|
MỤC LỤC |
|
|
Lời giới thiệu của Đức Giám mục Phêrô Nguyễn Văn Khảm |
V |
|
I. Dẫn nhập |
XLV |
|
II. Chỉ dẫn giúp người đọc sử dụng hữu hiệu bộ “Denzinger” |
LIII |
|
III. Chỉ dẫn sử dụng Tuyển tập |
LIX |
|
PHẦN THỨ NHẤT |
|
|
CÁC BIỂU TƯƠNG ĐỨC TIN |
|
|
CÁC SYMBOLA ĐƠN GlẢN |
|
1 |
Thư của các Tông đổ (bản Ethiopie) |
1 |
2 |
Bản Papyrus Dêr-Balyzeh |
|
3-5 |
Các Hiến chế của Giáo hội Ai Cập, khoảng 500 |
2 |
3 |
a) Bản Copte: Symbolon cho phép Rửa |
2 |
4 |
b) Bản Ethiopie dưới hình thức vấn đáp |
3 |
5 |
c) Bản Ethiopie dưới dạng khẳng định |
3 |
6 |
Symbolon cho phép Rửa của Giáo hội Armenia |
3 |
|
(Công thức tuyên tín nhỏ) |
|
|
CÁC SYMBOLA CẦU RÕ RÀNG |
|
|
I. SƠ ĐỒ BA NGÔI THEO BA PHẦN |
|
|
A. CÁC CÔNG THỨC PHƯƠNG TÂY SYMBOLON CÁC TỔNG ĐỒ |
|
10 |
Hippolyte thành Rôma: “Truyền thống các Tông đổ” [Traditio apostolica] (bản Latin) |
5 |
11 |
Sách Thánh vịnh của vua Aethelstan |
5 |
12 |
“Codex Laudianus” |
6 |
13 |
Ambroise, Giám mục thành Milan: “Explanatio Symboli” (Giải thích lời tuyên tín) |
7 |
14 |
Augustinô: Bài giảng 213 (“Sermo Gueựerbỵtanus”1) lúc truyền lại công thức tuyên tín |
7 |
15 |
Phêrô Kim Ngôn (Pierre Chrysologue): Các Bài giảng 57-62 |
8 |
16 |
Tyrannius Rufinus: “Expositio (hay Commentarius) in Symbolum” (Trình bày hay Chú giải công thức tuyên tín) |
9 |
17 |
Sách Lễ và Sách các Bí tích thành Florence |
9 |
19 |
Nicetas, Giám mục thành Remesiana: Giải thích công thức tuyên tín |
10 |
21 |
Augustinô: Bài giảng 215 vào lúc trả lại công thức tuyên tín |
10 |
22 |
Pseudo-Augustinô [Quodvultdeus thành Carthage]: Bài giảng về công thức tuyên tín |
11 |
23 |
Ildefonse thành Toledo: “De cognitione baptismi” (Tri thức về phép Rửa). |
11 |
25-26 |
Những mảnh vụn của một công thức tuyên tín cổ xưa hơn... |
12 |
27 |
“Missale Gallicanum vetus” [Sách Lễ cổ của xứ Gallia]: Bài giảng [9 của Césaire thành Arles] về công thức tuyên tín |
13 |
28 |
Pirmin: Tạp hợp những bản văn từ nhiều sách kinh khác nhau |
14 |
29 |
Antiphonaire đan viện Bangor |
15 |
30 |
“Ordo” Nghi thức phép Rửa thông dụng tại Rôma |
15 |
|
CÔNG THỨC TUYÊN TlN NGẮN GỌN DÙNG TRONG NGHI THỨC PHÉP RỬA THEO DẠNG VẤN ĐÁP |
|
36 |
“Sacramentarium Gelasianum” |
17 |
|
B. CÁC CÔNG THỨC ĐÔNG PHƯƠNG |
|
|
NHỮNG CÔNG THỨC TUYÊN TÍN SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG |
|
40 |
Eusèbe thành Césarée: Thư gởi cộng đoàn, 325 |
18 |
41 |
Cyrille, Giám mục Giêrusalem: Huấn giáo VI-XVIII, khoảng 348 |
18 |
42-45 |
Épiphane, Giám mục thành Salamine: “Ancoratus”, 374 |
19 |
42 |
a) Dạng ngắn |
19 |
44 |
b) Dạng dài |
20 |
46-47 |
[Ngụy danh?-] Athanase: 'Eρμηνεία εἰς σύμβλον |
22 |
48-49 |
Đại công thức tuyên tín của Giáo hội Armenia |
23 |
50 |
Công thức tuyên tín cho phép Rửa thành Antioche (mảnh vụn) |
25 |
51 |
Theodore, Giám mục thành Mopsueste: Các bài giáo lý I-X, 381-392 |
26 |
55 |
Các cách ngôn của Macaire le Grand |
|
|
CÁC CÔNG THỨC TUYÊN TÍN TRONG CÁC BỘ SÁCH QUY ĐIỂN CỦA PHƯƠNG ĐÔNG |
|
60 |
Các Tông hiến, khoảng 380.......... |
28 |
61 |
Di chúc của Đức Giêsu Kitô Chúa chúng ta |
29 |
62-63 |
Những Hiến chế của Giáo hội Ai Cập |
30 |
62 |
a) Bản Copte: Tuyên xưng đức tin sau phép Rửa |
30 |
63 |
