| Chân lí rạng ngời về khác biệt giới tính | |
| Tác giả: | Etienne Roze |
| Ký hiệu tác giả: |
RO-E |
| Dịch giả: | Gm. Louis Nguyễn Anh Tuấn |
| DDC: | 241.6 - Luân lý chuyên biệt |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT | 5 |
| CHƯƠNG I: LÍ THUYẾT VỀ GIỚI MỘT CHUYỂN BIẾN TRONG NHÂN HỌC. | 23 |
| I. Một cuộc chuyển biến nhân học âm thầm lây lan | 23 |
| 1. Một cuộc xâm lăng lật đổ đang làm kinh ngạc các đất nước không chuẩn bị | 23 |
| 2. Vấn đề là gì? | 25 |
| 3. Chối bỏ tình dục khác giới | 27 |
| II. Những nguồn gốc xa của sự chối bỏ dị biệt tính dục | 28 |
| 1. Chân lí rạng ngời | 29 |
| 2. Khi gặp khủng hoảng về chân lí | 35 |
| 3. Trí khôn dần dần lệch hướng | 39 |
| a. Những lệch lạc của tư duy hiện đại | 41 |
| b. Các trường phái hoài nghi: chủ nghĩa hư vô (nihilismo), chủ nghĩa hiện sinh (esistenzialismo), cấu trúc luận (strutturalismo) và kiến tạo luận (costruzionismo) | 44 |
| 4. Tự do được giải phóng trong chọn lựa điều thiện | 47 |
| 5. Một tự do tuyệt đối thì chối bỏ chính sự tự do | 49 |
| 6. Những hệ quả từ quan niệm tự do tuyệt đối đòi định nghĩa lại thực tại | 51 |
| a. Tự do tuyệt đối tạo ra những lệ thuộc nô dịch | 51 |
| b. Tự do tuyệt đối làm bản tính tự nhiên không còn ý nghĩa nào cả | 52 |
| c. Từ chủ nghĩa cá nhân đến những yêu sách quyền lợi mới. | 54 |
| 7. Bi kịch của thuyết nhị nguyên | 55 |
| III. Những nguyên nhân gần của sự chối bỏ dị biệt tính dục | 60 |
| 1. Nữ quyền hay một trật tự xã hội mới? | 60 |
| 2. Lí thuyết về giới | 66 |
| a. Lí thuyết về giới hay sự tách li giới (gender) và tính sex | 70 |
| b. Từ lí thuyết về giới đến lí thuyết lệch pha (queer theory) | 74 |
| c. Đối lập của bản sắc kì dị (queer) với hai bản sắc nam-nữ tính | 77 |
| d. Từ dị biệt giới tính (sexual difference) đến dị biệt tình dục (difference of sexuality) | 78 |
| e. Hướng tới việc giải cấu trúc dị tính luyến ái | 79 |
| IV. Các chiến lược của lí thuyết về giới | 80 |
| 1. Tất cả là văn hóa | 80 |
| 2. Quyền lực của ngôn ngữ | 82 |
| 3. Với trò xã hội | 85 |
| 4. Nền tảng của dị biệt tính sụp đổ | 88 |
| V. Lí thuyết về giới: những mối nguy | 93 |
| 1. Cám dỗ muốn là “tất cả" | 94 |
| 2. Cám dỗ trở thành nguồn gốc của mình | 97 |
| 3. "Mầu nhiệm cao cả" phỉ bác triệt để | 100 |
| 4. Viễn ảnh của lí thuyết về giới | 104 |
| VI. Niềm hi vọng sinh ra từ đâu? | 106 |
| CHƯƠNG II: DỊ BIỆT GIỚI TÍNH: MỘT MẨU NHIỆM KHÔN DÒ | 109 |
| I. Đi tìm một định nghĩa của dị biệt tính | 109 |
| 1. "Oportet et haereses esse" (1 Cr 11,19) | 110 |
| 2. Cái gì không phải là sự dị biệt | 111 |
| 3. Tìm một định nghĩa của sự dị biệt | 112 |
| 4. Loại suy sự dị biệt | 117 |
