Các Tín biểu, Định tín và Tuyên bố của Giáo hội Công giáo trong lãnh vực Đức tin và Phong tục
Nguyên tác: Enchridion Symbolorum Definitionum et Declarationum de Rebus fidei et Morum
Tác giả: Heinrich Denzinger
Ký hiệu tác giả: DE-H
DDC: 238 - Tín điều
Ngôn ngữ: Song ngữ
Số cuốn: 4

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0010280
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2019
Khổ sách: 25
Số trang: 1931
Kho sách: Ban Triết
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0010281
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2019
Khổ sách: 25
Số trang: 1931
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0010283
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2019
Khổ sách: 25
Số trang: 1931
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0016535
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2019
Khổ sách: 25
Số trang: 1931
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
  MỤC LỤC  
  Lời giới thiệu của Đức Giám mục Phêrô Nguyễn Văn Khảm V
  I. Dẫn nhập XLV
  II. Chỉ dẫn giúp người đọc sử dụng hữu hiệu bộ “Denzinger” LIII
  III. Chỉ dẫn sử dụng Tuyển tập LIX
  PHẦN THỨ NHẤT  
  CÁC BIỂU TƯƠNG ĐỨC TIN   
  CÁC SYMBOLA ĐƠN GlẢN  
1 Thư của các Tông đổ (bản Ethiopie) 1
2 Bản Papyrus Dêr-Balyzeh  
3-5 Các Hiến chế của Giáo hội Ai Cập, khoảng 500  2
3 a) Bản Copte: Symbolon cho phép Rửa 2
4 b) Bản Ethiopie dưới hình thức vấn đáp 3
5 c) Bản Ethiopie dưới dạng khẳng định 3
6 Symbolon cho phép Rửa của Giáo hội Armenia 3
  (Công thức tuyên tín nhỏ)  
  CÁC SYMBOLA CẦU RÕ RÀNG  
  I. SƠ ĐỒ BA NGÔI THEO BA PHẦN  
  A. CÁC CÔNG THỨC PHƯƠNG TÂY SYMBOLON CÁC TỔNG ĐỒ  
10 Hippolyte thành Rôma: “Truyền thống các Tông đổ” [Traditio apostolica] (bản Latin) 5
11 Sách Thánh vịnh của vua Aethelstan 5
12 “Codex Laudianus” 6
13 Ambroise, Giám mục thành Milan: “Explanatio Symboli” (Giải thích lời tuyên tín) 7
14 Augustinô: Bài giảng 213 (“Sermo Gueựerbỵtanus”1) lúc truyền lại công thức tuyên tín 7
15 Phêrô Kim Ngôn (Pierre Chrysologue): Các Bài giảng 57-62 8
16 Tyrannius Rufinus: “Expositio (hay Commentarius) in Symbolum” (Trình bày hay Chú giải công thức tuyên tín) 9
17 Sách Lễ và Sách các Bí tích thành Florence  9
19 Nicetas, Giám mục thành Remesiana: Giải thích công thức tuyên tín 10
21 Augustinô: Bài giảng 215 vào lúc trả lại công thức tuyên tín 10
22 Pseudo-Augustinô [Quodvultdeus thành Carthage]: Bài giảng về công thức tuyên tín 11
23 Ildefonse thành Toledo: “De cognitione baptismi” (Tri thức về phép Rửa). 11
25-26 Những mảnh vụn của một công thức tuyên tín cổ xưa hơn... 12
27 “Missale Gallicanum vetus” [Sách Lễ cổ của xứ Gallia]: Bài giảng [9 của Césaire thành Arles] về công thức tuyên tín 13
28 Pirmin: Tạp hợp những bản văn từ nhiều sách kinh khác nhau 14
29 Antiphonaire đan viện Bangor 15
30 “Ordo” Nghi thức phép Rửa thông dụng tại Rôma 15
  CÔNG THỨC TUYÊN TlN NGẮN GỌN DÙNG TRONG NGHI THỨC PHÉP RỬA THEO DẠNG VẤN ĐÁP  
36 “Sacramentarium Gelasianum” 17
  B. CÁC CÔNG THỨC ĐÔNG PHƯƠNG  
  NHỮNG CÔNG THỨC TUYÊN TÍN SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG  
40 Eusèbe thành Césarée: Thư gởi cộng đoàn, 325 18
41 Cyrille, Giám mục Giêrusalem: Huấn giáo VI-XVIII, khoảng 348 18
42-45 Épiphane, Giám mục thành Salamine: “Ancoratus”, 374 19
42 a)   Dạng ngắn 19
44 b)  Dạng dài 20
46-47 [Ngụy danh?-] Athanase: 'Eρμηνεία εἰς σύμβλον 22
48-49 Đại công thức tuyên tín của Giáo hội Armenia 23
50 Công thức tuyên tín cho phép Rửa thành Antioche (mảnh vụn) 25
51 Theodore, Giám mục thành Mopsueste: Các bài giáo lý I-X, 381-392 26
55 Các cách ngôn của Macaire le Grand  
  CÁC CÔNG THỨC TUYÊN TÍN TRONG CÁC BỘ SÁCH QUY ĐIỂN CỦA PHƯƠNG ĐÔNG  
60 Các Tông hiến, khoảng 380.......... 28
61 Di chúc của Đức Giêsu Kitô Chúa chúng ta 29
62-63 Những Hiến chế của Giáo hội Ai Cập 30
62 a) Bản Copte: Tuyên xưng đức tin sau phép Rửa 30
63 b) Bản Ethiopia: Tuỵên xưng đức tin sau phép Rửa 31
64 Điều khoản do Thánh Hippolyte quy định 31
  II. SƠ ĐỒ HAI PHẦN BA NGÔI - KITÔ  
71-72 Công thức thường gọi là “Fides Damasi” 32
73-74 Công thức “Clemens Trinitas” 33
75-76 Công thức tuyên tín “Quicumque”, được cho là của Athanase 35
  PHẦN THỨ HAI  
  VĂN KIỆN CỦA HUẤN QUYỀN GIÁO HỘI   
  CLÊMENTÊ I: 92 (88?)'- 101 (97?)  
101- 102                      Tông thư Διὰ αἰφνιδίους gởi Cộng đoàn Côrintô, khoảng 96 (Trật tự Giáo hội / Uy quyền của Giáo hội Rôma) 39
  ĐÊPHIRINÔ: 198 (199?) - 217  
105 Tuyên bổ tín lý cùa Đêphừinô và Calixtô (Ngôi Lời Nhập Thê) 41
  CORNÊLIÔ: 03/251 - 06 (09?)/253  
108 Thư “Quantam sollicitudinem” gởi Giám mục Cyprianô thành Carthage, 251 (Cơ chế của Giáo hội) 42
109 Thư Ινα δὲ γνῶ gởi Fabianô thành Antioche, 251 (Các thừa tác vụ và cấp bậc trong Giáo hội) 43
  ÊTIANÔ I: 12 (28?)/05/254 - 02/08/257  
110 Thư (mảnh vụn) gởi Cyprianô thành Carthage, 256 (Phép Rửa của bè rối) 43
111 Thư (mảnh vụn) gởi các Giám mục Tiểu Á, 256 (Phép Rửa của bè rối) 44
  ĐIÔNISIÔ: 22/07/259 (260?) - 27 (26?)/12/268  
112-115 Thư (mảnh vụn) gởi Điônisiô, Giám mục thành Alexandria, 262 (Mầu nhiệm Ba Ngôi / Mầu nhiệm Nhập Thể) 45
  MARCELLINÔ: 30/06/295 (296?) - 25/10 (15/01 ?)/304  
117-121 Công Đồng Elvira (Tây Ban Nha), 300-303? (Hôn nhân bất khả phân lỵ/ Giáo sĩ độc thân / Phép Rửa và phép Thêm Sức)  48
123 Công Đồng Arles I, khai mạc ngày 01/08/314 (Phép Rửa của bè rối) 49
  CÔNG ĐỒNG NICEA I (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU ĐẦU TIÊN): 19/06 - 25/08/325  
125-126 Công thức tuyên tín Nicea, 19/06/325 50
127-129 Những điều luật (Phép Rửa cho người lạc giáo / về việc thiến người / Của ăn đi đàng cho người sắp chết) 52
130 Thư Έπεδὴς của Công Đồng gởi người Ai Cập (Lạc thuyết Ariô) 53
  GIULIÔ I: 06/02/337 - 12/04/352  
132 Thư Ἀνέγνων τὰ γράμματα gởi cộng đoàn Antioche, 341 (Ưu thế của Tòa Giám mục Rôma) 54
133-135 Công Đồng Serdique, khoảng 343 (Vị trí của các Giáo hội và thế trổi vượt của Tông Tòa Rôma) 55
136 Thư “Quod semper” của Công Đồng Serdique gởi Giáo hoàng Giuliô I, khoảng 343 (Ưu thế của Tòa Giám mục Rôma) 59
  LIBÊRÔ: 17/05/352 - 24/09/366  
138-143 Giáo hoàng Libêrô trong vụ bè rối ‘bán’ Ariô, 357 59
138 a) Thư “Studenspacis” gởi các Giám mục Đông phương, mùa Xuân 357 60
140            b) Công thức Sirmium I tuyên xưng đức tin (351), được Libêrô ký chấp thuận năm 357 60
141 c) Thư “Pro deifico” gởi các Giám mục Đông phương, mùa Xuân 357 64
142 d) Thư “Quia sáo” gởi Ursace, Valens và Germinius, 357 66
143 e) Thư “Non doceo” gởi Vincentius, 357 67
  ĐAMASÔ I: 01/10/366 - 11/12/384  
144-147 Những đoạn vụn từ những bức thư gửi các Giám mục Đông phương khoảng 374 (Thiên Chúa Ba Ngôi/ Nhập Thể, chống lại bè rối Apollinaire/ Thánh Thần và mầu nhiệm Nhập Thể của Ngôi Lời) 67
148 Thư "Per filium meum" gởi các Giám mục Paulin thành Antioche, 375 (Mầu nhiệm Nhập Thể của Ngôi Lời) 70
  149. Thư Ὃτι τῇ ἀποστολικῇ καθἐδρᾳ gởi các Giám mục Đông phương, khoảng 378 (kết án lạc thuyết Apollinaire) 70
  CÔNG ĐỒNG CONSTANSTINOPLE ỉ (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 2): THÁNG 05 - 30/07/381
150 Công thức tuyên tín Constantinople 71
151 Một số điều khoản, 09/07/381 (Kết án một số lạc thuỵết) 74
152-180 Công Đồng Rôma, 382 74
152-177 a) “Tomus Damasi” hay công thức tuyên tín gởi Giám mục Paulin thành Antioche (Ba Ngôi Thiên Chúa và Nhập Thể) 74
178-180 b) “Decretum Damasi” (Chúa Thánh Thẩn / Quy điển Kinh Thánh) 78
  SIRICIÔ: THÁNG 12/384 (12/01 /385?) - 26/11 /399  
181-185 Thư “Directa ad decessorem” gởi Giám mục Himêriô thành Tarragone, 10/02/385 (ưu thế và uy quyền của Giám mục Rôma/Phép Rửa cho người rối đạo / Sự cần thiết của phép Rửa / Độc thân của các giáo sĩ) 80
186 Công Đồng Carthage III, 28/08/397 (Quy điển Kinh Thánh) 83
  ANASTASIÔ 1:27/11 /399 - 402 (18/12/401 ?)  
