| Biện phân ơn gọi tu trì | |
| Phụ đề: | Đào tạo hướng đến sự thay đổi |
| Tác giả: | Charles Serrao, OCD |
| Ký hiệu tác giả: |
SE-C |
| Dịch giả: | Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR |
| DDC: | 256.6 - Huấn luyện Tu sĩ |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Mực LỤC | |
| Lời ghi ơn | 5 |
| Lời nói đầu | 7 |
| Lời giới thiệu | 11 |
| việc đào tạo trong hội thánh | 15 |
| một số văn kiện chính thức | 15 |
| PHẦN I: VIỆC TUYỂN CHỌN CÁC ỨNG SINH | 19 |
| Các tiêu chuẩn tâm lý - Thiêng liêng và sư phạm | 20 |
| I. Bản chất của ơn gọi tu trì | 20 |
| a. Những yếu tố con người | 22 |
| 1. Hoàn cảnh văn hóa | 22 |
| 2. Gia đình | 24 |
| 3. Sức khỏe thể lý | 25 |
| 4. Sự thích hợp về mặt trí thức | 26 |
| 5. Lý lịch bản thân | 28 |
| b. Những yếu tố tâm lý | 29 |
| 1. Những khả năng đối với ơn gọi | 29 |
| 2. Những động cơ | 31 |
| c. Những yếu tố thiêng liêng | 32 |
| 1. Những khả năng đối với đời sống tu trì | 32 |
| 2. Đời sống luân lý của các ứng sinh | 34 |
| II. Biện phân ơn gọi tu trì | 35 |
| 1. Biện phân là gì? | 35 |
| 2. Việc biện phân từ phía ứng sinh | 39 |
| 3. Việc biện phân từ phía các bề trên | 40 |
| PHẦN II: VIỆC ĐÀO TẠO | 43 |
| I. Việc đào tạo tu sĩ, thuật ngữ và tiến trình | 44 |
| 1. Đào tạo là gì? | 44 |
| 2. Đào tạo nhân bản | 49 |
| 3. Việc đào tạo Kitô giáo | 57 |
| 4. Đào tạo đời sông cộng đoàn | 62 |
| 5. Đào tạo cho các ứng sinh biết mang lấy đặc sủng | 75 |
| 6. Đào tạo động cơ | 77 |
| 7. Đào tạo mỗi người biết tự do chọn lựa | 83 |
| II. Nền đào tạo trong Tập viện | 89 |
| 1. Những khía cạnh quan trọng của việc huấn luyện | 92 |
| 1. Các mục tiêu của Tập viện | 93 |
| 2. Cộng đoàn đào tạo và các Tập sinh | 95 |
| 3. Bề trên và các vị giáo tập | 97 |
| 4. Các vị giáo tập và các tập sinh | 98 |
| III. Xét duyệt ứng sinh trước khi tuyên khấn | 101 |
| 1. Các dấu chỉ của ơn gọi | 102 |
| 2. Sự trưởng thành nhân bản nơi các ứng sinh | 105 |
| 3. Trưởng thành tôn giáo | 108 |
| 4. Trưởng thành về tình cảm | 114 |
| 5. Việc lượng giá các động cơ | 118 |
| 6. Những khả năng thích hợp với đời tu | 119 |
| 7. Những khả năng thích hợp với việc | 122 |
| 8. Quyết định | 126 |
| IV. Giai đoạn khấn tạm | 128 |
| 1. Những mục tiêu của giai đoạn đào tạo này | 128 |
| 2. Nhiệm vụ của các nhà đào tạo | 129 |
| 3. Sự theo đuổi tới cùng | 131 |
| PHẦN III: VIỆC ĐÀO TẠO LIÊN TỤC | 137 |
| I. Một nền đào tạo hướng đến một nền linh đạo | 138 |
| Nhân cách mẫu mực | 139 |
| Những chiều kích của con người | 141 |
| II. Những đụng chạm mạnh (Strokes) | 147 |
| III. Tình cảm | 149 |
| a. Giận dữ | 150 |
| b. Sợ hãi | 153 |
| c. Sự e thẹn | 155 |
| IV. Tội lỗi | 157 |
| V. Xung đột | 159 |
| VI. Những kinh nghiệm về sự mất mát | 162 |
| VII. Những ươi chỉ trích có tính phá hoại nơi ta | 163 |
| VIII. Những tiêu chuẩn chung để thiết lập | 167 |
| IX. Căn tính | 169 |
| X. Sự biến đổi | 175 |
| XI. Khủng hoảng tuổi trung niên: Một thách thức đối với sự phát triển thiêng liêng | 177 |
| Kết luận | 183 |