b) Bản Ethiopia: Tuỵên xưng đức tin sau phép Rửa |
31 |
64 |
Điều khoản do Thánh Hippolyte quy định |
31 |
|
II. SƠ ĐỒ HAI PHẦN BA NGÔI - KITÔ |
|
71-72 |
Công thức thường gọi là “Fides Damasi” |
32 |
73-74 |
Công thức “Clemens Trinitas” |
33 |
75-76 |
Công thức tuyên tín “Quicumque”, được cho là của Athanase |
35 |
|
PHẦN THỨ HAI |
|
|
VĂN KIỆN CỦA HUẤN QUYỀN GIÁO HỘI |
|
|
CLÊMENTÊ I: 92 (88?)'- 101 (97?) |
|
101- 102 |
Tông thư Διὰ αἰφνιδίους gởi Cộng đoàn Côrintô, khoảng 96 (Trật tự Giáo hội / Uy quyền của Giáo hội Rôma) |
39 |
|
ĐÊPHIRINÔ: 198 (199?) - 217 |
|
105 |
Tuyên bổ tín lý cùa Đêphừinô và Calixtô (Ngôi Lời Nhập Thê) |
41 |
|
CORNÊLIÔ: 03/251 - 06 (09?)/253 |
|
108 |
Thư “Quantam sollicitudinem” gởi Giám mục Cyprianô thành Carthage, 251 (Cơ chế của Giáo hội) |
42 |
109 |
Thư Ινα δὲ γνῶ gởi Fabianô thành Antioche, 251 (Các thừa tác vụ và cấp bậc trong Giáo hội) |
43 |
|
ÊTIANÔ I: 12 (28?)/05/254 - 02/08/257 |
|
110 |
Thư (mảnh vụn) gởi Cyprianô thành Carthage, 256 (Phép Rửa của bè rối) |
43 |
111 |
Thư (mảnh vụn) gởi các Giám mục Tiểu Á, 256 (Phép Rửa của bè rối) |
44 |
|
ĐIÔNISIÔ: 22/07/259 (260?) - 27 (26?)/12/268 |
|
112-115 |
Thư (mảnh vụn) gởi Điônisiô, Giám mục thành Alexandria, 262 (Mầu nhiệm Ba Ngôi / Mầu nhiệm Nhập Thể) |
45 |
|
MARCELLINÔ: 30/06/295 (296?) - 25/10 (15/01 ?)/304 |
|
117-121 |
Công Đồng Elvira (Tây Ban Nha), 300-303? (Hôn nhân bất khả phân lỵ/ Giáo sĩ độc thân / Phép Rửa và phép Thêm Sức) |
48 |
123 |
Công Đồng Arles I, khai mạc ngày 01/08/314 (Phép Rửa của bè rối) |
49 |
|
CÔNG ĐỒNG NICEA I (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU ĐẦU TIÊN): 19/06 - 25/08/325 |
|
125-126 |
Công thức tuyên tín Nicea, 19/06/325 |
50 |
127-129 |
Những điều luật (Phép Rửa cho người lạc giáo / về việc thiến người / Của ăn đi đàng cho người sắp chết) |
52 |
130 |
Thư Έπεδὴς của Công Đồng gởi người Ai Cập (Lạc thuyết Ariô) |
53 |
|
GIULIÔ I: 06/02/337 - 12/04/352 |
|
132 |
Thư Ἀνέγνων τὰ γράμματα gởi cộng đoàn Antioche, 341 (Ưu thế của Tòa Giám mục Rôma) |
54 |
133-135 |
Công Đồng Serdique, khoảng 343 (Vị trí của các Giáo hội và thế trổi vượt của Tông Tòa Rôma) |
55 |
136 |
Thư “Quod semper” của Công Đồng Serdique gởi Giáo hoàng Giuliô I, khoảng 343 (Ưu thế của Tòa Giám mục Rôma) |
59 |
|
LIBÊRÔ: 17/05/352 - 24/09/366 |
|
138-143 |
Giáo hoàng Libêrô trong vụ bè rối ‘bán’ Ariô, 357 |
59 |
138 |
a) Thư “Studenspacis” gởi các Giám mục Đông phương, mùa Xuân 357 |
60 |
140 |
b) Công thức Sirmium I tuyên xưng đức tin (351), được Libêrô ký chấp thuận năm 357 |
60 |
141 |
c) Thư “Pro deifico” gởi các Giám mục Đông phương, mùa Xuân 357 |
64 |
142 |
d) Thư “Quia sáo” gởi Ursace, Valens và Germinius, 357 |
66 |
143 |
e) Thư “Non doceo” gởi Vincentius, 357 |
67 |
|
ĐAMASÔ I: 01/10/366 - 11/12/384 |
|
144-147 |
Những đoạn vụn từ những bức thư gửi các Giám mục Đông phương khoảng 374 (Thiên Chúa Ba Ngôi/ Nhập Thể, chống lại bè rối Apollinaire/ Thánh Thần và mầu nhiệm Nhập Thể của Ngôi Lời) |
67 |
148 |
Thư "Per filium meum" gởi các Giám mục Paulin thành Antioche, 375 (Mầu nhiệm Nhập Thể của Ngôi Lời) |
70 |
|
149. Thư Ὃτι τῇ ἀποστολικῇ καθἐδρᾳ gởi các Giám mục Đông phương, khoảng 378 (kết án lạc thuyết Apollinaire) |