187-208 Công Đồng Toledo I, tháng 09/400 (405?) 84
187 a) Đầu chương (Thánh hiến dầu) 85
188-208 b) “Symbolum Toletanum I (400)” và bản dài hơn gọi là ‘Libellus in modum sỵmboli của Giám mục Pastor thành Valencia (477) (Bản tuyên tín chống lại bè rối Priscillien) 85
209 Thư “Dat mihi”gời Giám mục Venerius thành Milan, khoảng 401 (Vấn đề về tính chính thống của Giáo hoàng Libêrô) 88
  INNÔCENTÊ I: 21 (22?)/12/402 (401?)-12/03/417  
211 Thư “Etsi tibi” gởi Giám mục Victrice thành Rouen, 15/02/404 (Phép Rửa cho bè rối) 89
212-213 Thư “Consulenti tibi” gởi Giám mục Exupère thành Toulouse, 20/02/405 {Hòa giải lúc lìa đời / Quỵ điển Kinh Thánh và các sách ngụy thư) 90
214 Thư “Magna me gnatulatio” gởi Rufus và các Giám mục khác miền Macédoine, 13/12/414 (Mô hình phép Rửa) 91
215-216 Thư “Si instituta ecclesiastica gởi Decentius Giám mục thành Gubbio, 19/03/416 (Thừa tác viên phép Thêm Sức / Xức Dầu Bệnh Nhân) 92
217 Thư “In requirendis” gởi các Giám mục tại Công Đông Carthage, 27/01/417 (Thế trổi vượt của Tòa Rôma) 93
218-219 Thư "Inter ceteras Ecclesiae Romanae” gởi Silvanus và các Nghị phụ khác họp Công Đồng tại Milève, 27/01/417 (Thế trổi vượt của Tòa Rôma / Tính nhất thiết của phép Rửa) 94
221 Thư “Quamvis Patrum” gởi Công Đồng Carthage, 21/03/418 (Thẩm quyền của Giám mục Rôma về mặt giáo lý). 95
222-230 Công Đồng Carthage XV (hay XVI), khai mạc ngày 01/05/418 (Tội nguyên tổ/Ân sủng) 96
231 Thư “Epistula tractatoria” gởi các Giáo hội Đông phương, giữa tháng 06 và tháng 08/418 (Nguyên tội) 100
  BÔNIFACIÔ I: 29/12/418 - 04/09/422  
232 Thư “Retro maioribus” gởi Giám mục Rufus miền Thessalie, 11/03/422 (ưu thế của Tòa Rôma) 101
233 Thư “Institutio” gối các Giám mục miền Thessalia, 11/03/422 (Ưu thế của Tòa Rômà) 101
234-235 Thư “Manet beatum” gởi Rufus và các Giám mục miền Macédoine, 11/03/422 (ưu thế của Tòa Rôma) 102
  CÊLESTINÔ I: 10/09/422-27/07/432  
236 Thư “Cuperemus quidem” gởi các Giám mục các Giáo tỉnh Vienne và Narbonne, 26/07/428 (Hòa giải trước giờ làm tử) 103
237 Thư “Apostolici verba" gởi các Giám mục xứ Gallia, 05/431 (Thẩm quyền của Augustinô). 104
238-249 Những chương gán cho Cêlestinô hay “Indiculus” (Ân sủng) 105
  CÔNG ĐỒNG ÊPHÊSÔ (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 3): 22/07 - 09/431  
250-264 Khóa 1, phò Cyrille, 22/06/431 113
250-251 a) Bức thư thứ 2 của Cyrille gởi Nestôriô (Καταφλυαροῦσι μέν) (Việc Nhập Thể của Con Thiên Chúa) 113
251a-251e b) Bức thư thứ 2 của Nestôriô gởi CyriUe (Τας μὲν καθ' ήμῶν ὔβρεις) (Việc kết hợp của các bản tính nơi Đức Kitô) 114
252-263 c) Những vạ anathema của Cyrille thành Alexandria, đính kèm với bức thư Τοῦ σωτῆρος ἠμῶν, của Công Đồng Alexandria gởi Nestôriô (Thư 3 của Cyrille gởi Nestôriô) (Việc kết hợp của các bản tính nơi Đức Kitô) 118
264 d) Án lệnh ẹủa Công Đông kết tội Nestôriô (Thuyết Nestôriô bị kết án) 120
265-266 Khóa 6 của nhóm theo Cyrille, 22/07/431 (Gắn bó với đức tin của Công Đồng Nicea) 121
267-268 Khóa 7 của nhóm theo Cyrille, 31/08(?)/431: Thư Công Đồng (Kết án lạc thuyết Pêlagiô) 121
271-273 Công thức hiệp nhất giữa Cyrille thành Alexandria và các Giám mục thành Antioche, mùa Xuân 433 (Hai bản tính nơi Đức Kitô) 122
  LÊÔ CẢ: 29/09/440 - 10/11/461  
280-281 Thư “Ut nobis gratulationem” gởi các Giám mục các miền Campanie, Picenum và Tuscie, 10/10/443 (Cho vay nặng lãi) 123
282 Thư “Quanta fraternitati”gởi Giám mục Anastasiô miền Thessalie, 446(?) (Phẩm trật, chế độ quyền bính nhất nguyên trong hàng giáo sĩ) 124
283-286 Thư “Quam laudabiliter” gởi Giám mục Turribius thành Astorga, 21/07/447 (Sai lầm của Priscillien / Thiên Chúa Ba Ngôi / Bản tính của linh hồn con người / bản tính của tên Quỷ) 124
290-295 Thư “Lectis dilectionis tuae gởi Giám mục Flavien thành Constantinople (“Tomus [I] Leonis”), 13/06/449 (Ngôi Lời Nhập Thể) 127
296-299 Thư “Licet per nostros” gửi Julien thành Cos, 13/06/449 (Cuộc Nhập Thể của Con Thiên Chúa) 131
  CÔNG ĐỒNG CALCÊĐÔNIA (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 4): 08/10 - ĐẦU THÁNG 11/451
300-303 Khóa 5,22/10/451: Công thức tuyên tín Calcêđônia (Hai bản tính nơi Đức Kitô) 134
304-305 Khóa 7 (15): Một số điều khoản (Buôn thần bán thánh / Hôn nhân hỗn hợp / Phép Rửa lãnh nhận nơi các bè rối) 137
306  Bức thư Công Đồng ’Eπλήσθη χαρᾶς gởi Giáo hoàng Lêô I, đầu tháng 11/451 (Ưu thế của Tòa Rôma) 138
308-310 Thư “Sollỉcituảinem tuae” gửi Giám mục Theodore thành Fréjus, 11/06/452 {Bí tích Sám Hối) 139
311-316 Thư “Regressus ad nos” gởi Giám mục Nicetas thành Aquilée, 21/03/458 (Hôn nhân / Phép Rửa) 140
317-318 Thư “Promisisse me meminỉ” gởi Hoàng đế Lêô 1,17/08/458 (Hai bản tính nơi ĐứcKitô) 142
319-320 Thư “Frequenter quidem” gởi Giám mục Néo thành Ravenne, 24/10/458 (Phép Rửa của bè rối) 144
321-322 Thư “Epistolas/raternitatis” gởi Giám mục Rusticus thành Narbonne, 458 hay 459 (Tính chất bó buộc của các lời khấn tu sĩ) 145
323 Thư “Magna inàignatione” gởi tất cả các Giám mục miền Campanie, V.V., 06/03/459( Việc xưng tội bí mật) 146
325-329 “Statuta Ecclesiae Antiqua”, giữa hay cuối thế kỷ V (Việc tra xét lại đức tin trước khi truyền chức cho các giám mục / Nghi thức đặt tay, dấu hiệu bề ngoài của phong chức) 146
330-342 Công Đồng Arles, 473: Thư quy phục của linh mục Lucidus (.Ấn sủng và tiền) đình 149
343 Thư “Quantumpresbyterorum”gởi Giám mục Acace thành Constantinople, 10/01/476 (Uy quyền của Giám mục Rôma và các Công Đồng toàn cẩu). 151
  FÊLIX II (III): 13/03/483 - 01/03/492  
345 Thư “Quoniam pietas” gởi hoàng đế Zénon, 01/08/484 (Quyền tự do của Giáo hội) 152
  GÊLASIÔ I: 01/03/492 - 21/11/496  
347 Thư “Vamuli vestraepietatis” gởi Hoàng Đế Anastasiô 1,494 (Hai quyền lúc tối cao trên đời này) 153
348 Công Đồng Rôma: Những quyết nghị miễn tội cho Misenus, 13/05/495 (Giáo hội có quyển tha tội) 155
349  Khảo luận “Neforte” vềvạ anathema, 495 (Tha thứ tội lỗi) 156
350-354 “Decretum Gelasianum” hay Bức thư về các sách phải tiếp nhận hay không được tiếp nhận, không rõ ngày tháng soạn thảo (ưu thế của Tòa Rôma / Thẩm quyền của các Công Đồng toàn cầu / Sách chính thống và ngụy thư) 157
355 Khảo luận “Necessarium quoque” chống Êutykê và Nestôriô, không rõ ngày tháng (Hai bản tính nơi Đức Kitô) 160
  ANASTASIÔ II: 24/11/496 - 17 (19?)/11/498  
356 Thư “Exordium pontificatus mei” gởi hoàng đế Anastasiô I, cuối năm 496 (Hiệu lực của các Bí tích do những kẻ ly khai ban phát) 161
357-359 Thư “In prolixitate epistolae” gởi Giám mục Laurentius thành Lignido (Illyrie), 497 (Tuyên xứng đức tin)  162
360-361 Thư “Bonum atque iucundum” gửi các Giám mục xứ Gallia, 23/08/498 (Nguồn gốc của linh hồn và nguyên tội) 164
  SYMMACÔ: 22/11/498 - 19/07/514  
362 Thư “Ad augustae memoriae” gởi hoàng đế Anastasiô I, giữa 506 và 512 (Hai quyền lực tối cao trên đời này) 166
  HORMISĐA: 20/07/514 - 06/08/523  
363-365 “Libellus fidei” của Giáo hoàng Hormisđa gởi cho thành phố Constantinople, 11/08/515 (Tuyên xứng đức tin nhằm chống lại các Sai lầm trong Kitô học) 167
366 Thư “Sicut ratione” gởi giám mục người Phi châu Possessor, 22/08/520 (Các thẩm quyền trong lãnh vực giáo lý về ân sủng) 169
367-369 Thư “Inter ea quae” gởi Hoàng đế Justin, 26/03/521 (Ba Ngôi Thiên Chúa / Ngôi Lời Nhập Thể) 169
  FÊLIX III (IV): 12/07/526 - 22/09/530  
370-397 Công Đồng Orange II, khai mạc ngày 03/07/529 171
370. a) Lời mở đầu 172
371-395 b) Các điều khoản (Tội nguyên tổ / Ân sủng) 172
396-397 c) Kết luận của Césaire thành Arles (Ân sủng/Tự do / Tiền định) 179
  BÔNIFACIÔ II: 22/09/530 - 17/10/532  
398-400 Thư “Per filium nostrum” gởi Gám mục Césaire thành Arles, 25/01/531 (Xác nhận Công Đồng Orange II) 181
  GIOAN II: 02/01/533 - 08/05/535  
401-402 Thư “Olim quidem” gởi các thượng nghị sĩ thành Constantinople, 03/534 (Chuyển thông các đặc tính / Tóm lược Kitô học) 183
  VIGILLIÔ: (29/03) 11/11/537-07/06/555  
403-411 Chiếu chỉ của Hoàng đế Justinien gởi Thượng phụ Menas thành Constantinople, công bố tại Công Đồng Constantinople họp năm 543 (Các vạ tuyệt thông chống lại Origenes) 186
412-415 Thư “Dum in sanctae” gởi toàn thể dân Thiên Chúa, 05/02/552 (Tuyên xứng đức tin của Giáo hoàng Vigilliô) 188
416-420 Hiến chế (I) “Inter innumeras sollicitudines” về “Ba chương”, đệ trình Hoàng đế Justinien, 14/05/553 (Sai lầm của thuyết Nestôriô) 190
  CÔNG ĐỒNG CONSTANTINOPLE II (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 5): 05/05 - 02/06/533  
421-438 Khóa 8, 02/06/553: Một số điều khoản (Vạ anathema kết án “Ba Chương) 192
  PÊLAGIÔ I: 16/04/556 - 03 (04?)/03/561  
441-443 Thư “Humani generis” gởi vua Childebert 1,03/02/557 (“Fide$ Pelagii”) 200
444 Thư luân lưu “Vas electionis” gửi cho toàn dân Thiên Chúa, khoảng 557 (Thẩm quyền của các Công Đồng toàn cầu) 203
445 Thư “Admonemus ut”gởi Giám mục Gaudentius thành Volterra, giữa tháng 09/558 và tháng 02/559 (Mô hình Phép Rửa) 205
446 Thư “Adeone te” gửi Giám mục [Gioan], đẩu năm 559 (Nhất thiết phải hiệp thông với Tông Tòa) 205
447 Thư “Relegentes autem” gửi tôn ông Valérien, tháng 03 hay 04/559 (Giải thích các sắc lệnh của Công Đồng) 206
  GIOAN III: 17/07/561 - 13/07/574  
451-464 Công Đồng Braga I (Bồ Đào Nha), khai mạc ngày 01/05/561: Vạ anathema nhắm phe theo Priscillien và những kẻ khác (Thiên Chúa Ba Ngôi / Đức Kitô / Sáng tạo / Cai trị thế giới) 207
  PÊLAGIÔ II: 26/11/579 - 07/02/590  
468-469 Thư “Dilectionis vestrae” gởi các Giám mục ly khai miền Istrie, 585 hay 586  (Hiệp thông với Tòa Giám mục Rôma) 209
