| Tiếp cận triết lý - Triết học nhập môn | |
| Tác giả: | Lm. Micae-Phaolô Trần Minh Huy |
| Ký hiệu tác giả: |
TR-H |
| DDC: | 101 - Lý thuyết triết học |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời nguyện đầu giờ | 3 |
| Lời nói đầu | 5 |
| Giáo huấn của Giáo hội liên quan đến triết lý : | 8 |
| I. Vatican II : Optatam totius 15 | |
| II. Giáo luật 1983 # 250-251 | |
| III. Thông điệp Đức Tin và Lý Trí | |
| 1. Tính hợp thời của văn kiện | |
| 2. Mục đích của Thông điệp | |
| 3. Nhấn mạnh về Chân lý | |
| 4. Cách thức can thiệp | |
| 5. Các trích dẫn | |
| Dẫn nhập | 16 |
| Một: NHÌN VỀ CÁC TRIẾT NHÂN | |
| I. Các triết nhân ngày nay | 21 |
| II. Triết nhân lả con người ngược đời: | 22 |
| 1. Ý kiến của con người bình thường | |
| 2. Triết lý có liên can đến chúng ta không? | |
| III. Những lý lẽ của người không phải là triết nhân : | 24 |
| 1. Sự bất đồng giữa các triết nhân | |
| 2. Triết lý là một ảo tưởng | |
| IV. Những sự khác biệt giữa các triết nhân | 26 |
| 1. Chân lý không thể đạt được | |
| 2. Những triết nhân bất chấp tất cả | |
| Hai: SỰ TRỞ LẠI VÀ CÁI CHẾT | |
| I. Triết lý sinh ra từ một cuộc trở lại: | 29 |
| 1. Trở thành triết nhân sinh | |
| 2. Một kinh nghiệm đổ vỡ | |
| II. Cuộc trở lại của các triết nhân : | 31 |
| 1. Một cuộc đổ vỡ có tính cách lịch sử và nền tàng | |
| 2. Đổ vỡ là sự khởi đầu | |
| 3. Sự hiện hữu triết lý như sự phân ly | |
| III. Triết nhân đối mặt với người không phải là triết nhân : | 35 |
| 1. Chân lý, lãnh vực của triết lý | |
| 2. Tất cả mọi người không phải đều là triết nhân | |
| 3. Ý muốn chiến thắng | |
| IV. Người không phải là triết nhân đối mặt với triết nhân : | 39 |
| 1. Triết lý như diễn từ rỗng tuếch | |
| 2. Cái chết của Socrate | |
| Ba: SỰ SIÊU VIỆT TRIẾT LÝ | |
| I. Biện chứng pháp tam nguyên : | 43 |
| 1. Đường vào giá trị | |
| 2. Sự siêu việt triết lý | |
| 3. Bản chất của siêu việt | |
| 4. Một siêu việt nội tại | |
| II. Những con đường sai lầm : | 47 |
| 1. Lãng quên thành phần trung bình | |
| 2. Sự thiết lập trong siêu việt | |
| 3. Sự mất hút đi trong tuyệt đối | |
| III. Con đường triết lý : | 53 |
| 1. Triết lý như cật vấn | |
| 2. Tại sao của cái tại sao ? | |
| 3. Bản chất của siêu việt | |
| Bốn: VẤN NẠN VỀ NỀN TẢNG | |
| I. Sự nghịch lý của triết lý : | 56 |
| 1. Là triết nhân hay đang trở thành triết nhân | |
| 2. Trở về với chính mình | |
| II. Triết lý và các triết nhân : | 60 |
| 1. Trước triết lý | |
| 2. Cái trước như ở bên kia | |
| 3. Cái trước như ở bên này | |
| 4. Sự bất đồng của các triết nhân | |
| 5. Một bất lực để tìm được nền tảng | |
| 6. Sự hòa hợp sâu xa của các triết nhân | |