70 |
|
CÔNG ĐỒNG CONSTANSTINOPLE ỉ (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 2): THÁNG 05 - 30/07/381 |
150 |
Công thức tuyên tín Constantinople |
71 |
151 |
Một số điều khoản, 09/07/381 (Kết án một số lạc thuỵết) |
74 |
152-180 |
Công Đồng Rôma, 382 |
74 |
152-177 |
a) “Tomus Damasi” hay công thức tuyên tín gởi Giám mục Paulin thành Antioche (Ba Ngôi Thiên Chúa và Nhập Thể) |
74 |
178-180 |
b) “Decretum Damasi” (Chúa Thánh Thẩn / Quy điển Kinh Thánh) |
78 |
|
SIRICIÔ: THÁNG 12/384 (12/01 /385?) - 26/11 /399 |
|
181-185 |
Thư “Directa ad decessorem” gởi Giám mục Himêriô thành Tarragone, 10/02/385 (ưu thế và uy quyền của Giám mục Rôma/Phép Rửa cho người rối đạo / Sự cần thiết của phép Rửa / Độc thân của các giáo sĩ) |
80 |
186 |
Công Đồng Carthage III, 28/08/397 (Quy điển Kinh Thánh) |
83 |
|
ANASTASIÔ 1:27/11 /399 - 402 (18/12/401 ?) |
|
187-208 |
Công Đồng Toledo I, tháng 09/400 (405?) |
84 |
187 |
a) Đầu chương (Thánh hiến dầu) |
85 |
188-208 |
b) “Symbolum Toletanum I (400)” và bản dài hơn gọi là ‘Libellus in modum sỵmboli của Giám mục Pastor thành Valencia (477) (Bản tuyên tín chống lại bè rối Priscillien) |
85 |
209 |
Thư “Dat mihi”gời Giám mục Venerius thành Milan, khoảng 401 (Vấn đề về tính chính thống của Giáo hoàng Libêrô) |
88 |
|
INNÔCENTÊ I: 21 (22?)/12/402 (401?)-12/03/417 |
|
211 |
Thư “Etsi tibi” gởi Giám mục Victrice thành Rouen, 15/02/404 (Phép Rửa cho bè rối) |
89 |
212-213 |
Thư “Consulenti tibi” gởi Giám mục Exupère thành Toulouse, 20/02/405 {Hòa giải lúc lìa đời / Quỵ điển Kinh Thánh và các sách ngụy thư) |
90 |
214 |
Thư “Magna me gnatulatio” gởi Rufus và các Giám mục khác miền Macédoine, 13/12/414 (Mô hình phép Rửa) |
91 |
215-216 |
Thư “Si instituta ecclesiastica gởi Decentius Giám mục thành Gubbio, 19/03/416 (Thừa tác viên phép Thêm Sức / Xức Dầu Bệnh Nhân) |
92 |
217 |
Thư “In requirendis” gởi các Giám mục tại Công Đông Carthage, 27/01/417 (Thế trổi vượt của Tòa Rôma) |
93 |
218-219 |
Thư "Inter ceteras Ecclesiae Romanae” gởi Silvanus và các Nghị phụ khác họp Công Đồng tại Milève, 27/01/417 (Thế trổi vượt của Tòa Rôma / Tính nhất thiết của phép Rửa) |
94 |
221 |
Thư “Quamvis Patrum” gởi Công Đồng Carthage, 21/03/418 (Thẩm quyền của Giám mục Rôma về mặt giáo lý). |
95 |
222-230 |
Công Đồng Carthage XV (hay XVI), khai mạc ngày 01/05/418 (Tội nguyên tổ/Ân sủng) |
96 |
231 |
Thư “Epistula tractatoria” gởi các Giáo hội Đông phương, giữa tháng 06 và tháng 08/418 (Nguyên tội) |
100 |
|
BÔNIFACIÔ I: 29/12/418 - 04/09/422 |
|
232 |
Thư “Retro maioribus” gởi Giám mục Rufus miền Thessalie, 11/03/422 (ưu thế của Tòa Rôma) |
101 |
233 |
Thư “Institutio” gối các Giám mục miền Thessalia, 11/03/422 (Ưu thế của Tòa Rômà) |
101 |
234-235 |
Thư “Manet beatum” gởi Rufus và các Giám mục miền Macédoine, 11/03/422 (ưu thế của Tòa Rôma) |
102 |
|
CÊLESTINÔ I: 10/09/422-27/07/432 |
|
236 |
Thư “Cuperemus quidem” gởi các Giám mục các Giáo tỉnh Vienne và Narbonne, 26/07/428 (Hòa giải trước giờ làm tử) |
103 |
237 |
Thư “Apostolici verba" gởi các Giám mục xứ Gallia, 05/431 (Thẩm quyền của Augustinô). |
104 |
238-249 |
Những chương gán cho Cêlestinô hay “Indiculus” (Ân sủng) |