470 Công Đồng Toledo khoá 3, khai mạc ngày 08/05/589: Bản tuyên xưng đức tin của vua Reccared (Ba Ngôi Thiên Chúa) 211
  GRÊGÔRIÔ I (CẢ): 03/09/590 - 12/03/604  
472 Thư “Consideranti mihi” gởi các Thượng phụ, 02/591 (Thẩm quyền của các Công Đồng toàn cầu) 212
473 Thư “O quam bona” gởi Giám mục Virgile thành Arles, 12/08/595 (Buôn thần bán thánh) 213
474-476 Thư “Sicut aqua” gởi Thượng phụ Euloge thành Alexandria, tháng 08/600 (Tri thức của Đức Kitô) 214
477 Thư “Litterarum tuarum primordia” gởi Giám mục Serenus thành Marseille, 10/600 (Tôn kính ảnh tượng các thánh) 216
478-479 Thư “Quia caritati nihil”gởi các Giám mục miền Ibérie (Géorgie), khoảng  
  22/06/601 (Phép Rửa và các Chức Thánh của bè rối / Hiệp nhất ngôi vị) 217
480  Thư “Qui sincera gởi Giám mục Paschase thành Naples, 11/602 (Khoan dung đối với các tín ngưỡng tôn giáo khác) 218
  HÔNÔRIÔ I: 27/10/625 - 12/10/638  
485-486 Công Đồng Toledo IV, khai mạc ngày 05/12/633: Một vài chương (Công thức tuyên tín về Đức Kitô và Thiên Chúa Ba Ngôi / Khải huyền của Gioan) 219
487 Thư “Scripta fraternitatis” gởi Thượng phụ Sergiô thành Constantinople, 634 (Hai ý muốn và các hoạt động trong Đức Kitô) 221
488 Thư Scripta dilectissimi filii” gởi Sergiô thành Constantinople, 634 (Hai hoạt động của Đức Kitô) 223
490-493 Công Đồng Toledo VI, khai mạc ngày 09/01/638 (Thiên Chúa Ba Ngôi / Ngôi Lời Nhập Thể) 224
  GIOAN IV: 24/12/640 - 12/10/642  
496-498 Thư “Dominus qui dixit” gởi Hoàng đế Constantin III (biện hộ cho Giáo hoàng Hônôriô), mùa Xuân năm 641 . 227
  MARTI NÔ I: 05(?)/07/649 - 17/06/653 (16/09/655)  
500-522 Công Đồng Latran, 05-31/10/64 229
500 a) Tuyên xưng Đức tin (Hai ý muốn và hoạt động nơi Đức Kitô) 229
501 -522 b) Các điều khoản (Các sai lầm về Ba Ngôi Thiên Chúa và Đức Kitô) 230
  AĐÊÔĐATÔ II: 11/04/672 - 17 (161)/06/676  
525-541 Công Đồng Toledo XI, khai mạc ngày 07/11/675: Tuyên xưng Đức tin (Ba Ngôi Thiên Chúa / Nhập Thể/ Cứu Chuộc / Con người sau khi chết) 244
  AGATHÔ: 27/06/678 - 10/01/681  
542-545 Thư “Consideranti mihi” gởi các Hoàng đế, 17/03/689 (Ba Ngôi Thiên Chúa / Ngôi Lời Nhập Thể) 254
546-548. Công Đồng Rôma: Bức thư “Omnium bonorum spes” của Công Đồng gởi các Hoàng đế, 27/03/680 (Thiên Chúa Ba Ngôi / Ngôi Lời Nhập Thể) 257
  CÔNG ĐỒNG CONSTANTINOPLE III (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 6): 07/11/680-16/09/681
550-552 Khoá 13,28/03/681 (Sự lên án phái nhất ý và Giáo hoàng Hônôriô) 260
553-559 Khóa 18,16/09/681 (Định nghĩa hai ý muốn và hai hoạt động nơi Đức Kitô) 261
  LÊÔ II: 17/08/682 - 03/07/683  
561-563 Thư “Regi regum” gởi Hoàng đế Constantin IV, khoảng tháng 08/682 (Xác nhận các nghị quyết của Công Đồng Constantinople III) 265
  BÊNÊĐICTÔ II: 26/06/684 - 08/05/685  
564 Công Đồng Toledo XIV, 14-20/11/684 (Hai bản tính nơi Đức Kitô) 267
566-567 Công Đồng Toledo XV, khai mạc ngày 11/05/688: Bản biện hộ Julien (Thiên Chúa Ba Ngôi / Ngôi Lời Nhập Thể) 268
568-575 Công Đồng Toledo XVI, khai mạc ngày 02/05/693: Bản tuyên xưng đức tin (Thiên Chúa Ba Ngôi / Ngôi Lời Nhập Thể / Kẻ chết sống lại / Giáo hội Đức Kitô) 270
  GRÊGÔRIÔ II: 19/05/715 - 11/02/731  
580 Thư “Desiderabilem mihi” gởi Bônifaciô, 22/11/726 (Mô hình và thừa tác viên của phép Rửa) 276
581 Thư “Tὰ γράμματα” gởi Hoàng đế Lêô III, giữa 726 và 730 (Việc cung kính ảnh tượng các thánh) 277
  GRÊGÔRIÔ III: 18/03/731 - 28 (29?)/11/741  
582-583 Thư “Magna nos habuit”gởi Giám mục Bônifaciô, khoảng 732 (Phép Rửa / Thánh Lễ cầu nguyện cho những kẻ đã qua đời) 278
  GIACARIA: 10(03?)/12/741 - 22(15?)/03/752  
586 Thư “Suscipientes sanctissimae fraternitatis” gởi Tổng Giám mục Bôniíaciô thành Mayence, 05/11/744 (Tội buôn thần bán thánh) 179
587 Công Đồng Rôma, khóa 3, 25/10/745 (Việc Đức Kitô xuống âm phủ) 279
588. Thư “Virgilius et Sedonius” gởi Tổng Giám mục Bônifaciô thành Mayence, 01/07/746 (745?) (Ý định và mô hình phép Rửa) 280
589 Thư “Sacris liminibus” gởi Tổng Giám mục Bônifaciô thành Mayence, 01/05/748 (Ý định và mô hình phép Rửa) 280
  STÊPHANÔ II (III): 26/03/752-26/04/757  
592 Giải đáp gởi đi từ Quierzy (Oise), 754 (Mô hình phép Rửa) 281
  ADRIANÔ I: 09/02/772 - 25/12/795  
595-596 Thư “Institutio universalis” gởi các Giám mục Tây Ban Nha, giữa 785 và 791 (Sai lầm của bè rối Nghĩa tử thuyết / Tiền định) 282
  CÔNG ĐỒNG NICEA II (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 7): 24/09 - 23/10/787  
600-603 Khóa 7,13/10/787 (Định nghĩa liên quan đến các ảnh tượng thánh) 283
604-609 Khóa 8, 23/10/787 (Tuyển chọn vào thừa tác vụ trong Giáo hội / Về các ảnh tượng, về nhân tính Đức Kitô và Truyền thống của Giáo hội) 285
610-611 Thư “Si tamen licet” gởi các Giám mục Tây Ban Nha, giữa 793  và 794 (Lạc thuyết Nghĩa tử) 286
612-615 Công Đồng Francfort (Main), khoảng tháng 06/794  288
612-614 a) Thư Công Đồng của các Giám mục vương quốc Franc gởi các Giám mục Tây Ban Nha 289
615 b) Sắc lệnh của Công Đồng (Kết án nhóm theo lạc thuyết Nghĩa tử) 290
  LÊÔ III: 27/12/795 -12/06/816  
616-619 Công Đồng Frioul, 796 hay 797: Tuyên xưng Đức tin (Thiên Chúa Ba Ngôi/ Đức Kitô là Con Thiên Chúa) 290
  LÊÔ IV: 10/04/847 - 17/07/855  
620 Công Đồng Pavie, 850 (Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân) 292
621-624 Công Đồng Quierzy, 05/853 (Tự do / Tiền định) 293
625-633 Công Đồng Valence, 08/01/855 (Tiền định) 295
  NICÔLA I: 24/04/858 - 13/11/867  
635-637 Công Đồng Rôma, 862 (Lạc thuyết Théopaschisme [Thuyết Thiên Chúa thụ nạn] / Công hiệu của phép Rửa) 301
638-642 Thư "Proposueramus quidem" gởi Hoàng đế Michel, 28/09/865 (Thế độc lập của Giáo hội và Tông tòa) 301
643-648 Thư giải đáp “Ad consulta vestra” gởi Giáo hội Bulgarie, 13/11/866 (Mô hình phép Rửa/Mô hình và thừa tác viên phép Rửa/Tự do trong đức tin/ Thú nhận tội ác) 304
  ADRIANÔ II: 14/12/867-14/12/872  
  CÔNG ĐỒNG CONSTANTINOPLE IV (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 8): 05/10/869 -28/02/870 
650-664 Khoá 10, 28/02/870: Các điều luật (Truyền thống/ Việc tôn kính ảnh tượng các thánh / Linh hồn ngườị ta là một / Điều hành Giáo hội / Ưu thế của Rôma giữa các Tòa Thượng phụ) 309
  GIOAN VIII: 14/12/872 - 16/12/882  
688 Thư "Unum est" gởi các nhà lãnh đạo Sardaigne, khoảng 09/873 (Chế độ nô lệ) 317
670 Thư “Consulisti de infantibus” gởi Tổng Giám mục Ludbert de Mayence, giữa 887 và 888 (Kết án những cách thẩn phán [Ordalies]) 317
  GIOAN XV: 08/985 - 03/996  
675 Thư luân lưu “Cum conventus esset” gởi các Giám mục và Đan Viện phụ Pháp và Đức, 03/02/993 (Tôn kính các thánh) 319
  LÊÔ IX: 12/02/1049 - 19/04/1054  
680-686 Thư “Congratulamur vehementer” gởi Phêrô, Thượng phụ thành Antioche, 13/04/1053 (Tuyên xứng đức tin) 321
687-688 Thư “Ad splendidum nitentis” gởi Pierre Damien, 1054 (Sai lầm giới tính). 323
  NICÔLA II: 06/12/1058-27/07/1061  
690 Công Đồng Rôma, 1059 (Đức tin về Thánh Thể mà Berenger nhận lệnh phải tuyên xứng) 325
691-694 Công Đồng Latran, 04/1060 (Buôn thần bán thánh trong việc phong chức) 326
  ALÊXANĐÊ II: 01/10/1061 -21/04/1073  
695 Thư “Super causas” gởi Giám mục Reinald de Côme, 1063 (Kết án các thần phán) 328
698 Thư “Licet ex gởi Hoàng thân Landolfe de Bénévent, 1065 (Khoan dung đối với tín ngưỡng của người khác) 328
  GRÊGÔRIÔ VII: 22/04/1073 - 25/05/1085  
700 Công Đồng Rôma: Bản tuyên xưng đức tin của Bérenger de Tours, 11/02/1079 (Sự hiện diện của Đức Kitô trong Bí tích Thánh Thể) 329
  URBANÔ II: 12/03/1088 - 29/07/1099  
701  Thư “Debent subditi" gửi Giám mục Pierre de Pistoia và Đan phụ Rusticus de Vallombreuse, 1088 (Chức Thánh của người buôn thần bán thánh) 330
702  Thư "Gaudemus filii"gởi Lanzo, Rudolf và những người khác, 01/02/1091 (Chức Thánh của người buôn thần bán thánh) 331
703 Công Đồng Bénévent, khai mạc ngày 18/03/1091 (Tính chất Bí tích của chức phó tế) 331
  PASCAL II: 14/08/1099-21/01/1118  
704 Công Đồng Latran, Mùa Chay 1102 (Vânglời Giáo hội) 331
705 Công Đồng Guastala, 22/10/1106 (Phong chức rối đạo và buôn thần bán thánh) 332
706-708 Công Đồng Latran, 07/03/1110 (Cướp biển và buôn thần bán thánh) 333
  CALIXTÔ II: 02/02/1119-13/12/1124  
  CÔNG ĐỒNG LATRAN I (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 9): 18 - 27/03 (06/04?)/1123  
710-712 Ban bố một số điều luật, 27/03/1123 (Buôn thần bán thánh / độc thân / phong chức) 334
  INNÔCENTÊ II: 14/02/1130-24/09/1143  
  CÔNG ĐỒNG LATRAN II (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 10): KHAI MẠC NGÀY 04/04/1139
715-718 Một số điều khoản (Buôn thần bán thánh / Cho vay nặng lãi / Sám hối giả và sự hiện hữu của các Bí tích) 335
721-739 Công Đồng Sens, khai mạc ngày 02/06/1140 (1141?) (Các sai lầm của Pierre Abélard)  
741 Thư “Apostolicam Sedem” gởi Giám mục thành Crémone, không rõ ngày tháng (Phép Rửa bằng ao nước) 339
  EUGÊNIÔ III: 15/02/1145 - 08/07/1153  
745 Công Đồng Reims, khai mạc ngày 21/03/1148 (Thiên chúa Ba Ngôi) 339
  ALÊXANĐÊ III: 07/09/1159 - 30/08/1181  
747 Công Đồng Tours, khai mạc ngày 19/05/1163 (Cho vay lãi) 340
748 Thư “Ex litteris tuis” gởi tiểu vương Hồi giáo tại Iconium, (Thân Thể Đức Maria) 341
749 Thư “Cum in nostra” gởi Tổng Giám mục thành Sens, 28/05/1170 (Sai lầm của Pierre Lombard về nhân tính của Đức Kitô) 342
750 Thư “Cum Christus” gởi Tổng Giám mục Guillaume thành Reims, 18/02/1177 (Sai lầm về nhân tính của Đức Kitô) 342
  CÔNG ĐỒNG LATRAN III (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 11): 05 -19 (22?)/03/1179  