| 5. Chối bỏ sự dị biệt giữa Hữu thể chủ tạo và hữu thể sẽ dẫn đến chối bỏ mọi sự dị biệt | 130 |
| II. Mầu nhiệm khôn dò của dị biệt tính dục | 134 |
| 1. Khởi đi từ nhân tính đông nhất nam-nữ dị biệt tương quan với nhau | 134 |
| 2. Giới tính là một giới hạn hữu ích | 139 |
| 3. Tính dục là một cơ hội để tương quan | 141 |
| 4. Dị biệt tính dục mở ra với truyền sinh (dị biệt thế hệ) | 145 |
| 5. Quan hệ tính dục khác biệt có tính bổ túc, tương hỗ, giao thoa và không cân đối | 147 |
| 6. Người nam và người nữ một mầu nhiệm dị biệt khôn dò | 151 |
| 7. Ai ghi dấu sự dị biệt tính dục? | 156 |
| CHƯƠNG III: SO SÁNH HUYỀN THOẠI ANDROGINO VÀ CÁC TRÌNH THUẬT SÁNG THỂ CỦA KINH THÁNH | 165 |
| I. Androgino, một đề xuất huyền thoại bất thành | 165 |
| 1. Huyền thoại androgino | 166 |
| 2. Sự giống nhau và đối nghịch giữa huyền thoại androgino và Sáng thế chương 1 và 2 | 170 |
| II. Trình thuật Sáng thế | 176 |
| 1. Nhân học 'thích đáng" | 176 |
| 2. Khởi đi lại từ cái "thuở ban đầu", dưới ánh sáng của cánh chung (èschaton) | 178 |
| 3. "Lúc khởi đầu Thiên Chúa sáng tạo trời đất" (St 1,1) | 180 |
| 4. "Chúng ta hãy làm ra con người theo hình ánh chúng ta, giống như chúng ta" (St 1,26) | 185 |
| 5. "Thiên Chúa sáng tạo con người theo hình ảnh mình Thiên Chúa sáng tạo con ngươi có nam có nữ" (St 1,27) | 196 |
| 6. "Thiên Chúa lấy chiếc xương sườn đã rút từ con người thành người đàn bà" (St 2,22) | 199 |
| 7. "Thiên Chúa dẫn người đàn bà đến với con người" (St 2,221) | 201 |
| 8. "Bởi thế người đàn ông lìa cha mẹ mà gắn bó với vợ mình, và cả hai thành một xương một thịt" (St 2,24) | 214 |
| 9. Kết luận | 220 |
| CHƯƠNG IV: KHỞI ĐI LẠI TỪ THÂN XÁC | 223 |
| I. "Ngôi vị biểu thị cái gì hoàn hảo nhất trong toàn thể thụ tạo, nghĩa là, một lập hữu có bản tính lí trí" | 223 |
| 1. Bản tính người | 223 |
| 2. Luật tự nhiên | 229 |
| 3. Quyền lợi và nghĩa vụ, hay chỉ là các quyền mới? | 233 |
| 4. Văn hóa nào đây? | 236 |
| 5. "Ngôi vị là một bản thể cá biệt của bản tính có lý trí" | 240 |
| 6. "Thân xác và linh hồn là một con người" | 244 |
| II. Khám phá lại thân xác sống động | 252 |
| 1. Thần học về thân xác | 253 |
| 2. Thể xác (korper) hay thân xác sinh động (leib) | 254 |
| 3. "Tôi có một thân xác" hay "Tôi là thân xác tôi"? | 258 |
| 4. Các ý nghĩa được ghi trong xác thịt tăm tối được tỏ lộ ra như thế nào? | 261 |
| 5. Đâu là những ý nghĩa chính yếu của xác thể? | 268 |
| 6. Xác thịt sống động | 273 |
| 7. Thân xác thực hữu | 301 |
| Kết luận | 311 |
| CHƯƠNG V: NỘI TÂM HÓA CĂN TÍNH TRONG MỘT XÃ HỘI ÁI KỈ | 313 |
| I. Xã hội ái kỉ | 313 |
| 1. Xã hội ái kỉ (società di narciso) là gì? | 313 |