105 |
|
CÔNG ĐỒNG ÊPHÊSÔ (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 3): 22/07 - 09/431 |
|
250-264 |
Khóa 1, phò Cyrille, 22/06/431 |
113 |
250-251 |
a) Bức thư thứ 2 của Cyrille gởi Nestôriô (Καταφλυαροῦσι μέν) (Việc Nhập Thể của Con Thiên Chúa) |
113 |
251a-251e |
b) Bức thư thứ 2 của Nestôriô gởi CyriUe (Τας μὲν καθ' ήμῶν ὔβρεις) (Việc kết hợp của các bản tính nơi Đức Kitô) |
114 |
252-263 |
c) Những vạ anathema của Cyrille thành Alexandria, đính kèm với bức thư Τοῦ σωτῆρος ἠμῶν, của Công Đồng Alexandria gởi Nestôriô (Thư 3 của Cyrille gởi Nestôriô) (Việc kết hợp của các bản tính nơi Đức Kitô) |
118 |
264 |
d) Án lệnh ẹủa Công Đông kết tội Nestôriô (Thuyết Nestôriô bị kết án) |
120 |
265-266 |
Khóa 6 của nhóm theo Cyrille, 22/07/431 (Gắn bó với đức tin của Công Đồng Nicea) |
121 |
267-268 |
Khóa 7 của nhóm theo Cyrille, 31/08(?)/431: Thư Công Đồng (Kết án lạc thuyết Pêlagiô) |
121 |
271-273 |
Công thức hiệp nhất giữa Cyrille thành Alexandria và các Giám mục thành Antioche, mùa Xuân 433 (Hai bản tính nơi Đức Kitô) |
122 |
|
LÊÔ CẢ: 29/09/440 - 10/11/461 |
|
280-281 |
Thư “Ut nobis gratulationem” gởi các Giám mục các miền Campanie, Picenum và Tuscie, 10/10/443 (Cho vay nặng lãi) |
123 |
282 |
Thư “Quanta fraternitati”gởi Giám mục Anastasiô miền Thessalie, 446(?) (Phẩm trật, chế độ quyền bính nhất nguyên trong hàng giáo sĩ) |
124 |
283-286 |
Thư “Quam laudabiliter” gởi Giám mục Turribius thành Astorga, 21/07/447 (Sai lầm của Priscillien / Thiên Chúa Ba Ngôi / Bản tính của linh hồn con người / bản tính của tên Quỷ) |
124 |
290-295 |
Thư “Lectis dilectionis tuae gởi Giám mục Flavien thành Constantinople (“Tomus [I] Leonis”), 13/06/449 (Ngôi Lời Nhập Thể) |
127 |
296-299 |
Thư “Licet per nostros” gửi Julien thành Cos, 13/06/449 (Cuộc Nhập Thể của Con Thiên Chúa) |
131 |
|
CÔNG ĐỒNG CALCÊĐÔNIA (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 4): 08/10 - ĐẦU THÁNG 11/451 |
300-303 |
Khóa 5,22/10/451: Công thức tuyên tín Calcêđônia (Hai bản tính nơi Đức Kitô) |
134 |
304-305 |
Khóa 7 (15): Một số điều khoản (Buôn thần bán thánh / Hôn nhân hỗn hợp / Phép Rửa lãnh nhận nơi các bè rối) |
137 |
306 |
Bức thư Công Đồng ’Eπλήσθη χαρᾶς gởi Giáo hoàng Lêô I, đầu tháng 11/451 (Ưu thế của Tòa Rôma) |
138 |
308-310 |
Thư “Sollỉcituảinem tuae” gửi Giám mục Theodore thành Fréjus, 11/06/452 {Bí tích Sám Hối) |
139 |
311-316 |
Thư “Regressus ad nos” gởi Giám mục Nicetas thành Aquilée, 21/03/458 (Hôn nhân / Phép Rửa) |
140 |
317-318 |
Thư “Promisisse me meminỉ” gởi Hoàng đế Lêô 1,17/08/458 (Hai bản tính nơi ĐứcKitô) |
142 |
319-320 |
Thư “Frequenter quidem” gởi Giám mục Néo thành Ravenne, 24/10/458 (Phép Rửa của bè rối) |
144 |
321-322 |
Thư “Epistolas/raternitatis” gởi Giám mục Rusticus thành Narbonne, 458 hay 459 (Tính chất bó buộc của các lời khấn tu sĩ) |
145 |
323 |
Thư “Magna inàignatione” gởi tất cả các Giám mục miền Campanie, V.V., 06/03/459( Việc xưng tội bí mật) |
146 |
325-329 |
“Statuta Ecclesiae Antiqua”, giữa hay cuối thế kỷ V (Việc tra xét lại đức tin trước khi truyền chức cho các giám mục / Nghi thức đặt tay, dấu hiệu bề ngoài của phong chức) |
146 |
330-342 |
