Cái trước như ở bên kia  
3.   Cái trước như ở bên này  
4.   Sự bất đồng của các triết nhân  
5.   Một bất lực để tìm được nền tảng  
6.   Sự hòa hợp sâu xa của các triết nhân  
Năm: TRIẾT LÝ VÀ NHÂN BẢN CHỦ NGHĨA  
I.    Nhân bản chủ nghĩa và cái quá người: 65
1.   Con người là một cuộc vượt qua  
2.   Con người không phải là nơi của chân lý  
3.   Sự vượt qua nhờ con người  
II.  Cái có trước : nhân tính bị bỏ quên của con người 69
1.   Con người có trước triết lý  
2.   Triết lý dược cắm chặt trong cuộc sống  
Sáu: HIỆN DIỆN TRONG VŨ TRỤ  
I.    Kinh nghiệm về hữu thể :  
1.  Hiện hữu trong vũ trụ  
2.   Sự xuất hiện của vũ trụ  
II.  Sự ngạc nhiên có tính cách triết lý : 76
1.   Sự đánh mất vũ trụ  
2.   Sự cật vấn triệt để  
3.   Siêu việt và trung gian  
4.   Tính phủ định  
III. Ý nghĩa của sự hữu hạn của con người 81
1.   Phủ nhận mọi thuyết giáo điều  
2.   Suy tư và hành động  
Bảy: CÁI ĐƯỢC SUY TƯ VÀ CÁI KHÔNG ĐƯỢC SUY TƯ  
 I.   Cái được giả định trước của triết lý : 85
1.   Cái đã được giả định trước của tư duy  
2.   Vũ trụ là cái đã được giả định trước  
3.   Sự bỏ quên của cái đã được giả định trước  
4.   Sự hiện diện với vũ trụ  
 II.  Phủ nhận tri thức tuyệt đối: 91
1.   Những cám dỗ của tri thức tuyệt đối  
2.    Sự ngăn cách với cuộc sống  
III.  Đối thoại giữa tư duy và cuộc sống : 93
1.   Sự vượt quá của một sự chống đối trống rỗng  
2.   Cuộc sống là chân trời của triết lý  
Tám: VẤN NẠN VỀ CHÂN LÝ  
I.    Chân lý là gì ? 99
1.   Cái gì có thực là cái chân thật  
2.   Cái có thực là qui phạm của cái chân thật  
II.   Phê bình của Kant: 102
1.   Chính chủ thể thiết lập nên đối tượng  
2.   Ảo tưởng của phái duy thực :  
III. Vượt quá duy thực và duy lý tưởng chủ nghĩa 104
Chín:  KINH NGHIỆM VỀ HỮU THỂ  
I.     Kinh nghiệm nguyên thủy về vũ trụ : 106
1.   Vũ trụ không phải là một tập hợp các đồ vật  
2.   Hãy để cho vũ trụ hiện hữu  
II.  Vũ trụ như dụng cụ : 108
1.  Quan niệm dụng cụ về vũ trụ    
2.  Sự quên bỏ một cuộc gặp gỡ "thi vị"  
III.  Chân lý về vũ trụ : 109
1.  Tìm lại được ý nghĩa của hữu thể  
2.  Chân lý là một lời mời gọi đến với hữu thể  
3.  Chân trời vô tận của hữu thể  
Mười: NHỮNG MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHOA HỌC VÀ TRIẾT LÝ
I.   Triết lý Hy lạp : 114
1.  Tìm hiểu về thiên nhiên  
2.  Vật lý học và siêu hình học  
II.  Tư tưởng Kitô giáo : 116
1.  Sự tiếp nối với triết lý Hy lạp  
2.  Phê bình của thuyết duy lý   
III.  Triết lý tân thời: 117
1.  Sự tỉnh ngộ về vũ trụ  
2.  Việc khám phá ra chủ thể   
IV. Tình huống hiện nay : 119