| 2. Các chiến lược của xã hội ái kỉ | 318 |
| 3. Khoa phân tâm học lâm nguy | 323 |
| II. Hình thành căn tính trong xã hội ái kỉ | 325 |
| 1. Căn tính | 325 |
| 2. Cung lòng thứ nhất | 327 |
| 3. Cung lòng thứ hai | 329 |
| 4. Nền tảng những dị biệt điểm khởi đầu cho sự trưởng thành căn tính | 334 |
| 5. Dữ kiện xác thể | 337 |
| 6. Minh định về các hoạt động tâm lí | 340 |
| 7. Thời của mẹ | 347 |
| 8. Thời của cha | 353 |
| 9. Xây dựng căn tính hòa hợp giữa bản sắc và dị biệt | 358 |
| 10. Thách đố oedipus | 363 |
| 11. Thời kì niên thiếu | 372 |
| 12. Căn tính trưởng thành | 379 |
| 13. Căn tính giới (bản sắc giới) | 382 |
| 14. Nội tâm hóa căn tính | 385 |
| III. Đồng tính luyến ái một căn tính lệch lạc | 386 |
| 1. Nguồn gốc từ ngữ đồng tính luyến ái | 387 |
| 2. Đồng tính là một lệch lạc? | 388 |
| 3. Những nguyên nhân của đồng tính luyến ái | 389 |
| 4. Các kiểu đồng tính luyến ái | 394 |
| 5. Đồng tính và nguy cơ bị trầm cảm | 396 |
| 6. Hậu quả của đồng tính luyến ái | 398 |
| 7. Các khuynh hướng hay hành vi của người đồng tính. Tâm lí trị liệu có giúp ích gì không? | 400 |
| 8. Phán đoán luân lí và giúp đỡ mục vụ cho người đồng tính như thế nào? | 401 |
| 9. Đồng tính trong xã hội ái kỉ | 405 |
| CHƯƠNG VI. MỘT BÀI SONG CA | 407 |
| I. Những đặc trung của căn tính người đàn ông và người cha | 408 |
| 1. Căn tính bị trôi nổi của thời kì hậu sinh dục | 408 |
| 2. Khẳng định lại khái niệm dị biệt tính dục | 411 |
| 3. Khởi đi lại từ thân xác người nam | 413 |
| 4. Một mối quan hệ hướng đối tượng | 415 |
| 5. Lao động làm người đàn ông có trách nhiệm | 418 |
| 6. Con người có trách nhiệm đối với thiện ích chung | 426 |
| 7. Đàn ông - đức lang quân là "con chiên" của đàn bà - tân nương | 430 |
| 8. Ơn gọi làm cha | 439 |
| V. Những đặc trưng của căn tính người phụ nữ và người mẹ | 463 |
| 1. Người phụ nữ bị phân biệt đối xử | 464 |
| 2. Thân xác người nữ được tạo dựng để đón tiếp | 466 |
| 3. Ơn gọi đón tiếp của người nữ là nền tảng cho tương quan hướng chủ thể | 469 |
| 4. Thân xác phụ nữ là "đền thờ tình yêu và sự sống" | 474 |
| 5. Phụ nữ được tạo dựng cho tình yêu | 475 |
| 6. Phụ nữ được tạo dựng cho sự sống | 483 |
| VI. Một bản song ca | 494 |
| 1. Các quan hệ hướng đối tượng và hướng chủ thể bổ túc tương hỗ cho nhau | 496 |
| 2. Phụ tính và mẫu tính bổ túc tương hỗ cho nhau | 502 |
| 3. Kết luận | 505 |
| CHƯƠNG VIII: MẦU NHIỆM CAO CẢ | 507 |
| I. Dị biệt tính dục trong viễn tượng thần học | 507 |
| 1. Nhân học đầy đủ chỉ có thể là Kitô học | 509 |
| 2. Cần có nhập thể của Ngôi Lời để bản tính nhân loại có thể tương quan với Đức Kitô trong một tương quan hôn phối | 511 |