Công Đồng Arles, 473: Thư quy phục của linh mục Lucidus (.Ấn sủng và tiền) đình |
149 |
343 |
Thư “Quantumpresbyterorum”gởi Giám mục Acace thành Constantinople, 10/01/476 (Uy quyền của Giám mục Rôma và các Công Đồng toàn cẩu). |
151 |
|
FÊLIX II (III): 13/03/483 - 01/03/492 |
|
345 |
Thư “Quoniam pietas” gởi hoàng đế Zénon, 01/08/484 (Quyền tự do của Giáo hội) |
152 |
|
GÊLASIÔ I: 01/03/492 - 21/11/496 |
|
347 |
Thư “Vamuli vestraepietatis” gởi Hoàng Đế Anastasiô 1,494 (Hai quyền lúc tối cao trên đời này) |
153 |
348 |
Công Đồng Rôma: Những quyết nghị miễn tội cho Misenus, 13/05/495 (Giáo hội có quyển tha tội) |
155 |
349 |
Khảo luận “Neforte” vềvạ anathema, 495 (Tha thứ tội lỗi) |
156 |
350-354 |
“Decretum Gelasianum” hay Bức thư về các sách phải tiếp nhận hay không được tiếp nhận, không rõ ngày tháng soạn thảo (ưu thế của Tòa Rôma / Thẩm quyền của các Công Đồng toàn cầu / Sách chính thống và ngụy thư) |
157 |
355 |
Khảo luận “Necessarium quoque” chống Êutykê và Nestôriô, không rõ ngày tháng (Hai bản tính nơi Đức Kitô) |
160 |
|
ANASTASIÔ II: 24/11/496 - 17 (19?)/11/498 |
|
356 |
Thư “Exordium pontificatus mei” gởi hoàng đế Anastasiô I, cuối năm 496 (Hiệu lực của các Bí tích do những kẻ ly khai ban phát) |
161 |
357-359 |
Thư “In prolixitate epistolae” gởi Giám mục Laurentius thành Lignido (Illyrie), 497 (Tuyên xứng đức tin) |
162 |
360-361 |
Thư “Bonum atque iucundum” gửi các Giám mục xứ Gallia, 23/08/498 (Nguồn gốc của linh hồn và nguyên tội) |
164 |
|
SYMMACÔ: 22/11/498 - 19/07/514 |
|
362 |
Thư “Ad augustae memoriae” gởi hoàng đế Anastasiô I, giữa 506 và 512 (Hai quyền lực tối cao trên đời này) |
166 |
|
HORMISĐA: 20/07/514 - 06/08/523 |
|
363-365 |
“Libellus fidei” của Giáo hoàng Hormisđa gởi cho thành phố Constantinople, 11/08/515 (Tuyên xứng đức tin nhằm chống lại các Sai lầm trong Kitô học) |
167 |
366 |
Thư “Sicut ratione” gởi giám mục người Phi châu Possessor, 22/08/520 (Các thẩm quyền trong lãnh vực giáo lý về ân sủng) |
169 |
367-369 |
Thư “Inter ea quae” gởi Hoàng đế Justin, 26/03/521 (Ba Ngôi Thiên Chúa / Ngôi Lời Nhập Thể) |
169 |
|
FÊLIX III (IV): 12/07/526 - 22/09/530 |
|
370-397 |
Công Đồng Orange II, khai mạc ngày 03/07/529 |
171 |
370. |
a) Lời mở đầu |
172 |
371-395 |
b) Các điều khoản (Tội nguyên tổ / Ân sủng) |
172 |
396-397 |
c) Kết luận của Césaire thành Arles (Ân sủng/Tự do / Tiền định) |
179 |
|
BÔNIFACIÔ II: 22/09/530 - 17/10/532 |
|
398-400 |
Thư “Per filium nostrum” gởi Gám mục Césaire thành Arles, 25/01/531 (Xác nhận Công Đồng Orange II) |
181 |
|
GIOAN II: 02/01/533 - 08/05/535 |
|
401-402 |
Thư “Olim quidem” gởi các thượng nghị sĩ thành Constantinople, 03/534 (Chuyển thông các đặc tính / Tóm lược Kitô học) |
183 |
|
VIGILLIÔ: (29/03) 11/11/537-07/06/555 |
|
403-411 |
Chiếu chỉ của Hoàng đế Justinien gởi Thượng phụ Menas thành Constantinople, công bố tại Công Đồng Constantinople họp năm 543 (Các vạ tuyệt thông chống lại Origenes) |
186 |
412-415 |
Thư “Dum in sanctae” gởi toàn thể dân Thiên Chúa, 05/02/552 (Tuyên xứng đức tin của Giáo hoàng Vigilliô) |
188 |
416-420 |
Hiến chế (I) “Inter innumeras sollicitudines” về “Ba chương”, đệ trình Hoàng đế Justinien, 14/05/553 (Sai lầm của thuyết Nestôriô) |