751 Khóa 3,19 (22)/03: Chương mục (Buôn thần bán thánh) 343
753 Thư ‘In civitate tua” gởi Tổng Giám mục thành Gènés, không rõ ngày tháng (Giao kèo mua bán bất hợp pháp) 343
754 Thư “Ex publico instrumento”gởi Giám mục thành Brescia, không rõ ngày tháng (Liên hệ vợ chồng) 344
755-756  Thư “Verum post” gởi Tổng Giám mục thành Salerne, không rõ ngày tháng (Hiệu lực của sự ưng thuận) 345
757-758 Thư (mảnh vụn) gởi Giám mục Pontius de Clermont (?), không rõ ngày tháng (Mô hình phép Rửa) 345
  LUCIÔ III: 01/09/1181 -25/11/1185  
760-761 Công Đồng Vérone, cuối tháng 10 - đầu tháng 11/1184 (Kết án sai lầm của các bè phái giáo dân về quyền bính của Hàng Giáo phẩm) 346
762 Thư “Dilectae in Christo” gởi Giám mục Simon thành Meaux, không rõ ngày tháng (Thiến) 347
  URBANÔ III: 25/11/1185 -19 (20)/10/1187  
764 Thư "Consuluit nos” gởi một linh mục Giáo phận Brescia* ngày tháng không rõ (Cho vay nặng lãi). 347
  INNÔCENTÊ III: 08/01 /1198 - 16/07/1216  
766 Thư “Cum apud sedem” gởi Tổng Giám mục Humbert Arles, 15/07/1198 (Mô hình Bí tích của Hôn Phối) 348
767 Thư “Sicut universitatis” gởi lãnh sự Acerbus thanh Florence, 30/10/1198 (Hai quyền bính tối thượng nơi trần thế) 349
768-769 Thư “Quanto te magis” gởi Giám mục Hugues de Ferrare, 01/05/1199 (Liên hệ vợ chồng / Đặc ân Phaolô) 349
770-771 Thư “Cum ex iniuncto” gởi cư dân thành Metz, 12/07/1199 (Minh giải Kinh Thánh / Huấn quyên Giáo hội) 350
772-773 Hiến chế “Licet perfidia iudaeorum”, 15/09/1199 (Khoan dung đối với người khác đạo) 352
774-775 Thư “Apostolicae Sedis primatus” gởi Thượng phụ Constantinople, 12/11/1199 thế ưu việt của Tòa Giám mục Rôma) 354
776 Thư. “Ex parte tua” gởi Giám mục thành Modene, 1200 (Mô hình Bí tích của Hôn Nhân) 356
777-779 Thư “Gaudeamus in Domino” gởi Giám mục thành Tibériade, đầu năm 1201 (Hôn nhân của các dân ngoại / Đặc ân Phaolô) 357
780-781 Thư “Maiores Ecclesiae causas” gởi Tổng Giám mục Humbert thành Arles, cuối năm 1201 (Công hiệu và ấn tích của phép Rửa) 359
782-784 Thư “Cum Marthae circa” gởi Tổng Giám mục Gioan thành Lyon, 29/11/1202 (Mô hình Bí tích của phép Thánh Thể/ Các yếu tố của Thánh Thể/ Nước pha vào rượu trong Thánh Lễ) 361
785 Thư “Cum venisset” gởi Tổng Giám mục Basile thành Ternovo (Bulgarie), 25/02/1204 (Thừa tác viên phép Thêm Sức) 363
786 Thư “Ex parte tua” gởi Tổng Giám mục André thành Lund, 12/01/1206 (Hủy một hôn nhân có giá trị bằng lời khấn tu sĩ) 364
787 Thư “Ut non apponeres” gởi Tổng Giám mục Thomas thành Trondheim (Na Uy), 01/03/1206 (Chất liệu của phép Rửa) 364
788  Thư “Debitum officii pontificalis” gởi Giám mục Bertold (Bertrand) thành Metz, 28/08/1206 (Thừa tác viên phép Rửa / Phép Rửa bằng ao nước) 365
789 Thư “De homine qui* gởi các Bể trên hội Huynh đệ Rôma, 22/09/1208 (Cử hành giả vờ Thánh Lễ) 365
790-797 Thư “Eius exemplo” gởi Tổng Giám mục thành Tarragone, 18/12/1208 (Bản tuyên xưng đức tin của những người theo bè rối Voudois) 366
798 Thư “In quadam nostra”gởi Giám mục Hugues thành Ferrare  05/03/1209 (Nước pha vào rượu lễ) 370
799 Thư “Licet apud” gởi Giám mục Henri thành Strasbourg, 09/01/1212 (Các phán quyết của Thiên Chúa) 371
  CÔNG ĐỒNG LATRAN IV (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 12): 11 - 30/11/1215  
800-802 Chương 1. Đức tin Công giáo (Định nghĩa nhằm chống lại bè rối Albi và Cathares) 373
803-808 Chương 2. Giáo lý sai lâm của Joachim de Flore (Thiên Chúa Ba Ngôi) 374
809 Chương 3. Về các bè rối đạo (Vaudois) (Quy định của Giáo hội) 378
810 Chương 4. Thái độ hỗn xược của tín hữu Hy Lạp đối với Giáo hội Latin (Thái độ miệt thị đối với nghi thức Latin) 378
811 Chương 5. Cấp bậc các Thượng phụ (Ưu thế của Tòa Giám mục Rôma)... 379
812-814 Chương 21. Bổn phận xưng tội, bí mật Tòa Giải tội, rước lễ vào ngày Phục sinh 380
815 Chương 22. Người có bệnh phải lo cho phần hồn trước phần xác 381
816 Chương 41. Cần thiết phải có tình ngay khi quy định. 381
817 Chương 51. Cấm các hôn nhân lén lút 382
818-819 Chương 62. Di tích các thánh (Lạm dụng di tích các thánh/ Lạm dụng ân xá) 382
820 Chương 63. Buôn thần bán thánh 383
  HÔNÔRIÔ III: 18/07/1216 - 18/03/1227  
822 Thư “Perniciosus valde”gởi Tổng Giám mục Olaf thành Upsala, 13/12/1220 (Nước pha vào rượu trong Hy lễ Thánh Thê) 384
  GRÊGÔRIÔ IX: 19/03/1227-22/08/1241  
824 Thư “Aegyptiis argentea” gởi giới thần học Paris, 07/07/1228 (Giữ nguyên từ ngữ và truyền thống thẩn học) 384
825 Thư “Consultationi tuae” gởi Tổng Giám mục thành Bari, 12/11/1231 (Ấn dấu Bí tích nhận được trong các Chức Thánh) 386
826 Thư “Presbyter et diaconus” gởi Giám mục Olaf thành Lund, 09/12/1232 (Chất liệu và mô hình của Bí tích Chức Thánh) 386
827  Đoản sắc “Si condiciones"giữa những năm 1227 và 1234 (Hôn nhân dưới điều kiện là bất thành) 387
828  Thư “Naviganti vel” gởi sư huynh R., giữa những năm 1227 và 1234 (Cho vay nặng lãi) 387
829 Thư “Cum sicut ex” gởi Tổng Giám mục Sigurd thành Trondheim (Na Uy), 08/07/1241 (Chất liệu của phép Rửa) 388
  INNÔCENTÊ IV: 25/06/1243-07/12/1254  
  CÔNG ĐỒNG LYON I (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 13): 28/06 - 17/07/1245  
830-839 Thư “Sub catholicae professione” gửi Giám mục thành Tusculum, phái viên Tòa Thánh nơi người Hy Lạp, 06/03/1254 (Nghi thức và giáo lý) 388
  ALÊXANĐÊ IV: 12/12/1254-25/05/1261  
840-844 Hiến chế “Romanus Pontifex de summi”, 05/10/1256 (Sai lầm của Guimaume de Saint-Amour) 391
  URBANÔ IV: 29/08/1261 - 02/10/1264  
846-847 Sắc chỉ “Transiturus de hoc mundo”, 11/10/1264 (Thánh Thể là tưởng niệm Đức Kitô và của ăn nuôi dưỡng linh hồn) 393
  CLÊMENTÊ IV: 05/02/1265 - 29/11/1268  
849 Thư “Quanto sincerius” gởi Tổng Giám mục Maurin thành Narbonne, 28/10/1267 (Sự hiện diện thực sự của Đức Kitô trong Bí tích Thánh Thể) 394
  GRÊGÔRIÔ X: 01/09/1271 - 10/01/1276  
  CÔNG ĐỒNG LYON II (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 14): 07/05 - 17/07/1274  
850 Khóa 2,18/05/1274: Hiến chế về Thiên Chúa Ba Ngôi tối thượng và đức tin Công giáo (Cuộc xuất phát từ Chúa Thánh Thần) 396
851-861 Khóa 4,06/07/1274: Thư của Hoàng đế Michel gởi Giáo hoàng Grêgôriô X (Bản tuyên xứng đức tin) 396
  BÔNIFACIÔ VIII: 24/12/1294 - 11 /10/1303  
866 Sắc chỉ “Saepe sanctam ecclesiam” 01/08/1296 (Sai lầm của giáo phái giáo dân “Thần Khí Mới”) 401
868 Sắc chỉ “Antiquorum habet”, 22/02/1300 (Các ân xá) 401
870-875 Sắc chỉ “Unam sanctam”, 18/11/1302 (Giáo hội duy nhất và quyền bính thiêng liêng của Giáo hội) 402
  BÊNÊĐICTÔ XI: 22/10/1303 - 07/07/1304  
880 Hiến chế ‘Inter cunctas sollicitudines”, 17/02/1304 (Việc xưng tội lại) 405
  CLÊMENTÊ V: 05/06/1305 - 20/04/1314  
  CÔNG ĐỒNG VIENNE (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 15): 16/10/1311 - 06/05/1312  
891-908 Khóa 3, 06/05/1312 406
891-899 a) Hiến chế “Ad nostrum qui” (Sai lầm của các nữ tu Bégard và Béguine) 406
900-904 b) Hiến chế “Fidei cathoiicae” (Sai lầm gán cho Pierre Olivi) 408
906 c) Hiến chế “Ex gravi ad Nos” (Cho vay nặng lãi) 410
908 d) Hiến chế “Exivi deparadiso" (Đức khó nghèo Dòng Phan Sinh) 411
  GIOAN XXII: 07/08/1316 - 04/12/1334  
910-916 Hiến chế “Gloriosam Ecciesiam”, 23/01/1318 (Giáo hội và các Bí tích, chống lại các Tiểu đệ [Fraticelles]) 411
921-924 Hiến chế “Vas electionis, 24/07/1321 (Sai lầm của Jean de Polliaco) 414
925-926 Thư “Nequaquam sine dolore” gởi người Armenie, 21/11/1321 (Số phận những người đã qua đời) 415
930-931 Hiến chế “Cum inter nonnullos”, 12/11/1323 (Sai lầm của nhóm thiêng liêng về đức khó nghèo của Đức Kitô) 415
941-946 Hiến chế “Licet juxta doctrinam” gởi Giám mục thành Worcester, 23/10/1327 (Sai lầm của Marsile de Padoue) 417
950-980 Hiến chế “In agro dominico”, 27/03/1329 (Sai lầm của Maitre Eckhart) 418
990-991 Sắc chỉ “Nesuper his", 03/12/1334 (Bản chối bỏ của GioanXXII) 424
  BÊNÊĐICTÔ XII: 20/12/1334 - 25/04/1342  
1000-1002 Hiến chế “Benedictus Deus", 20/01/1336 (Thị kiến Thiên Chúa/ Hỏa ngục/ Cuộc phán xét chung) 426
1006-1020 Văn kiện “Cum dudum” gởi người Armenie, 08/1341 (Sai lầm gán cho người Armenie) 428
  CLÊMENTÊ VI: 07/05/1342 - 06/12/1352  
1025-1027 Sắc chỉ “Unigenitus Dei Filius\ 27/01/1343 (Kho tàng công trạng Đức Kitô) 432
1028-1049 Nicolas d'Autrecourt chối bỏ sai lầm của mình, 25/11/1347 433
1050-1085 Thư “Super quibusdam” gởi Mekhitar, Thượng phụ các người Armenia, 29/09/1351 (Ưu thế của Tòa Thánh Rôma / Luyện ngục / Chất liệu và thừa tác viên phép Thêm Sức / Giáo lý chống lại Sai lầm của người Armenie) 436
  URBANÔ V: 28/09/1362 - 19/12/1370  
1087-1097 Bản chối bỏ sai lầm Denys Foullechat phải ký nhận, do Hiến chế “Ex supernae clementiae” áp đặt, 23/12/1368 441
1087-1094 a) Bản chối bỏ đầu tiên, 31/01/1365 442
1095-1097 b) Mệnh đề bổ túc trong bản chối bỏ 2,12/04/1369 443
  GRÊGÔRIÔ XI: 30/12/1370 - 26 (27)/03/1378  
1101-1103 Thư các Hồng y Tòa án Đức tin gửi các Tổng Giám mục thành Tarragosse và Saragosse, 08/08/1371 (Sai lầm của Pierre de Bonageta và Jean de Latone) 444
1110-1116 Sắc chỉ “Salvator humani generis” gửi Tồng Giám mục thành Riga và các Giám mục thuộc hạt, 08/04/1374 (Các nguyên tác pháp lý sai lầm trong “Tấm gương của người Saxon’) 444
1121-1139 Các Sai lầm của John Wyclif bị kết án trong Thư “Super periculosis” gửi các Giám mục thành Cantorbéry và Londres, 22/05/1377 446
  BÔNIFACIÔ IX: 02/11/1389 - 01/10/1404  
  Hai sắc chỉ của Tòa Thánh liên quan đến đặc ân dành cho Đan viện Sainte Osyth (Esex) về quyền phong chức thánh lớn, 1400 và 1403 449