| 3. Xác định ý nghĩa của khái niệm "bí tích"để có thể đọc cách loại suy thích đáng về mầu nhiệm cao cả | 515 |
| 4. “Hôn phối", "nguyên mẫu'' của các bí tích giao ước mới, giúp giải thích sự dị biệt giữa Đức Kitô và Hội thánh - Hôn Phu và Hôn thê | 520 |
| II. Mầu nhiệm này thật là cao cả (Ep 5,32) | 522 |
| 1. So sánh loại suy, phương tiện để khảo sát mầu nhiệm cao cả | 522 |
| 2. "Mầu nhiệm này đã được giữ kín từ muôn thuở nơi Thiên Chúa" (Ep 3,9) | 524 |
| 3. Mạc khải tiệm tiến của mầu nhiệm cao cả | 526 |
| 4. Từ khởi thủy mạc khải mầu nhiệm cao cả đã bị phá vỡ bởi tội lỗi | 529 |
| 5. Mạc khải cuối cùng của mầu nhiệm cao cả | 532 |
| 6. Loại suy cao cấp để đọc mầu nhiệm cao cả | 534 |
| 7. Khảo sát sự dị biệt Đức Kitô và Hội thánh nhờ sự soi sáng của sự dị biệt nam-nữ. | 535 |
| III. Ai cưới cô dâu người ấy là chú rể (Ga 3,29) | 537 |
| 1. Đức Kitô là Thiên Chúa thật và là người thật một người nam | 537 |
| 2. Vài đặc tính của mối tương quan của Đức Kitô-Hôn phu và Hội thánh-Hôn thê | 539 |
| IV. Nay đã tới ngày cử hành hôn lễ của Con Chiên, và Hiền thê của Người đã trang điểm sẵn sàng" (Kh 19,8) | 547 |
| 1. Hội thánh-Hôn thê là kenegdô của Đức Kitô-Hôn phu | 547 |
| a. Tặng phẩm dâng hiến của Hôn phu muốn được đáp ứng phù hợp | 547 |
| b. Hôn thê đáp ứng lại tình yêu dâng hiến của Hôn phu dựa trên lời kenegdô | 548 |
| c. Thế đứng mà kenegdô giới thiệu thuận lợi để mạc khải lời, nghe và đón nhận lời | 549 |
| d. Thế đứng mà kenegdô giới thiệu xác định phẩm tính quan hệ phu thê là một sự hiện diện đặc thù, "đứng trước mặt" . | 553 |
| 2. "Hôn phối” là cấu trúc cốt yếu của các bí tích giao ước mới, đánh dấu sự dị biệt giữa Đức Kitô-Hôn phu và Hội thánh-Hôn thê | 555 |
| a. Chính bí tích Thánh tẩy đặt Hội thánh-Hôn thê đứng trước mặt Đức Kitô-Hôn phu | 557 |
| b. Nhờ phép Rửa mỗi người, nam cũng như nữ, được tháp nhập vào Thân mình 'nữ tính' của Hội thánh-Hiền thê | 559 |
| c. Khởi đầu từ phép Rửa phát triển các ơn gọi khác, tất cả bao gồm trong chiều kích "hôn phối” của Hội thánh trong tương quan với Đức Kitô | 562 |
| d. Chức linh mục thừa tác, dù tác thành con người theo hình ảnh Đức Kitô, là Thủ lãnh, Mục tử và Đấng Phu quân, khi thi hành cho Hội thánh và trong Hội thánh, cũng được ghi dấu bởi chiều kích hôn phối và "nữ tính" của Hôn thê | 566 |
| Kết luận | 572 |
| TỔNG KẾT | 573 |
| I. Chuyển động thống nhất của đề tài | 573 |
| 1. Kết luận hay viễn tượng mục vụ | 576 |
| 2. Một mục vụ về tính dục dị biệt | 578 |
| a. Mục vụ trung gian cứu rỗi | 578 |
| b. Mục vụ về tính dục dị biệt | 580 |
| c. Trở về với các giá trị thiết yếu hay "thành lũy" của nhân học | 583 |
| II. Vài định hướng mục vụ | 592 |