| Năm: TRIẾT LÝ VÀ NHÂN BẢN CHỦ NGHĨA | |
| I. Nhân bản chủ nghĩa và cái quá người: | 65 |
| 1. Con người là một cuộc vượt qua | |
| 2. Con người không phải là nơi của chân lý | |
| 3. Sự vượt qua nhờ con người | |
| II. Cái có trước : nhân tính bị bỏ quên của con người | 69 |
| 1. Con người có trước triết lý | |
| 2. Triết lý dược cắm chặt trong cuộc sống | |
| Sáu: HIỆN DIỆN TRONG VŨ TRỤ | |
| I. Kinh nghiệm về hữu thể : | |
| 1. Hiện hữu trong vũ trụ | |
| 2. Sự xuất hiện của vũ trụ | |
| II. Sự ngạc nhiên có tính cách triết lý : | 76 |
| 1. Sự đánh mất vũ trụ | |
| 2. Sự cật vấn triệt để | |
| 3. Siêu việt và trung gian | |
| 4. Tính phủ định | |
| III. Ý nghĩa của sự hữu hạn của con người | 81 |
| 1. Phủ nhận mọi thuyết giáo điều | |
| 2. Suy tư và hành động | |
| Bảy: CÁI ĐƯỢC SUY TƯ VÀ CÁI KHÔNG ĐƯỢC SUY TƯ | |
| I. Cái được giả định trước của triết lý : | 85 |
| 1. Cái đã được giả định trước của tư duy | |
| 2. Vũ trụ là cái đã được giả định trước | |
| 3. Sự bỏ quên của cái đã được giả định trước | |
| 4. Sự hiện diện với vũ trụ | |
| II. Phủ nhận tri thức tuyệt đối: | 91 |
| 1. Những cám dỗ của tri thức tuyệt đối | |
| 2. Sự ngăn cách với cuộc sống | |
| III. Đối thoại giữa tư duy và cuộc sống : | 93 |
| 1. Sự vượt quá của một sự chống đối trống rỗng | |
| 2. Cuộc sống là chân trời của triết lý | |
| Tám: VẤN NẠN VỀ CHÂN LÝ | |
| I. Chân lý là gì ? | 99 |
| 1. Cái gì có thực là cái chân thật | |
| 2. Cái có thực là qui phạm của cái chân thật | |
| II. Phê bình của Kant: | 102 |
| 1. Chính chủ thể thiết lập nên đối tượng | |
| 2. Ảo tưởng của phái duy thực : | |
| III. Vượt quá duy thực và duy lý tưởng chủ nghĩa | 104 |
| Chín: KINH NGHIỆM VỀ HỮU THỂ | |
| I. Kinh nghiệm nguyên thủy về vũ trụ : | 106 |
| 1. Vũ trụ không phải là một tập hợp các đồ vật | |
| 2. Hãy để cho vũ trụ hiện hữu | |
| II. Vũ trụ như dụng cụ : | 108 |
| 1. Quan niệm dụng cụ về vũ trụ | |
| 2. Sự quên bỏ một cuộc gặp gỡ "thi vị" | |
| III. Chân lý về vũ trụ : | 109 |
| 1. Tìm lại được ý nghĩa của hữu thể | |
| 2. Chân lý là một lời mời gọi đến với hữu thể | |
| 3. Chân trời vô tận của hữu thể | |
| Mười: NHỮNG MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KHOA HỌC VÀ TRIẾT LÝ | |
| I. Triết lý Hy lạp : | 114 |
| 1. Tìm hiểu về thiên nhiên | |
| 2. Vật lý học và siêu hình học | |
| II. Tư tưởng Kitô giáo : | 116 |
| 1. Sự tiếp nối với triết lý Hy lạp | |
| 2. Phê bình của thuyết duy lý | |
| III. Triết lý tân thời: | 117 |
| 1. Sự tỉnh ngộ về vũ trụ | |
| 2. Việc khám phá ra chủ thể | |
| IV. Tình huống hiện nay : | 119 |
| 1. Sự đối nghịch giữa khoa học và triết lý | |
| 2. Định mệnh chúng ta còn lơ lững | |