1145 a) Sắc chỉ "Sacrae religionis", 10/01/1400 449
1146 b) Sắc chỉ “Apostolcae Sedis”, 06/02/1403.... 450
  GRÊGORIÔ XII: 30/11/1406 - 04/07/1415  
  CÔNG ĐỒNG CONSTANCE (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 16): 05/12/1414 - 22/04/1418  
1151-1195 Khóa 8,04/05/1415: Sắc lệnh được Martinô V xác nhận ngày 22/02/1418 (Các sai lầm của John Wycliffe) 453
1198-1200 Khóa 13, 15/06/1415: Sắc lệnh “Cum in nonnullis”, do Giáo hoàng Martinô V xác nhận ngày 01/09/1425 (sắc lệnh về việc rước lễ dưới một hình thức duy nhất là Bánh) 458
1201-1230 Khóa 15, 06/07/1415: Sác lệnh do Giáo hoàng Martinô V xác nhận ngày 22/02/1418 (Sai lầm của Ịean Hus) 460
  1235. Khóa 15, 06/07/1415: Sắc lệnh “Quilibet tyrannus” (Việc giết bạo chúa) 466
  MARTI NÔ V: 11/11/1417 - 20/02/1431  
1247-1279 Sắc chỉ "Inter cunctas \ 22/02/1418 (Những câu hỏi dành cho những kẻ theo John Wycliffe) 466
1290 Sắc chỉ “Gerentes ad vos” gửi Viện phụ đan viện Xitô Altzelle miền Saxe, 16/11/1427 (Nâng quyền phong Chức Thánh rộng ban cho những linh mục). 471
  EUGÊNIÔ IV: 03/03/1431 - 23/02/1447  
  CÔNG ĐỒNG FLORENCE (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 17): 26/02/1439 - (NGÀY?) 08/1445
1300-1308 Sắc chỉ về Hiệp nhất với người Hy Lạp, “Laetentur caeli”, 06/07/1439 472
1309 Sắc lệnh “Moyses vir Dei” chống Công Đồng Bale> 04/09/1439 (Công Đồng tổng quát lệ thuộc giáo hoàng)  
1310-1328 Sắc chỉ “Exultate Deo” về sự hiệp nhất với người Armenia, 22/11/1439 476
1330-1353 Sắc chỉ “Cantate Domino” về sự hiệp nhất với người Coptes và người Ethiopie, 04/02/1442 484
  CALIXTÔ III: 08/04/1455 - 06/08/1458  
1355-1357 Hiến chế “Regimini universalis” gửi Giám mục thành Magdebourg, Naumbourg và Halberstadt, 06/05/1455 (Cho vay nặng lãi / Khế ước) 493
  PlÔ II: 19/08/1458 - 14/08/1464  
1361-1369 Những mệnh đề của Zaninus de Solcia bị kết án trong Thư “Cum sicut accepimus”, 14/11/1459 495
1375 Sắc chỉ “Exsecrabilis”, 18/01/1460 (Không được kháng nghị từ giáo hoàng lên Công Đồng tổng quát) 496
1385 Sắc chỉ "Ineffabilis summi Patris”, 01/08/1464 (Máu của Đức Kitô trong ba ngày Người chết) 497
  SIXTÔ IV: 09/08/1471 -12/08/1484  
1391-1396 Những mệnh đề của Pierre de Rivo bị kết án trong Sắc chỉ “Ad Christi vicarii” (03/01/1474): Bản chối bỏ sai lầm của Pierre de Rivo (Sai lầm về các biến cố diễn ra trong tương lai) 497
1398 Sắc chỉ “Salvator noster” đặc biệt dành cho thánh đường Saint-Pierre de Saintes, 03/08/1476 (Án xá cho người đã qua đời) 498
  1400. Hiến chế “Cum praeexcelsa" 27/02/1477 (Đức Maria Vô Nhiễm Nguyên Tội) 500
1405-1407 Thư “Romani Pontificis provida”, 27/11/1477 (Ân xá dành cho người đã qua đời) 501
1411-1419 Những mệnh đề của Pierre (d'Osma bị kết án trong sắc chỉ “Licet ea quae de nostro mandato”, 09/08/1479 (Bí tích Giải Tội và các ân xá)  
1425-1426 Hiến chế “Grave nimis", 04/09/1483 (ĐứcMaria Vô Nhiễm Nguyên Tội) 504
  INNÔCENTÊ VIII: 29/08/1484 - 25/07/1492  
1435 Sắc chỉ “Exposcit tuae devotionis” gửi Jean de Cirey, Viện phụ Đan viện Xitô, Giáo phận Chalon-sur-Saône, 09/04/1489 (Quyền hạn của linh mục trong việc phong Chức Thánh) 505
  GIULIÔ II: 31/10/1503 - 21/02/1513  
  CÔNG ĐỒNG LATRAN V (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 18): 03/05/1512 - 16/03/1517  
  LÊÔ X: 11/03/1513 - 01/12/1521  
1440-1441 Khóa 8, 19/12/1513: Sắc chỉ “Apostolici regiminis” (Học thuyết về linh hồn con người, chống lại trường phái tân Aristote) 507
1442-1444 Khóa 10,04/05/1515: Sắc chỉ ‘ĩnter multiplices” (Cho vay nặng lãi) 508
1445 Khóa 11, 19/12/1516: Sắc chỉ “Pastor aeternus gregem” (Giáo hoàng và Công Đồng) 510
1447-1449 Sắc lệnh “Cum postquam” gửi Cajetan de Vio, đặc sứ của giáo hoàng, 09/11/1518 (Ăn xá) 511
1451-1492 Sắc chỉ “Exsurge Domine”, 15/06/1520 (Các sai lầm của Martin Luther) 513
  PHAOLÔ III: 13/10/1534 - 10/11/1549  
1495 Đoản sắc “Pastorale officium” gửi Tổng Giám mục thành Toledo, 29/05/1537 (Quyền tự do và quyển sở hữu)  519
1497 Hiến chế “Altitudo arivini consilli”, 01/06/1537 (Đặc ân đức tin) 520
  CÔNG ĐỒNG TRIDENTINÔ (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 19): 13/12/1545 - 04/12/1563  
1500 Khóa 3, 04/02/1546: Sắc lệnh về công thức tuyên tín 522
1501-1508 Khóa 4, 08/04/1546 522
1501-1505 a)  Sắc lệnh về việc tiếp nhận các Sách Thánh và các Truyền thống 522
1506-1508 b)  Sắc lệnh về việc xuất bản bộ Vulgata là lối minh giải Kinh Thánh 524
1510-1516 Khóa 5, 17/06/1546: Sắc lệnh về tội nguyên tổ 525
1520-1583 Khóa 6, 13/01/1547: Sắc lệnh về sự công chính hóa 529
1600-1630 Khóa 7, 03/03/1547: Sắc lệnh về các Bí tích 550
  GIULIÔ III: 07/02/1550 - 23/03/1555  
1635-1661 Khóa 13, 11/10/1551: Sắc lệnh về Bí tích Thánh Thể 555
1667-1719 Khóa 14, 25/11/1551 565
1667-1693 a)  Giáo lý về Bí tích Sám Hối 565
1694-1700 b)  Giáo lý về Bí tích Xức Dầu lẩn cuối 578
1701-1719 c)  Các điều luật về hai giáo lý trên đây 581
  PlÔ IV: 25/12/1559 - 09/12/1565  
1725-1734 Khóa 21, 16/07/1562: Giáo lý và những điều khoản về việc rước lễ dưới hai hình thức, và về việc rước lễ của trẻ nhỏ 585
1738-1760 Khóa 22,17/09/1562 589
1738-1759. a)  Giáo lý về hy lễ Thánh Lễ 589
1760 b)  Sắc lệnh về việc rộng ban chén thánh 596
1763-1778 Khóa 23,15/07/1563: Giáo lý về Bí tích Chức Thánh 597
1797-1816 Khóa 24,11/11/1563 601
1797-1812 a)  Giáo lý về và các điều khoản Bí tích Hôn Phối 602
1813-1816 b)  Sắc lệnh Tametsi về cải cách hôn nhân 605
1820-1835 Khóa 25,03 và 04/12/1563 606
1820 a)  Sắc lệnh về luyện ngục, 03/12/1563 606
1821-1825 b)  Sắc lệnh về việc kêu cầu, tôn kính di tích các thánh, và về các tượng thánh, 03/12/1563 607
1830 c) Sắc lệnh về cải cách tổng quát, 03/12/1563 . 610
1835 d) Sắc lệnh về các ân xá, 04/12/1563 611
1847-1850 Sắc lệnh “Benedictus Deus”xảc nhận Công Đồng Tridentinô, 26/01/1564. 611
1851-1861 “Các thể lệ Tridentinô” về việc cấm chỉ sách vở, được xác nhận trong Tông hiến “Dominicae gregis custodiae”, 24/03/1564 613
1862-1870 Sắc chỉ "Iniunctum nobis”, 13/11/1564 (Tuyên xưng đức tin theo Công Đồng Tridentinô) 616
1880 Hiến chế “Cum quorumdam hominuni”, 07/08/1555 (Thiên Chúa Ba Ngôi/ Nhập Thể) 619
  PlÔ V: 07/01/1566 - 01/05/1572  
1901-1980 Sắc chỉ “Ex omnibus afflictionibus", 01/10/1567 (Sai lầm của Michel Baius về bản tính tự nhiên của con người và ân sủng) 620
1981-1982 Hiến chế “In eam pro nostro”, 28/01/1571 (Giao dịch hối đoái) 634
1983 Hiến chế “Romani pontificis”, 02/08/1571 (Đặc quyền đức tin) 634
  GRÊGÔRIÔ XIII: 13/05/1572 - 10/04/1585  
1985-1987 Sắc lệnh nhằm Giáo hội Hy Lạp - Nga, 1575 (Bản tuyên xưng đức tin) 635
1988 Hiến chế “Populis ac nationibus ”, 25/01/1585 (Đặc ân Phaolô) 636
  CLÊMENTÊ VIII: 30/01/1592 - 03/03/1605  
1989 Sắc lệnh dành cho bề trên các dòng tu, 26/05/1593 (Bí mật giải tội) 638
1990-1992 Huấn lệnh “Presbyteri Graeci”, 30/08/1595 (Năng quyền làm phép Dầu / Ban phép Thêm Sức) 638
1994 Sắc lệnh của Thánh bộ, 20/06/1602 (Việc xưng tội) 639
1995 Sắc lệnh của Thánh bộ, 07/06/1603 (Việc xưng tội) 640
  PHAOLÔ V: 16/05/1605 - 28/01/1621  
1997 Công thức nhằm chấm dứt tranh cãi về sự trợ giúp của ân sủng, gởi các Bề trên Tổng quyền Dòng Anh Em Giảng Thuyết và Dọng Tên, 05/09/1607. 642
1997a. Diễn từ gởi Philippe III, Vua Tây Ban Nha, 26/07/1611 (Sự tự do giảng dạy về sự trợ giúp của ân sủng) 643
  URBANÔ VIII: 06/08/1623 - 29/07/1644  
1998 Sắc lệnh của Thánh bộ, 23/07/1639 (Phép Rửa ban cho trẻ nhỏ nghịch với ý muốn của cha mẹ chúng) 644
  INNÔCENTÊ X: 15/09/1644 -07/01/1655  
1999 Sắc lệnh của Thánh bộ, 24/01/1647 (Sai lầm của Martin de Barcos về Giáo hội với hai Thủ lãnh) 645
2001-2007 Hiến chế “Cum occasione” dành cho mọi tín hữu, 31/06/1653 (Sai lầm của Cornelius Jansen về ân sủng) 646
2008 Sắc lệnh của Thánh bộ, 23/04/1654 (Quyền tự do giảng dạy về các ơn trợ giúp của ân sủng) 647
  ALÊXANĐÊ VII: 07/04/1655 - 22/05/1667  
2010-2012 Hiến chế “Ad sanctam beati Petri sedem”, 16/10/1656 (Phán quyết của Giáo hội về ý nghĩa của từ ngữ được Cornelius Jansen) 648
2013 Trả lời của Thánh bộ, 11/02/1661 (Việc giải tội) 649
2015-2017 Đòan sắc “Sollicitudo omnium ecclesiarum”, 08/12/1661 (Đức Maria Vô Nhiễm Nguyên Tội) 649
2020  Hiến chế “Regiminis apostolici”, 15/02/1665 (Mẫu tuyên bố tuân phục dành cho những người theo phe Jansen) 651
2021-2065 Bốn mươi lăm mệnh đề bị kết án trong các sắc lệnh của Thánh bộ từ 24/09/1665 đến 18/03/1666 (Sai lầm của học thuyết đạo đức lỏng lẻo) 651
2021-2064 a) Các mệnh đề 1-28 trong sắc lệnh ký ngày 24/09/1665 652
2049-2065 b) Mệnh đề 29-45; Sắc lệnh ký ngày 18/03/1666 657
2070 Sắc lệnh của Thánh bộ, 05/05/1667 (Quyền tự do giảng dạy thuyết chủ trương thống hối không trọn vẹn) 659
  INNÔCENTÊ XI: 21/09/1676 - 02/08/1689  
2090-2095 Sắc lệnh của Thánh bộ về Công Đồng “Cum ad aures”, 12/02/1679 (Rước lễ) 660
2101-2167 Sáu mươi lăm mệnh đề bị kết án trong Sắc lệnh của Thánh bộ ký ngày 02/03/1679 (Sai lầm của học thuyết đạo đức lỏng lẻo) 662
2170-2171 Sắc lệnh của Thánh bộ, 23/11/1679 (Sai lầm về sự toàn năng do Thiên Chúa tặng ban cho con người) 673
2173-2177 Sắc lệnh của Thánh bộ , 26/06/1680 (Thuyết Probabliorime và thuyết Probabliorisme) 673
2181-2192 Dự thảo của Hồng y Girolamo Casanate cho một bản hướng dẫn của Thánh bộ, khoảng tháng 10/1682 (Sai lầm của chủ nghĩa an tĩnh) 674
2195 Sắc lệnh của Thánh bộ, 18/11/1682 (Bí mật tòa giải tội) 678
2201-2269 Sáu mươi tám mệnh để bị kết án trong sắc lệnh của Thánh bộ, 28/08/1687 và trong Hiến chế “Caelestis Pastor", 20/11/1687 (Sai lầm theo thuyết an tĩnh của Miguel de Molinos) 679