190 |
|
CÔNG ĐỒNG CONSTANTINOPLE II (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 5): 05/05 - 02/06/533 |
|
421-438 |
Khóa 8, 02/06/553: Một số điều khoản (Vạ anathema kết án “Ba Chương) |
192 |
|
PÊLAGIÔ I: 16/04/556 - 03 (04?)/03/561 |
|
441-443 |
Thư “Humani generis” gởi vua Childebert 1,03/02/557 (“Fide$ Pelagii”) |
200 |
444 |
Thư luân lưu “Vas electionis” gửi cho toàn dân Thiên Chúa, khoảng 557 (Thẩm quyền của các Công Đồng toàn cầu) |
203 |
445 |
Thư “Admonemus ut”gởi Giám mục Gaudentius thành Volterra, giữa tháng 09/558 và tháng 02/559 (Mô hình Phép Rửa) |
205 |
446 |
Thư “Adeone te” gửi Giám mục [Gioan], đẩu năm 559 (Nhất thiết phải hiệp thông với Tông Tòa) |
205 |
447 |
Thư “Relegentes autem” gửi tôn ông Valérien, tháng 03 hay 04/559 (Giải thích các sắc lệnh của Công Đồng) |
206 |
|
GIOAN III: 17/07/561 - 13/07/574 |
|
451-464 |
Công Đồng Braga I (Bồ Đào Nha), khai mạc ngày 01/05/561: Vạ anathema nhắm phe theo Priscillien và những kẻ khác (Thiên Chúa Ba Ngôi / Đức Kitô / Sáng tạo / Cai trị thế giới) |
207 |
|
PÊLAGIÔ II: 26/11/579 - 07/02/590 |
|
468-469 |
Thư “Dilectionis vestrae” gởi các Giám mục ly khai miền Istrie, 585 hay 586 (Hiệp thông với Tòa Giám mục Rôma) |
209 |
470 |
Công Đồng Toledo khoá 3, khai mạc ngày 08/05/589: Bản tuyên xưng đức tin của vua Reccared (Ba Ngôi Thiên Chúa) |
211 |
|
GRÊGÔRIÔ I (CẢ): 03/09/590 - 12/03/604 |
|
472 |
Thư “Consideranti mihi” gởi các Thượng phụ, 02/591 (Thẩm quyền của các Công Đồng toàn cầu) |
212 |
473 |
Thư “O quam bona” gởi Giám mục Virgile thành Arles, 12/08/595 (Buôn thần bán thánh) |
213 |
474-476 |
Thư “Sicut aqua” gởi Thượng phụ Euloge thành Alexandria, tháng 08/600 (Tri thức của Đức Kitô) |
214 |
477 |
Thư “Litterarum tuarum primordia” gởi Giám mục Serenus thành Marseille, 10/600 (Tôn kính ảnh tượng các thánh) |
216 |
478-479 |
Thư “Quia caritati nihil”gởi các Giám mục miền Ibérie (Géorgie), khoảng |
|
|
22/06/601 (Phép Rửa và các Chức Thánh của bè rối / Hiệp nhất ngôi vị) |
217 |
480 |
Thư “Qui sincera gởi Giám mục Paschase thành Naples, 11/602 (Khoan dung đối với các tín ngưỡng tôn giáo khác) |
218 |
|
HÔNÔRIÔ I: 27/10/625 - 12/10/638 |
|
485-486 |
Công Đồng Toledo IV, khai mạc ngày 05/12/633: Một vài chương (Công thức tuyên tín về Đức Kitô và Thiên Chúa Ba Ngôi / Khải huyền của Gioan) |
219 |
487 |
Thư “Scripta fraternitatis” gởi Thượng phụ Sergiô thành Constantinople, 634 (Hai ý muốn và các hoạt động trong Đức Kitô) |
221 |
488 |
Thư Scripta dilectissimi filii” gởi Sergiô thành Constantinople, 634 (Hai hoạt động của Đức Kitô) |
223 |
490-493 |
Công Đồng Toledo VI, khai mạc ngày 09/01/638 (Thiên Chúa Ba Ngôi / Ngôi Lời Nhập Thể) |
224 |
|
GIOAN IV: 24/12/640 - 12/10/642 |
|
496-498 |
Thư “Dominus qui dixit” gởi Hoàng đế Constantin III (biện hộ cho Giáo hoàng Hônôriô), mùa Xuân năm 641 . |
227 |
|
MARTI NÔ I: 05(?)/07/649 - 17/06/653 (16/09/655) |
|
500-522 |
Công Đồng Latran, 05-31/10/64 |
229 |
500 |
a) Tuyên xưng Đức tin (Hai ý muốn và hoạt động nơi Đức Kitô) |
229 |
501 -522 |
b) Các điều khoản (Các sai lầm về Ba Ngôi Thiên Chúa và Đức Kitô) |
230 |
|
AĐÊÔĐATÔ II: 11/04/672 - 17 (161)/06/676 |
|
525-541 |