1.  Sự đối nghịch giữa khoa học và triết lý  
2.  Định mệnh chúng ta còn lơ lững  
Mười một: TRIẾT LÝ ĐỐI MẶT VỚI CƠN KHỦNG HOẢNG KHOA HỌC
I.    Cơn khủng hoảng của khoa học : 121
1.  Tính tương đối của dữ kiện khoa học  
2.  Dữ kiện khoa học được thiết lập  
3.  Các khoa học nhân văn  
4.  Cơn khủng hoảng hiện nay  
II. Triết lý và khoa học 124
1.    Triết lý không phải là khoa học  
2.    Triết lý là một tri thức  
3.    Khoa học như hình ảnh của vũ trụ  
4.   Đi ngược lên từ khoa học đến triết lý  
Mười hai: NGHỆ THUẬT VÀ TRIẾT LÝ  
I.    Triết lý và kinh nghiệm sống : 131
1.    Sự bất lực biểu kiến của ngôn ngữ triết lý  
2.    Thí dụ về phối cảnh  
3.    Sự trở về với kinh nghiệm sống  
II.    Cơn cám dỗ của cái tức thời: 136
1.   Sự mệt mỏi của suy tư  
2.   Trở về với những dữ kiện tức thời của ý thức  
Mười ba: VẤN ĐỀ NGÔN NGỮ  
I.    Triết nhân và ngôn ngữ 139
II.  Thi nhân và ngôn ngữ: 140
1.   Ngôn ngữ như sự gợi lại  
2    Loại bỏ ngôn ngữ  
III.   Nghệ thuật và triết lý : 143
1.  Bản chất siêu hình của công trình nghệ thuật  
2.   Sự cần thiết triết lý của ngôn ngữ  
Mười bốn: TRIẾT LÝ VÀ TÔN GIÁO   
I.   Những thành phần của một cuộc xung đột: 145
1.    Tôn giáo là một kinh nghiệm về Thiên Chúa  
2.    Sự đối nghịch của lý trí và đức tin  
3.   Vị Thiên Chúa của các triết nhân  
II.   Triết lý, chân lý của tôn giáo : 149
1.   Thiên Chúa nội tại đối với tinh thần  
2.   Triết lý không phải là chân lý của tôn giáo  
III.   Sự có thể chung sống : 151
1.   Triết lý và tôn giáo thầm lặng  
2.   Sự phủ nhận cái tức thời   
3.   Vũ trụ đầy dẫy thần linh  
Mười lăm:  KINH NGHIỆM VÀ TRI THỨC VỀ THIÊN CHÚA  
I.    Triết lý và kinh nghiệm tôn giáo : 157
1.   Thế lưỡng đôi giữa triết lý và đức tin  
2.   Bản chất của mạc khải tôn giáo  
II.   Từ tri thức đến đức tin : 158
1.   Một kinh nghiệm về sự đổ vỡ  
2.   Quà tặng của ân sủng  
3.   Cái chết của triết lý  
Mười sáu: TÍNH HỮU HẠN CỦA CON NGƯỜI MỜI GỌI ĐẾN SỰ KHIÊM TỐN
I.    Sự khiêm tốn của tính hữu hạn : 163
1.   Một sự khôn ngoan khiêm tốn  
2.   Triết lý là một cái không biết  
II.   Phát hiện các dấu hiệu của nhân tính : 166
1.   Sống chung với nhau  
2.   Sự phong phú của cuộc sống  
3.   Bổn phận phải tỉnh thức  
Mười bảy:  TRIẾT LÝ LÀ GÌ ?  
I.    Định nghĩa 169
II.   Các môn học triết lý 171
III.  Giới hạn của triết lý 174
IV.  Các phương tiện triết lý sử dụng 175
V.   Mục đích của triết lý 177
Phụ lục: NÓI RÕ THÊM VIỆC LÀM BÀI NHÓM  
1.   Định hướng 178
2.   Đề tài 180
3.  Cách thức làm việc 181
4.  Tuyển tập thuyết trình 182
Mục lục 183