  ALÊXANDÊ VIII: 06/10/1689 - 01/12/1691  
2281-2285 Các điều khoản của hàng giáo sĩ Pháp giáo (19/03/1682) bị công bố là vô hiệu trong Hiến chế “Inter multiplices”, 04/08/1690 (Quyền hạn của giáo hoàng) 690
2290-2292 Sắc lệnh của Thánh bộ, 24/08/1690 (Sai lầm về sự thiện luân lý và về tội mang tính triết lý) 692
2301 -2332 Sắc lệnh của Thánh bộ, 07/12/1690 (Sai lầm của phe Jansenius). 693
  INNÔCENTÊ XII: 12/07/1691 - 27/09/1700  
2340 Giải đáp của Thánh bộ gởi các thừa sai Dòng Capucin, 23/07/1698 (Hôn nhân xét như Bí tích) 698
2351-2374 Đoàn sắc “Cum alias ad apostolatus”, 12/03/1699 (Sai lầm của Francois Fénelon về Tình yêu Thiên Chúa) 699
  CLÊMENTÊ XI: 23/11/1700 - 19/03/1721  
2380 Giải đáp của Thánh bộ gởi Giám mục thành Québec, 25/01/1703 (Những chân lý cần phải tin vì là những chân lý thông ban ơn cứu độ) 704
2381-2382 Giải đáp của Thánh bộ gởi Giám mục thành Québec, 10/05/1703 (Đức tin và ý định của người lãnh nhận Bí tích) 704
2390 Hiến chế “Vineam Domini Sabaoth”, 16/07/1705 (Im lặng vâng phục) 705
2400-2502 Hiến chế “Unigenitus Dei Filius”, 08/09/1713 (Sai lầm của Pasquier Quesnel dưới ánh sáng của Jansenius) 706
  CLÊMENTÊ XII: 12/07/1730 - 06/02/1740  
2509-2510 Sắc chỉ “Apostolicae providentiae officio”, 02/10/1733 (Quyền tự do giảng dạy trong vấn đề về công hiệu của ân sủng) 718
2511-2513 Tông thư “In eminenti apostolatus specula”, 28/04/1738 (Hội Tam điểm) 719
  BÊNÊĐICTÔ XIV: 17/08/1740 - 03/05/1758  
2515-2520 Tuyên bố “Matrimonia quae in locis”, 04/11/1741 (Hôn nhân mật) 721
2522-2524 Hiến chế “Etsi pastoralis” dành cho người Ý - Hy Lạp, 26/05/1742 (Bí tích Thêm Sức / Phép Xức Dầu lần cuối)  724
2525-2540 Hiến chế “Nuper ad Nos”, 16/03/1743 (Bản tuyên tín của các Kitô hữu Đông phương) 725
2543-2544 Đoản sắc “Suprema omnium Ecclesiarum”, 07/07/1745 (Việcgiải tội) 730
2546-2550 Thư luân lưu “Vix pervenit” gởi các Giám mục Ý, 01/11/1745 (Cho vay nặng lãi) 731
2552-2562 Huấn thị “Postremo mense”, 28/02/1747 (Rửa tội trẻ nhỏ) 734
2564-2565 Thư “Dum praeterito” gởi Thẩm phán Toà án Đức tin Tây Ban Nha 31/07/1748 (Quyền tự do giảng dạy sự trợ giúp của ân sủng) 738
2566-2570 Đoàn sắc “Singulari nobis”gởi Hỗngy Henry, Công tước York, 09/02/1749 (Gia nhập Giáo hội bằng phép Rủa) 739
2571-2575 Hiến chế “Detestabilem”, 10/11/1752 (Sai lầm về việc đấu tay đôi) 740
  CLÊMENTÊ XIII: 06/07/1758 - 02/02/1769  
2580-2585 Trả lời của Thánh bộ gởi Giám mục thành Cochin (Ấn Độ), 01/08/1759 (Đặc ân Thánh Phaolô) 742
  CLÊMENTÊ XIV: 19/05/1769 - 22/09/1774  
2588 Huấn thị dành cho linh mục ban phép Thêm Sức do được Tông Tòa ủy quyền, 04/05/1774  744
  PlÔ VI: 15/02/1775 - 29/08/1799  
2590 Thư “Exsequendo nunc” gởi các Giám mục Bỉ, 13/07/1782 (Sự hiện diện của các linh mục trong những hôn nhân hỗn hợp) 745
2592-2597 Đoản sắc “Super soliditatepetrae”, 28/11/1786 (Các sai lầm của chủ nghĩa Frebronius về quyền bính tối thượng của Giảo hoàng) 745
2598 Thư “Deessemus nobis” gởi Giám mục thành Mottola, 16/09/1788 (Thẩm quyền của Giáo hội trong phạm vi hôn nhân) 747
2600-2700 Hiến chế “Auctorem fidei” gởi tất cả các tín hữu, 28/08/1794 (Các sai lầm của Thượng Hội đồng Pistoja) 748
  PlÔ VII: 14/03/1800 - 20/08/1823  
2705-2706 Đoàn sắc “Etsi fraternitatis” gởi Tổng Giám mục Mayence, 08/10/1803 (Mưu toan hủy bỏ một hôn nhân) 790
2710-2712 Thư “Magno et acerbo” gởi Tồng Giám mục thành Moghilev, 03/09/1816 791
  (Dịch thuật Kinh Thánh) 791
2715 Giải đáp của Thánh Xá viện, 23/04/1822 (Thói Onan trong hôn nhân) 793
2718 Đỏan sắc “Adorabile Eucharistiae” gởi Thượng phụ thành Antioche và các Giám mục Hy Lạp Melkite, 08/05/1822 (Kinh cầu khẩn Thánh Thần) 794
  LÊÔ XII: 28/09/1823 - 10/02/1829  
2720 Thư luân lưu “Ubiprimum”, 05/05/1824 (Thái độ dửng dưng) 794
  PIÔ VIII: 31/03/1829 - 30/11/1830  
2722-2724 Đức Giáo hoàng trả lời Giám mục thành Rennes, 18/08/1830 (Cho vay nặng lãi) 795
  GRÊGÔRIÔ XVI: 02/02/1831 - 01/06/1846  
2725-2727 Giải đáp của Thánh Xá viện gởi Tổng Giám mục thành Besancon, 05/07/1831 (Uy tín của Alphonse de Liguori trong lãnh vực luân lý) 796
2730-2732 Thư luân lưu “Mirari vos arbitramur”, 15/08/1832 (Thái độ dửng dưng và chủ nghĩa dân tộc: Félicité de Lamennais) 798
2738-2740 Đoản sắc “Dum acerbissimus”, 26/09/1835 (Các Sai lầm của Georg Hermes) 799
2743 Giải đáp của Thánh bộ gởi Giám mục thành Nice, 17/01/1838 (Cho vay nặng lãi) 800
2745-2746 Hiến chế “In supremo apostolatus fastỉgio”, 03/12/1839 (Chế độ nô lệ) 801
2750 Giải đáp của Thánh bộ các ân xá, 28/07/1840 (Công hiệu của ân xá gắn liền với một bàn thờ đặc ưu) 802
2751-2756 Các luận đề được Louis-Eugène Bautain ký nhận theo yêu cầu của Giám mục, 18/11/1835 và 08/09/1840 (Luận đề chống lại chủ nghĩa duy tín) 803
2758-2760 Giải đáp của Thánh Xá viện, 08/06/1842 (Thói Onan trong hôn nhân). 806
2762-2763 Giải đáp của Thánh bộ, 14/12/1842 (Chất liệu của phép Xức Dầu Bệnh Nhân) 807
2765-2769 Các luận đề Louis-Eugène Bautain buộc phải kỷ nhận theo yêu cáu của Thánh bộ các Giám mục và các tu sĩ, 26/04/1844 807
2771-2772 Thư luân lưu “Inter praecipuas machinationes”, 08/05/1844 (Dịch thuật Kinh Thánh) 808
  PlÔ IX: 16/06/1846 - 07/02/1878  
2775-2786 Thư luân lưu “Qui pluribus”, 09/11/1846 (Chủ nghĩa duy lý / Lý trí con người và đức tin / Quyền bất khả ngộ của giáo hoàng/ Thái độ dửng dưng) 809
2791-2793 Sắc lệnh của Thánh bộ, 21/05/1851 (Thói Onan trong hôn nhân) 814
2795 Giải đáp của Thánh bộ, 06 (19)/04/1853 (Thói Onan trong hôn nhân) 815
2800-2804 Sắc chỉ ‘Ineffabilis Deus”, 08/12/1854 (Định tín Đức Maria Vô Nhiễm Nguyên Tội) 815
2811-2814 Sắc lệnh của Thánh bộ Index, 11 (15)/06/1855 (Các luận đề chống lại chủ nghĩa duy truyền thống của Bonnetty) 818
2817-2820 Huấn thị của Thánh bộ gởi Đại diện Tông Tòa tại Siam, 04/07/1855 (Đặc ăn Phaolô) 818
2823-2825 Thư luân lưu của Thánh bộ gởi các Giám mục, 04/08/1856 (Gọi hổn) 820
2828-2831 Đoàn sắc “Eximiam tuam”gởi Tổng Giám mục thành Cologne, 15/06/1857 (Các sai lâm của Gunther) 821
2833 Tông thư “Dolore haud mediocri”gởi Giám mục thành Breslau, 30/04/1860 (Linh hồn lý tính xét như nguyên lý tác sinh của con người) 823
2835-2839 Huấn thị của Thánh bộ gởi Giám mục đại diện Tông Tòa Tche-Kiang, 01 (03)/08/1860 (Việc lãnh nhận phép Rửa hợp lệ) 823
2841-2847 Sắc lệnh của Thánh bộ, 18/09/1861 (Sai lầm của nhóm hữu thể chủ nghĩa) 825
2850-2861 Thư “Gravissimas inter” gởi Tổng Giám mục thành Munich-Freising, 11/12/1862 (Các Sai lầm của Jakob Frohschammer) 826
2865-2867 Thư luân lưu “Quanto conficiamur moerore” gởi các Giám mục Ý, 10/08/1863 (Chủ nghĩa dửng dưng) 831
2875-2880 Thư “Tuas libenter”gởi Tổng Giám mục thành Munich- Freising, 21/12/1863 (Thần học và Huấn quyền: Iohannes Joseph Ignaz von Dollinger) 832
2885-2888 Thư của Thánh bộ gởi các Giám mục Anh quốc, 16/09/1864 (Học thuyết các chi nhánh) 835
2890-2896 Thư luân lưu “Quanta cura" 08/12/1864 (Chủ nghĩa tự nhiên và chủ nghĩa xã hội / Thẩm quyền Giáo hội và thẩm quyền dân sự) 837
2901-2980 Bản Syllabus của Đức Piô IX hay Thống kê các Sai lầm đã bị kết án trong những tuyên bố của Đức Piô IX, công bố ngày 08/12/1864 (Chủ nghĩa phiếm thần / Chủ nghĩa tự nhiên / Chủ nghĩa duy lý/Chủ nghĩa dửng dưng/ Chủ nghĩa tự do / Chủ nghĩa xã hội / Chủ nghĩa cộng sản) 839
2990-2993 Huấn thị của Thánh Xá viện, 15/01/1866 (Hôn nhân dân sự)  
2997-2999 Tông thư “Lam vos omnes” gởi tất cả các người Tin Lành và các người không Công giáo khác, 13/09/1868 (Người ta cần Giáo hội để được cứu độ) 825
  CÔNG ĐỒNG VATICAN I (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 20): 08/12/1869 - 20/10/1870  
3000-3045 Khoá 3, 24/04/1870: Hiến chế tín lý “Dei Filius” về đức tin Công giáo (Thiên Chúa là Đấng Sáng Tạo muôn vật muôn loài / Mặc khải / Đức tin / Đức tin và lí trí)  
3050-3075 Khoá 4,18/07/1870: Hiến chế tín lý đầu tiên “Pastor aeternus” về Giáo hội của Đức Kitô (Quyền nguyên thú tông truyền / Quyền nguyên thủ nơi các Giám mục Rôma / Nội dung và bản tính quyền nguyên thủ của Giám mục Rôma / Huấn quyền bất khả ngộ của Giám mục Rôma). 867
3100-3102 Giải đáp của Thánh bộ gởi vị Đại diện Tông Tòa tại Trung phẩn Châu Đại Dương, 18/12/1872 (Phép Rửa của phái Méthodiste) 877
3105-3109 Huấn thị của Thánh bộ Truyền bá Đức tin, 1873 (Cho vay lấy lời) 878
3112-3117 Trả lời điện tín luân chuyển của Thủ tướng Bismark về việc minh giải Hiến chế “Pastor aeternus” của Công Đồng Vatican I, tháng 01-03/1875 (Quyền tài phán của các giáo hoàng và các giám mục) 879
3112-3116 a) Tuyên bổ chung của các Giám mục Đức quốc, tháng 01 và 02/1875 880
3117 b) Tông thư “Mirabilis illa constantia” gởi các Giám mục Đức quốc, 04/3/1875 883
3121-3124. Sắc lệnh của Thánh bộ, 07/07/1875 (Giáo lý về biến thể) 884
3126 Huấn thị của Thánh bộ gởi Giám mục thành Nesqually, 24/01/1877 (Đức tin và ý định của thừa tác viên Bí tích) 885
  LÊÔ XIII: 20/02/1878 - 20/07/1903  
3128 Sắc lệnh của Thánh bộ, 20/11/1878 (Phép Rửa được ban phát một cách tuyệt đối và dưới điều kiện) 886
3130-3133 Thư luân lưu “Quod apostolici muneris", 28/12/1878 (Quyển của con người trong xã hội) 887
3135-3140 Thư luân lưu “Aeterni Patris”, 04/08/1879 (Học thuyết Tôma) 889
3142-3146. Thư luân lưu “Arcanum divinae sapientiae”, 10/02/1880 (Bản tính Hôn nhân Kitô giáo) 892
3148 Giải đáp của Thánh Xá viện, 16/06/1880 (Thời ký khó thụ thai trong đời sống vợ chồng) 895
3150-3152 Thư luân lưu “Diutumum iliud”, 29/06/1881 (Quyển bính trong xã hội dân sự) 895