Công Đồng Toledo XI, khai mạc ngày 07/11/675: Tuyên xưng Đức tin (Ba Ngôi Thiên Chúa / Nhập Thể/ Cứu Chuộc / Con người sau khi chết) |
244 |
|
AGATHÔ: 27/06/678 - 10/01/681 |
|
542-545 |
Thư “Consideranti mihi” gởi các Hoàng đế, 17/03/689 (Ba Ngôi Thiên Chúa / Ngôi Lời Nhập Thể) |
254 |
546-548. |
Công Đồng Rôma: Bức thư “Omnium bonorum spes” của Công Đồng gởi các Hoàng đế, 27/03/680 (Thiên Chúa Ba Ngôi / Ngôi Lời Nhập Thể) |
257 |
|
CÔNG ĐỒNG CONSTANTINOPLE III (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 6): 07/11/680-16/09/681 |
550-552 |
Khoá 13,28/03/681 (Sự lên án phái nhất ý và Giáo hoàng Hônôriô) |
260 |
553-559 |
Khóa 18,16/09/681 (Định nghĩa hai ý muốn và hai hoạt động nơi Đức Kitô) |
261 |
|
LÊÔ II: 17/08/682 - 03/07/683 |
|
561-563 |
Thư “Regi regum” gởi Hoàng đế Constantin IV, khoảng tháng 08/682 (Xác nhận các nghị quyết của Công Đồng Constantinople III) |
265 |
|
BÊNÊĐICTÔ II: 26/06/684 - 08/05/685 |
|
564 |
Công Đồng Toledo XIV, 14-20/11/684 (Hai bản tính nơi Đức Kitô) |
267 |
566-567 |
Công Đồng Toledo XV, khai mạc ngày 11/05/688: Bản biện hộ Julien (Thiên Chúa Ba Ngôi / Ngôi Lời Nhập Thể) |
268 |
568-575 |
Công Đồng Toledo XVI, khai mạc ngày 02/05/693: Bản tuyên xưng đức tin (Thiên Chúa Ba Ngôi / Ngôi Lời Nhập Thể / Kẻ chết sống lại / Giáo hội Đức Kitô) |
270 |
|
GRÊGÔRIÔ II: 19/05/715 - 11/02/731 |
|
580 |
Thư “Desiderabilem mihi” gởi Bônifaciô, 22/11/726 (Mô hình và thừa tác viên của phép Rửa) |
276 |
581 |
Thư “Tὰ γράμματα” gởi Hoàng đế Lêô III, giữa 726 và 730 (Việc cung kính ảnh tượng các thánh) |
277 |
|
GRÊGÔRIÔ III: 18/03/731 - 28 (29?)/11/741 |
|
582-583 |
Thư “Magna nos habuit”gởi Giám mục Bônifaciô, khoảng 732 (Phép Rửa / Thánh Lễ cầu nguyện cho những kẻ đã qua đời) |
278 |
|
GIACARIA: 10(03?)/12/741 - 22(15?)/03/752 |
|
586 |
Thư “Suscipientes sanctissimae fraternitatis” gởi Tổng Giám mục Bôniíaciô thành Mayence, 05/11/744 (Tội buôn thần bán thánh) |
179 |
587 |
Công Đồng Rôma, khóa 3, 25/10/745 (Việc Đức Kitô xuống âm phủ) |
279 |
588. |
Thư “Virgilius et Sedonius” gởi Tổng Giám mục Bônifaciô thành Mayence, 01/07/746 (745?) (Ý định và mô hình phép Rửa) |
280 |
589 |
Thư “Sacris liminibus” gởi Tổng Giám mục Bônifaciô thành Mayence, 01/05/748 (Ý định và mô hình phép Rửa) |
280 |
|
STÊPHANÔ II (III): 26/03/752-26/04/757 |
|
592 |
Giải đáp gởi đi từ Quierzy (Oise), 754 (Mô hình phép Rửa) |
281 |
|
ADRIANÔ I: 09/02/772 - 25/12/795 |
|
595-596 |
Thư “Institutio universalis” gởi các Giám mục Tây Ban Nha, giữa 785 và 791 (Sai lầm của bè rối Nghĩa tử thuyết / Tiền định) |
282 |
|
CÔNG ĐỒNG NICEA II (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 7): 24/09 - 23/10/787 |
|
600-603 |
Khóa 7,13/10/787 (Định nghĩa liên quan đến các ảnh tượng thánh) |
283 |
604-609 |
Khóa 8, 23/10/787 (Tuyển chọn vào thừa tác vụ trong Giáo hội / Về các ảnh tượng, về nhân tính Đức Kitô và Truyền thống của Giáo hội) |
285 |
610-611 |
Thư “Si tamen licet” gởi các Giám mục Tây Ban Nha, giữa 793 và 794 (Lạc thuyết Nghĩa tử) |
286 |
612-615 |
Công Đồng Francfort (Main), khoảng tháng 06/794 |
288 |
612-614 |
a) Thư Công Đồng của các Giám mục vương quốc Franc gởi các Giám mục Tây Ban Nha |
289 |
615 |
