63. Con người được tạo dựng là để sống và phục vụ cộng đoàn |
111 |
64. Sống theo xác thịt và sống theo Thần Khí |
113 |
65. Thân xác phải tùng phục linh hồn là đúng với trật tự có Thiên Chúa làm trung tâm |
116 |
66. Thiên Chúa là ánh sáng của lý trí con người |
118 |
67. Ý chí chịu sự chi phối của khoái cảm (niềm vui) |
119 |
68. Từ thời gian lên vĩnh cửu |
121 |
69. Tính thời gian của ý thức con người |
122 |
70. Tình trạng của con người mắc tội tổ tông |
123 |
71. Yêu tha nhân vì chính bản thân mình? |
126 |
BẢN VĂN CỦA CÁC THẦN HỌC GIA THỜI TRUNG CỔ |
129 |
Anselme th. Cantorbéry (1033/34 - 1109) |
129 |
76. Con người, hình ảnh Thiên Chúa và tính bất tử |
129 |
77. Khuynh hướng căn bản của ý chí, làm sao sử dụng ý chí trong tự do |
134 |
78-79. Ý chí tự do là nòng cốt của phẩm vị con người |
136 |
Bonaventure (1217/18 - 1274) |
139 |
80. Từ các hình ảnh Thiên Chúa nơi sự vật đến hình ảnh Thiên Chúa nơi con người |
139 |
82. Tình yêu cao trọng hơn tri thức |
141 |
Thomas d'Aquin (1225 - 1274) |
143 |
83. Linh hồn là nguyên lý mô hình bao quát của con người toàn diện |
143 |
84. Cái hiểu biết của con người về Thiên Chúa phải qua sự trung gian của tri giác cảm năng |
148 |
85. Thế giới thọ tạo tóm gọn nơi con người |
150 |
86. Phàm là người thì không thể mất tính chất hình ảnh Thiên Chúa |
151 |
87. Hình ảnh (imago) cốt ở tinh thần và dấu vết cốt ở thân xác |
153 |
89. Khác biệt giữa khái niệm hình ảnh và khái niệm "giống y" |
163 |
90. Linh hồn của mỗi người được Thiên Chúa trực tiếp trực tiếp sáng tạo |
166 |
91. Thân thể con người cũng được trở nên đồng hình đồng dạng với Chúa Giêsu |
171 |
Maitre Eckhart (1260 - 1327/29) |
173 |
92. Hình ảnh Thiên Chúa nơi con người là mô hình trống không để đón tiếp Thiên Chúa |
173 |
93. Trong hành động con người hiệp nhất với Thiên Chúa, còn trong hữu thể con người làm một với Người |
176 |
94. Thân xác được ban cho con người là để thanh lọc linh hồn |
178 |
Nicolas de Cues |
180 |
95. Hình ảnh Thiên Chúa vô biên hiện diện nơi nhiều người |
180 |
96. Óc sáng tạo của con người xét như thọ tạo |
182 |
97. Đức Giêsu kitô hiện thân của hữu thể con người và của muôn loài thọ tạo nói chung |
183 |
BẢN VĂN CỦA CÁC THẦN HỌC GIA THỜI CẢI CÁCH VÀ CẬN ĐẠI |
187 |
Jean Pic de la Mirandole (1464 - 1493) |
187 |
98. Tự do quyết định của con người là hình ảnh của Thiên Chúa |
187 |
Martin Luther (1483 - 1546) |
190 |
99. Con người là hình ảnh Thiễn Chúa hay hình ảnh tên quỷ |
190 |
100. Con người là hình ảnh của Thiên Chúa trong lúc hoạt động cũng như lúc nghỉ ngơi |
193 |
101. Hai khía cạnh căn bản của đời sống con người |
203 |
Jean Calvin (1509-1564) |
199 |
102. Con người là ánh phản chiếu vinh quang Thiên Chúa |
199 |
103. Tội lỗi xét như cơn khủng khoảng trong tri thức triết lý về con người |
203 |
Johnn Gottfried Herder (1744-1844) |
207 |
104-105. Con người có mặt trên đời là để thành nhân |
207 |
Franz Anton staudenmaier (1800-1856) |
213 |
106-107. Ý niệm của Thiên Chúa về con người là điều kiện cốt yếu để con người là Hình ảnh giông như Thiên Chúa |
213 |
BẢN VĂN CỦA CÁC THẦN HỌC GIA THẾ KY XX |
218 |
Romano Guardini (1886-1968) |
218 |
108-110. Nhân vị thể theo luật Thiên Chúa là trung tâm của nhân văn luận Kitô giáo. |
218 |
Karl Barth (1886-1968) |
224 |
111-113.Tiền đề Kitô học của nhân văn luận thần học. |
224 |
Paul Tillich (1886-1965) |
229 |
114. Tương quan hỗ tương giữa Thiên Chúa và con người dựa trên nền tảng là con người được thông phần vào Hữu thể |
229 |
Friedrich Gogarten (1887-1967) |
|
115. Con người hiện hữu là do bởi Thiên Chúa, Đấng là Đức Chúa của thế giới |
232 |
Emil Brunner (1889-1966) |
235 |
116-119. Hình ảnh Thiên Chúa nơi con người theo ý nghĩa mô hình và chất liệu |
235 |
Hermann Volk (1903-1988) |
242 |
120. Năm ý nghĩa thần học về con người |
242 |
Karl Rahner (1904-1984) |
244 |
121-122. Nhân văn luận thần học là môn học căn bản của Thần học tín lý |
244 |
123. Thiên Chúa làm người” là một mệnh đề nhân văn luận |
254 |
H Urs V. Balthasar |
257 |
124. Con người xét như hình ảnh Thiên Chúa, Đấng không ai có thể hiểu thâu |
257 |
125. Kinh nghiệm thẩm mỹ và Tình yêu là hai phương thức ban sẵn từ trước cho con người để gặp gỡ Đấng “hoàn toàn khác lạ” nơi Đức Giêusu Kitô. |
258 |
Wolfhart Pannenberg (sh. 1928) |
261 |
126. Nhân văn luận trong khung cảnh thần học căn bản |
261 |
Wolfhart Pannenberg |
264 |
127. Thần Khí Thiên Chúa là điều kiện để con người, chủ thể lịch sử, là một nhân vị |
264 |
Otto Hermann Pesch (sh. 1931) |
266 |
128. Đề tài chính của Nhân văn luận thần học: Ân sủng và công trình công chính hóa người tội lỗi |
266 |
Otto Hermann Pesch (sh. 1931) |
271 |
129. Hình ảnh Thiên Chúa - một khái niệm dễ gây ngộ nhận |
271 |
Claudia Rehberger (sh. 1959) |
275 |
130. Nam và Nữ đều là hình ảnh Thiên Chúa: bình đẳng nhưng mỗi giới có đặc tính của mình |
275 |
BẢN VĂN CỦA HUẤN QUYỀN GIÁO HỘI |
280 |
Công đồng Vienne (1311-12) |
280 |
131. Linh hồn lý tính của con người trong tương quan với thể xác 280 |
|
Công đồng Lateranô V (1512-1517) |
281 |
132. Linh hồn có lý trí của con người có tính bất tử |
281 |
Công đồng Vatican II (1962-1965) |
282 |
133-140. Giáo lý Kitô giáo về con người trả lời những câu hỏi của con người thời nay |
282 |
141. Nhờ Đức Kitô và trong Đức Kitô, Đấng là hình ảnh Thiên Chúa, con người đưa tính cách hình ảnh Thiên Chúa của mình đến độ hoàn tất |
290 |