3154-3155 Sắc lệnh của Thánh bộ Index, 5 (30)/12/1881 (Các tác phẩm đã được Thánh bộ Index bỏ qua, không xem xét) 895
3156-3158. Thư luân lưu “Humanum genus”, 20/04/1884 (Hội Tam điểm) 897
3159-3160. Huấn thị “Ad gravissima avertenda” của Thánh bộ, 10/05/1884 (Hội Tam điểm) 898
3162 Giải đáp của Thánh bộ gửi Giám mục thành Poitiers, (28) 31/05/1884 (Đấu tay đôi) 899
3165-3179 Thư luân lưu "Immortale Dei”, 01/11/1885 (Tương quan giữa Giáo quyền và chính quyền) 900
3185-3187 Giải đáp của Thánh Xá viện, 10/03/1886 (Thói Onan trong đời sống vợ chồng) 904
3188 Sắc lệnh của Thánh bộ, 19/05/1886 (Hỏa táng) 905
3190-3193 Sắc lệnh của Thánh bộ, 27/05/1886 (Ly dị dân sự) 906
3195-3196 Sắc lệnh của Thánh bộ, 15/12/1886 (Hỏa táng) 907
3198 Giải đáp của Thánh bộ gởi Giám mục thành Carcassone, 08/05/1887 (Rượu lễ) 908
3201-3241 Sắclệnh “Post obitum” của Thánh bộ, 14/12/1887 (Các sai lầm của Antonio Rosmini-Serbati) 908
3245-3255 Thư luân lưu “Libertaspraestantissimun”, 20/06/1888 {Tự do của con người) 916
3258 Giải đáp của Thánh bộ gởi Tổng Giám mục thành Cambrai, 14 (19)/08/1889 (Phẫu thuật hộp sọ) 921
3260-3263 Thư luân lưu “Quamquam pluries”, 15/08/1889 (Vị trí của Thánh Giuse trong kế hoạc cứu độ) 921
3264 Giải đáp của Thánh bộ gửi Giám mục Marseille, 30/07/1890 (Rượu lễ) 923
3265-3271 Thư luân lưu “Rerum novarum", 15/05/1891 (Học thuyết xã hội của Giáo hội) 924
3272-3273 Thư “Pastoralis officii” gửi các Giám mục Đức và Áo, 12/09/1891 (Đấu tay đôi) 927
3274-3275 Thư luân lưu “Octobri mensé”, 22/09/1891 (Đức Maria trong vị trí trung gian ân sủng) 929
3276-3279 Giải đáp của Thánh bộ gửi Tổng Giám mục Fribourg, 27/07/1892 (Hỏa táng) 930
3280-3294 Thư luân lưu “Providentissimus Deus”, 18/11/1893 (Những nơi lưu giữ thầm quyền trong việc minh giải Kinh Thánh / Những khoa học phụ đóng góp trong việc minh giải Kinh Thánh / Linh hứng và tính vô ngộ của Kinh Thánh) 931
3296 Giải đáp của Thánh bộ gửi Giám mục thành Srinagar (Ấn Độ), 18/07/1894 (Phép Rửa cho trẻ em) 938
3298 Giải đáp của Thánh bộ gửi Tổng Giám mục thành Cambrai, 24/07/1895 (Phá thai) 938
3300-3310. Thư luân lưu "Satis cognitum", 29/06/1896 (Sự thống nhất của Giáo hội xét như Nhiệm Thể Đức Kitô)  
3312 Giải đáp của Thánh bộ gửi một giám mục Brazil, 05/08/1896 (Rượu lễ) 945
3313 Giải đáp của Thánh bộ gửi Tổng Giám mục thành Tarragone, 05/08/1896 (Rượu lễ) 946
3315-3319 Tông thư “Apostolicae curae et caritatis”, 13/09/1896 (Việc phong Chức Thánh trong Giáo hội Anh giáo) 946
3320-3321 Thư luân lưu “Fidentem piumque”, 20/09/1896 (Đức Maria là Đấng trung gian để loài người được Thiên Chúa ban ân sủng) 951
3323 Giải đáp của Thánh bộ, 17/03/1897 (Thụ thai nhân tạo) 952
3325-3331 Thư luân lưu “Divinum illud munus”, 09/05/1897 (Thiên Chúa Ba Ngôi) 952
3333-3335 Giải đáp của Thánh bộ, 30/03/1898 (Điều kiện của phép Rửa) 957
3336-3338 Giải đáp của Thánh bộ gởi Giám mục Sinaloa (Mexico), 04/05/1898 (Đưa bào thai ra khỏi sản phụ) 958
3339 Thư luân lưu “Caritatis studium” gởi các Giám mục Écosse, 25/07/1898 (Hy tế thập giá đồng nhất với hy tế Thánh Lễ) 959
3340-3346 Thư “Testem benevolentiae” gửi Tổng Giám mục thành Baltimore, 22/01/1899 (Walter Elliot/Isaac ĩhomas Hecker) 960
3350-3353 Thư luân lưu “Annum sacrum”y 25/05/1899 (Thánh Tâm Đức Kitô) 963
3356 Giải đáp của Thánh bộ gởi Tổng Giám mục thành Utrecht, 21/08/1901 (Chất liệu của phép Rửa) 965
3358 Giải đáp của Thánh bộ gởi khoa Thần học của Đại học Montréal, 05/03/1902 (Lấy bào thai ra khỏi lòng mẹ) 966
3360-3364. Thư luân lưu “Mirae caritatis” 28/05/1902 (Bí tích Thánh Thể) 966
  PIÔ X: 04/08/1903 - 20/08/1915  
3370 Thư luận lưu “Ad diem illum”, 02/02/1904 (Vai trò trung gian ân sủng của Đức Maria) 969
3372 Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 13/02/1905 (Các “trích dẫn mặc định” trong Kinh Thánh) 971
3373 Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 23/06/1905 (Linh hứng và lịch sử thật trong Kinh Thánh) 971
3375-3383 Sắc lệnh “Sacra Tridentina Synodus”, 16 (20)/12/1905 (Rước lễ hằng ngày). 972
3385-3388 Sắc lệnh “Provida sapientique cura”, 18/01/1906 (Hôn nhân kí kết không công khai) 972
3391 Sắc lệnh của Thánh bộ, 25/04/1906 (Mô hình cần thiết của Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân) 976
3394-3397 Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 27/06/1906 (Tác giả Ngũ kinh) 976
3398-3400 Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 29/05/1907 (Tin Mừng thứ tư) 978
3401-3466 Sắc lệnh “Lamentabili” của Thánh bộ, 03/07/1907 (Sai lầm của chủ nghĩa hiện đại: Khoa chú giải/ Huấn quyền Giáo hội/Linh hứng hay tính vô ngộ/ Mặc khải và tín điều / Đức Kitô / Các Bí tích / Thiết lập Giáo hội / Tính bất biến của các chân lý tôn giáo) 979
3468-3474 Sắc lệnh “Ne temere”của Thánh bộ Công Đồng, 02/08/1907 (Đính hôn và kết hôn)  
3475-3500. Thư luân lưu “Pascendi dominici gregis”, 08/09/1907 (Sai lầm của chủ nghĩa hiện đại: Nguyên lý triết học / Lối hiểu đức tin / Các mệnh đề thần học / Các nguyên lý của khoa học lịch và phê bình / Phương pháp hộ giáo). 988
3503 Tự sắc “Praestantia Scriptura”, 18/11/1907 (Uy thế các quyết định của Ủy ban Kinh Thánh) 1001
3505-3509 Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 29/06/1908 (Tính chất và tác giả của sách Isaia) 1001
3512-3519 Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 30/06/1909 (Tính lịch sử của các chương đầu sách Sáng thế) 1003
3521-3528 Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 01/05/1910 (Sách Thánh vịnh) 1005
3530-3536 Sắc lệnh “Quam singulari” của Thánh bộ các Bí tích, 08/08/1910 (Rước lễ và xức dầu bệnh nhân cho trẻ em) Tự sắc Sacrorum antistitum” 1007
3535-3550 Tự sắc "Sacrorum antistitum", 01/09/1910 (bản tuyên thệ chống chủ nghĩa hiện đại) 1008
3553-3556 Thư "Ex quo, nono" gởi các khâm sứ Tông tòa tại Byzance, Hy Lạp, Ai Cập, Mesopotamie, v.v. 26/12/1910 (Sai lầm của người Đông phương) 1012
3561-3567 Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 19/06/1911 (Phúc âm Mátthêu) 1013
3568-3578 Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 26/06/1912 (Phúc âm Máccô và Luca). 1015
3581-3590 Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 12/06/1913 (Công vụ các Tông đồ) 1019
3591-3593 Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 24/06/1914 (Thư gửi tín hữu Do Thái). 1022
  3601-3624. Sắc lệnh của Thánh bộ Học vụ, 27/07/1914 (Học thuyết Tôma) 2023
  BÊNÊĐICTÔ XV: 03/09/1914 - 22/01/1922  
3625-3626 Thư luân lưu “Ad beatissimi Apostolorum”, 01/11/1914 (Tự do tranh luận trong thần học / Tiến bộ trong khoa học và thực hành Kitô giáo) 1028
3628-3630 Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 18/06/1915 (Quang lâm trong các thư của Thánh Phaolô) 1030
3632 Sắc lệnh của Thánh bộ, 29/03 (08/4)/1916 (Ảnh tượng Đức Maria) 1031
3634 Giải đáp của Thánh Xá viện, 03/04/1916 (Thói Onan trong hôn nhân) 1031
3635-3636 Giải đáp của Thánh bộ gởi một số Đấng bản quyền, 17/05/1916 (Những Bí tích cuối cùng cho người ly khai) 1032
3638-3640 Giải đáp của Thánh Xá viện, 03/06/1916 (Thói Onan trong hôn nhân) 1033
3642 Giải đáp của Thánh bộ, 24/04/1917 (Gọi hồn) 1033
3645-3647 Sắc lệnh của Thánh bộ, 05/06/1918 (Tri thức của linh hồn Đức Kitô) 1034
3648 Giải đáp của Thánh bộ, 16 (18)/07/1919 (Thuyết thần trí) 1034
3650-3654 Thư luân lưu “Spiritus Paraclitus” 15/09/1920 (Tính linh hứng và tính bất ngộ của Kinh Thánh) 1035
  PlÔ XI: 06/02/1922 - 10/02/1939  
3660-3662 Sắc lệnh của Thánh bộ, 22/11/1922 (Việc giao hợp nửa chừng) 1038
3665-3667 Thư luân lưu “Studiorum ducem”y 29/06/1923 (Học thuyết Tôma) 1038
3670 Tông thư “Infinita Dei misericordia”, 29/05/1924 (Năm Thánh / Toàn Xá)  1040
3672 Sắc lệnh của Thánh bộ Công Đồng, 13/06/1925 (Đấu tay đôi) 1040
3675-3679 Thư luân lưu “Quas primas”, 11/12/1925 (Phẩm vị và quyền năng vương giả của Đức Kitô) 1041
3680  Huấn thị của Thánh bộ, 19/06/1926 (Hỏa thiêu) 1044
3681-3682 Tuyên bố của Thánh bộ, 02/06/1927 (Comma Johanneum) 1045
3683 Thư luân lưu “Mortalium animos”, 06/01/1928 (Huấn quyên Giáo hội) 1046
3684  Sắc lệnh của Thánh bộ, 24/07 (02/08)/1929 (Thủ dâm) 1047
3685-3698 Thư luân lưu “Divini illius magistri”, 31/12/1929 (Quyền hạn và trọng trách của giáo dục: Giáo hội / Gia đình / Xã hội dân sự) 1047
3700-3724 Thư luân lưu “Casti connubii”, 31/12/1930 (Thiên Chúa thiết lập và bản chất của hôn nhân / Phá thai / Triệt sản) 1055
3725-3744 Thư luân lưu “Quadragesimo anno” 15/05/1931 (Học thuyết xã hội của Giáo hội 1069
3748 Giải đáp của Toà Xá giải, 20/07/1932 (Về thụ thai) 1078
3750-3751 Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 01/07/1933 (Minh giải sai lệch về Tv 16 (15),10t; Mt 16,26 và Lc 9,25) 1079
3755-3758 Thư luân lưu “Ad catholici sacerdotii”, 20/12/1935 (Công hiệu của việc phong chức / Kinh nguyện phụng vụ) 1080
3760-3765 Giải đáp của Thánh bộ, 11/08/1936 (Vô sinh hóa) 1081
3771-3774 Thư luân lưu “Divini Redemptoris”, 19/03/1937 (Quyền hạn của nhân vị và của nhà nước / Công bằng xã hội) 1082
3775-3776 Thư luân lưu “Firmissimam constantiam” gởi các Giám mục Hiệp chủng quốc Mexicô, 28/03/1937 (Kháng cự việc nhà nước lạm quyền) 1086
  PlÔ XII: 02/03/1939 - 09/10/1958  
3780-3786 Thư luân lưu “Summi pontificatus”, 20/10/1939 (Luật tự nhiên / Quyền quốc gia và luật quốc tế) 1087
3788 Sắc lệnh của Thánh bộ, 21 (24)/02/1940 (Triệt sản) 1090
3790 Sắc lệnh của Thánh bộ, 27/11 (02/12)/1940 (Cái chết êm dịu) 1090