| Mười một: TRIẾT LÝ ĐỐI MẶT VỚI CƠN KHỦNG HOẢNG KHOA HỌC | |
| I. Cơn khủng hoảng của khoa học : | 121 |
| 1. Tính tương đối của dữ kiện khoa học | |
| 2. Dữ kiện khoa học được thiết lập | |
| 3. Các khoa học nhân văn | |
| 4. Cơn khủng hoảng hiện nay | |
| II. Triết lý và khoa học | 124 |
| 1. Triết lý không phải là khoa học | |
| 2. Triết lý là một tri thức | |
| 3. Khoa học như hình ảnh của vũ trụ | |
| 4. Đi ngược lên từ khoa học đến triết lý | |
| Mười hai: NGHỆ THUẬT VÀ TRIẾT LÝ | |
| I. Triết lý và kinh nghiệm sống : | 131 |
| 1. Sự bất lực biểu kiến của ngôn ngữ triết lý | |
| 2. Thí dụ về phối cảnh | |
| 3. Sự trở về với kinh nghiệm sống | |
| II. Cơn cám dỗ của cái tức thời: | 136 |
| 1. Sự mệt mỏi của suy tư | |
| 2. Trở về với những dữ kiện tức thời của ý thức | |
| Mười ba: VẤN ĐỀ NGÔN NGỮ | |
| I. Triết nhân và ngôn ngữ | 139 |
| II. Thi nhân và ngôn ngữ: | 140 |
| 1. Ngôn ngữ như sự gợi lại | |
| 2 Loại bỏ ngôn ngữ | |
| III. Nghệ thuật và triết lý : | 143 |
| 1. Bản chất siêu hình của công trình nghệ thuật | |
| 2. Sự cần thiết triết lý của ngôn ngữ | |
| Mười bốn: TRIẾT LÝ VÀ TÔN GIÁO | |
| I. Những thành phần của một cuộc xung đột: | 145 |
| 1. Tôn giáo là một kinh nghiệm về Thiên Chúa | |
| 2. Sự đối nghịch của lý trí và đức tin | |
| 3. Vị Thiên Chúa của các triết nhân | |
| II. Triết lý, chân lý của tôn giáo : | 149 |
| 1. Thiên Chúa nội tại đối với tinh thần | |
| 2. Triết lý không phải là chân lý của tôn giáo | |
| III. Sự có thể chung sống : | 151 |
| 1. Triết lý và tôn giáo thầm lặng | |
| 2. Sự phủ nhận cái tức thời | |
| 3. Vũ trụ đầy dẫy thần linh | |
| Mười lăm: KINH NGHIỆM VÀ TRI THỨC VỀ THIÊN CHÚA | |
| I. Triết lý và kinh nghiệm tôn giáo : | 157 |
| 1. Thế lưỡng đôi giữa triết lý và đức tin | |
| 2. Bản chất của mạc khải tôn giáo | |
| II. Từ tri thức đến đức tin : | 158 |
| 1. Một kinh nghiệm về sự đổ vỡ | |
| 2. Quà tặng của ân sủng | |
| 3. Cái chết của triết lý | |
| Mười sáu: TÍNH HỮU HẠN CỦA CON NGƯỜI MỜI GỌI ĐẾN SỰ KHIÊM TỐN | |
| I. Sự khiêm tốn của tính hữu hạn : | 163 |
| 1. Một sự khôn ngoan khiêm tốn | |
| 2. Triết lý là một cái không biết | |
| II. Phát hiện các dấu hiệu của nhân tính : | 166 |
| 1. Sống chung với nhau | |
| 2. Sự phong phú của cuộc sống | |
| 3. Bổn phận phải tỉnh thức | |
| Mười bảy: TRIẾT LÝ LÀ GÌ ? | |
| I. Định nghĩa | 169 |
| II. Các môn học triết lý | 171 |
| III. Giới hạn của triết lý | 174 |
| IV. Các phương tiện triết lý sử dụng | 175 |
| V. Mục đích của triết lý | 177 |
| Phụ lục: NÓI RÕ THÊM VIỆC LÀM BÀI NHÓM | |
| 1. Định hướng | 178 |
| 2. Đề tài | 180 |
| 3. Cách thức làm việc | 181 |
| 4. Tuyển tập thuyết trình | 182 |
| Mục lục | 183 |