3792-3796. Thư của Ủy ban Kinh Thánh gửi các Giám mục Ý, 20/08/1941 (Nghĩa đen và nghĩa thiêng liêng của Kinh Thánh / Thẩm quyền của bản Vulgata) 1090
3800-3822 Thư luân lưu “Mystici corporis”, 29/06/1943 (Giáo hội là Nhiệm Thể của Đức Kitô) 1094
3825-3831 Thư luân lưu “Divino afflante Spiritu”, 30/09/1943 (Tính trung thực của bản Vulgata / Nghĩa đen và nghĩa thiêng liêng của Kinh Thánh / Các thể văn trong Kinh Thánh / Tự do trong nghiên cứu Kinh Thánh) 1107
3832-3837 Huấn thị của Toà Xá giải, 25/03/1944 (Giải tội chung) 1115
3838 Sắc lệnh của Thánh bộ, 29/03 (01/4)/1944 (Cứu cánh của hôn nhân) 1115
3839 Sắc lệnh của Thánh bộ, 19 (21)/07/1944 (Chủ nghĩa thiên niên) 1116
3840-3855 Thư luân lưu “Mediator Dei”, 20/11/1947 (Phụng vụ)  
3857-3861 Tông hiến “Sacramentum ordinis”, 30/11/1947 (Chất liệu và mô hình của Bí tích Chức Thánh) 1124
3862-3864 Thư của Thư ký Ủy ban Kinh Thánh gởi Hồng y Suhard, Tổng Giám mục Paris, 16/01/1948 (Vấn đề phê bình bộ Ngũ kinh) 1127
3865 Sắc lệnh của Thánh bộ, 28/06 (01/07) /1949 (Chủ nghĩa cộng sản) 1130
3866-3873 Thư của Thánh bộ gởi Tổng Giám mục Boston, 08/08/1949 (Giáo hội cần thiết để được cứu độ) 1130
3873a Diễn từ tại Hội nghị các y sĩ Công giáo, 29/09/1949 (Thụ thai nhân tạo) 1133
3874 Giải đáp của Thánh bộ, 28/12/1949 (Ý hướng của thừa tác viên Bí tích)  
3875-3899 Thư luân lưu “Humanigeneris”, 12/08/1950 (Xu hướng thần học hiên đại) 1135
3900-3904. Tông hiến “Munificentissimus Deus”, 01/11/1950 (Tín điều Đức Maria được rước lên trời) 1150
3905 Thư luân lưu “Sempiternus Rex”, 08/09/1951 (Nhân tính Đức Kitô) 1151
3907 Khuyến cáo của Thánh bộ, 30/06/1952 (Quan hệ giới tính)  
3908-3910. Thư luân lưu “Tulgens corona”, 08/09/1953 (Việc cứu chuộc của Đức Maria) 1151
3911-3912 Thư luân lưu “Sacra virginitas”, 25/03/1954 (Hôn nhân và đồng trinh)  
3913-3917. Thư luân lưu “Ad caeliReginam”, 11/10/1954 (Lễ Đức Maria Nữ Vương) 1154
3917a Sắc lệnh của Thánh bộ, 02/04/1953 (Ngừa thai) 1157
3918-3921 Huấn thị của Thánh bộ, 02/02/1956 (Luân lý tình huống) 1157
3922-3926 Thư luân lưu “Haurietis aquas”, 15/05/1956 (Thánh Tâm Đức Giêsu / Đức Maria, Mẹ Thiên Chúa) 1159
3928 Sắc lệnh của Thánh bộ, 08/03 (23/05)/1957 (Đồng tế) 1162
  GIOAN XXIII: 28/10/1958 - 03/06/1963  
3930 Giải đáp của Thánh bộ, 25/03 (04/04)/1959 (Chủ nghĩa cộng sản) 1163
3935-3953 Thư luân lưu “Mater et Magistra”, 15/05/1961 (Học thuyết xã hội của Giáo hội) 1163
3955-3997 Thư luân lưu “Pacem in terris”, 11/04/1963 (Nhân quyền) 1177
  CÔNG ĐỒNG VATICAN II (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 21) 11/10/1962 - 08/12/1965   
  PHAOLÔ VI: 21/06/1963 - 06/08/1978  
4001-4048 Khóa 3 công khai, 04/12/1963: Hiến chế “Sacrosanctum Concilium” về phụng vụ 1202
4101-4179 Khóa 5 công khai, 21/11/1964: Hiến chế tín lý “Lumen Gentium” về Giáo hội 1221
4180-4183 Khóa 5 công khai, 21/11/1964: Sắc lệnh “Orientalium Ecclesiarum” về các Giáo hội Đông phương 1292
4185-4194 Khóa 5 công khai, 21/09/1964: Sắc lệnh “Unitatis redintegratio” về Phong trào Đại kết 1294
4195-4199 Khóa 7, công khai, 28/10/1965: Tuyên bố “Nostra aetate” về các tương quan của Giáo hội với các tôn giáo phi Kitô 1300
4201-4235 Khóa 8 công khai, 18/11/1965: Hiến chế tín lý “Dei Verbum”về mặc khải 1305
4240-4245. Khóa 9 công khai, 07/12/1965: Tuyên bố “Dignitatis humanae” về tự do tôn giáo 1322
4301-4345 Khóa 9 công khai, 07/12/1965: Hiến chế mục vụ “Gaudium et spes” về Giáo hội trong thế giới ngày nay 1325
4350-4359 Buổi họp chung thứ 123, 16/11/1964: Các “Thông tri” (Notifications) và các “Ghi chú giải thích sơ khởi” 1379
4400 Huấn thị “Piam et constantem” của Thánh bộ, 05/07/1963 (Hỏa thiêu) 1384
4402-4407 Huấn thị “Sancta mater ecclesia” của Ủy ban Kinh Thánh Giáo hoàng, 21/04/1964 (Sự thật lịch sử của các Phúc Âm) 1386
4410-4413 Thư luân lưu “Mysterium fidei”, 03/09/1965 (Biến thể) 1390
4420-4425 Diễn từ “Au moment de prendre” của Phaolô VI trước Liên Hiệp Quốc, 04/10/1965 (Hòa bình thế giới) 1392
4430-4435 Tuyên bố chung “Pénétrés de reconnaissance” (Lòng tràn ngập niềm cảm tạ) của Giáo hoàng Đức Phaolô VI và Đức Thượng phụ Constantinople Athenagoras I, 07/12/1965 (Hủy bỏ vạ tuyệt thông giữa Giáo hội Tây phương và Đông phương) 1395
4440-4469 Thư luân lưu “Populorum progressio”, 26/05/1967 (Phát triển và hòa bình) 1396
4470-4479 Thư luân lưu “Humanae vitae”, 25/07/1968 (Hành vi vợ chồng/Hôn Nhân / Gia đình / Điều hòa sinh sản) 1408
4480-4496 Các tài liệu của Đại hội II Hàng Giám mục Nam Mỹ tại Medellín (Colombie) “Presencia de la Iglesia”, 06/09/1968 (Công lý / Hòa bình / Giới trẻ / Cái nghèo của Giáo hội) 1412
4500-1512 Tông thư “Octogesima adveniens” gởi Hồng y Maurice Roy, 14/05/1971 (Học thuyết xã hội của Giáo hội) 1420
4520-4522 Tuyên bố “Mỵsterium fidei” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 21/02/1972 (Kitô học và thần học Thiên Chúa Ba Ngôi) 1425
4530-4541 Tuyên bố “Mysterium ecclesiae” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 24/06/1973 (Tính bất khả ngộ) 1427
4550-4552 Tuyên bố “Quaestio de abortu procurato” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 18/11/1974 (Phá thai) 1433
4560-4561 Giải đáp “Haec sacra congregatio” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin gởi Hội đồng Giám mục Bắc Mỹ, 13/03/1975 (Triệt sản) 1435
4570-4579 Tông huấn “Evangelii nuntiandi”, 08/12/1975 (Phúc Âm hóa) 1436
4580-4584 Tuyên bố “Persona humana” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin về một số vấn đề giới tính, 29/12/1975 1441
4590-4606 Tuyên bố “Inter insigniores” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin về việc chấp nhận phụ nữ vào hàng linh mục, 15/10/1976 1445
  GIOAN PHAOLÔ II: 16/10/1978 - 02/04/2005  
4610-4635 Tài liệu “Evangelización” Tổng Đại hội III của Hàng Giám mục Mỹ Latin họp tại Puebla (Mexicô), 13/02/1979 (Phúc Ầm hóa / ưu tiên chọn lựa người nghèo) 1451
4640-4645 Thư luân lưu “Redemptor hominis”, 04/03/1979 (ơn cứu độ của con người) 1461
4650-4659 Thư “Recentiores episcoporum synodi” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin gởi Hàng Giám mục, 17/05/1979 (Câu hỏi về cánh chung luận) 1463
4660-4666 Tuyên bố “Iura et bona” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 05/05/1980 (Cái chết êm dịu) 1466
4670-4674 Huấn thị “Pastoralis actio", của Thánh bộ Giáo lý Đức tin 20/10/1980 (Phép Rửa cho trẻ nhỏ) 1467
4680-4685 Thư luân lưu “Dives in misericordia”, 30/11/1980 (Lòng thương xót) 1469
4690-4699 Thư luân lưu “Laborem exercens”, 14/09/1981 (Học thuyết xã hội của Giáo hội) 1472
4700-4716 Tông huấn "Familiaris consortio", 22/11/1981 (Hôn nhân và gia đình) 1477
4670-4674 Huấn thị “Sacerdotium ministeriale” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 06/08/1983 (Cho thừa tác vụ Thánh Thể) 1483
4730-4741 Huấn thị “Libertatis nuntius” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 06/08/1984 (Thần học giải phóng) 1485
4750-4776 Huấn thị “Libertatis conscientia” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 22/03/9781 (Tự do và giải phóng) 1489
4780-4781 Thư luân lưu “Dominum et vivificantem”, 18/05/1986 (Chúa Thánh Thần) 1499
4790-4807  Huấn thị “Donum vitae” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, về sự tôn trọng phải có đối với sự sống con người ngay trong quá trình sinh sản và về phẩm giá của việc sinh sản, 22/02/1987 (Thụ tỉnh nhân tạo / Thụ tỉnh trong ống nghiệm / Tôn trọng các phôi người / Mang thai hộ) 1500
4310-4819 Thư luân lưu “Sollicitudo rei socicdis”, 30/12/1987 (Học thuyết xã hội của Giáo hội) 1512
4520-4823 Tự sắc “Ecclesia Dei\ 02/07/1988 (Marcei Lefebvre) 1518
4530-4841 Tông thư “Mulieris dignitatem”, 15/08/1988 (Phẩm giá và ơn gọi của người nữ) 1520
4550-4858 Tông huấn “Chistỉfideles laici” cống bố sau Thượng Hội đồng, 30/12/1988 (ơn gọi và sứ mạng của giáo dân) 1527
4860-4862 Thư “Orationis forma” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 15/10/1989 (Suy niệm theo tinh thần Kitô giáo) 1533
4870-4885 Huấn thị “Donum verỉtatis” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 24/05/1990 (Thần học và Huấn quyền Giáo hội) 1535
4890-4896 Thư luân lưu “Redemptoris missio”, 07/12/1990 (Phúc Âm hóa) 1540
4900-4914 Thư luân lưu “Centesimus annus”, 01/05/1991 (Học thuyết xã hội của Giáo hội) 1544
4920-4924 Tài liệu “Communionis notio” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 28/05/1992 (Giáo hội, mầu nhiệm hiệp thông) 1555
4930-4942 Tài liệu “Convocados por” kết luận của Tổng Đại hội các Giám mục Mỹ Latin họp tại Saint-Dominique, 12-18/10/1992 {Phúc Ảm hóa/Thăngtiến con người / Văn hóa Kitô giáo) 1558
4950-4973 Thư luân lưu “Veritatis splendor”, 06/08/1993 (Thẩn học luân lý)  
4980-4983 Tông thư “Ordinatio sacerdotalis”, 22/05/1994 (Bảo toàn việc phong Chức Thánh cho người nam) 1571
4990-4999 Thư luân lưu “Evangelium vitae”, 25/03/1995 (Chớ giết người - Luật Thánh của Thiên Chúa / Vấn hóa vì sự sống con người) 1573
5000-5012 Thư luân lưu “Ut unum sint”, 25/05/1995 (Phong trào Đại kết) 1586
5020-5030 Tông thư “Ecclesia in Africa”, 14/09/1995 (Giáo hội tại Phi châu) 1586
5040-5041 Giải đáp của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 28/11/1995 (Giải đáp về Tông thư Ordinatio sacerdotalis) 1590
  Danh mục hệ thống 1591
  Danh mục tham chiếu Kinh Thánh 1849
  Danh mục các văn kiện 1861
  Danh mục các nhân vật và đê' tài 1877
  Phụ lục bản phù hợp giữa các số bên lể trong các lẩn xuất bản kể từ năm 1963 và các lần xuất bản trước đó 1925