b) Sắc lệnh của Công Đồng (Kết án nhóm theo lạc thuyết Nghĩa tử) |
290 |
|
LÊÔ III: 27/12/795 -12/06/816 |
|
616-619 |
Công Đồng Frioul, 796 hay 797: Tuyên xưng Đức tin (Thiên Chúa Ba Ngôi/ Đức Kitô là Con Thiên Chúa) |
290 |
|
LÊÔ IV: 10/04/847 - 17/07/855 |
|
620 |
Công Đồng Pavie, 850 (Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân) |
292 |
621-624 |
Công Đồng Quierzy, 05/853 (Tự do / Tiền định) |
293 |
625-633 |
Công Đồng Valence, 08/01/855 (Tiền định) |
295 |
|
NICÔLA I: 24/04/858 - 13/11/867 |
|
635-637 |
Công Đồng Rôma, 862 (Lạc thuyết Théopaschisme [Thuyết Thiên Chúa thụ nạn] / Công hiệu của phép Rửa) |
301 |
638-642 |
Thư "Proposueramus quidem" gởi Hoàng đế Michel, 28/09/865 (Thế độc lập của Giáo hội và Tông tòa) |
301 |
643-648 |
Thư giải đáp “Ad consulta vestra” gởi Giáo hội Bulgarie, 13/11/866 (Mô hình phép Rửa/Mô hình và thừa tác viên phép Rửa/Tự do trong đức tin/ Thú nhận tội ác) |
304 |
|
ADRIANÔ II: 14/12/867-14/12/872 |
|
|
CÔNG ĐỒNG CONSTANTINOPLE IV (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 8): 05/10/869 -28/02/870 |
650-664 |
Khoá 10, 28/02/870: Các điều luật (Truyền thống/ Việc tôn kính ảnh tượng các thánh / Linh hồn ngườị ta là một / Điều hành Giáo hội / Ưu thế của Rôma giữa các Tòa Thượng phụ) |
309 |
|
GIOAN VIII: 14/12/872 - 16/12/882 |
|
688 |
Thư "Unum est" gởi các nhà lãnh đạo Sardaigne, khoảng 09/873 (Chế độ nô lệ) |
317 |
670 |
Thư “Consulisti de infantibus” gởi Tổng Giám mục Ludbert de Mayence, giữa 887 và 888 (Kết án những cách thẩn phán [Ordalies]) |
317 |
|
GIOAN XV: 08/985 - 03/996 |
|
675 |
Thư luân lưu “Cum conventus esset” gởi các Giám mục và Đan Viện phụ Pháp và Đức, 03/02/993 (Tôn kính các thánh) |
319 |
|
LÊÔ IX: 12/02/1049 - 19/04/1054 |
|
680-686 |
Thư “Congratulamur vehementer” gởi Phêrô, Thượng phụ thành Antioche, 13/04/1053 (Tuyên xứng đức tin) |
321 |
687-688 |
Thư “Ad splendidum nitentis” gởi Pierre Damien, 1054 (Sai lầm giới tính). |
323 |
|
NICÔLA II: 06/12/1058-27/07/1061 |
|
690 |
Công Đồng Rôma, 1059 (Đức tin về Thánh Thể mà Berenger nhận lệnh phải tuyên xứng) |
325 |
691-694 |
Công Đồng Latran, 04/1060 (Buôn thần bán thánh trong việc phong chức) |
326 |
|
ALÊXANĐÊ II: 01/10/1061 -21/04/1073 |
|
695 |
Thư “Super causas” gởi Giám mục Reinald de Côme, 1063 (Kết án các thần phán) |
328 |
698 |
Thư “Licet ex gởi Hoàng thân Landolfe de Bénévent, 1065 (Khoan dung đối với tín ngưỡng của người khác) |
328 |
|
GRÊGÔRIÔ VII: 22/04/1073 - 25/05/1085 |
|
700 |
Công Đồng Rôma: Bản tuyên xưng đức tin của Bérenger de Tours, 11/02/1079 (Sự hiện diện của Đức Kitô trong Bí tích Thánh Thể) |
329 |
|
URBANÔ II: 12/03/1088 - 29/07/1099 |
|
701 |
Thư “Debent subditi" gửi Giám mục Pierre de Pistoia và Đan phụ Rusticus de Vallombreuse, 1088 (Chức Thánh của người buôn thần bán thánh) |
330 |
702 |
Thư "Gaudemus filii"gởi Lanzo, Rudolf và những người khác, 01/02/1091 (Chức Thánh của người buôn thần bán thánh) |
331 |
703 |
Công Đồng Bénévent, khai mạc ngày 18/03/1091 (Tính chất Bí tích của chức phó tế) |
331 |
|
PASCAL II: 14/08/1099-21/01/1118 |
|
704 |
Công Đồng Latran, Mùa Chay 1102 (Vânglời Giáo hội) |
331 |
705 |
Công Đồng Guastala, 22/10/1106 (Phong chức rối đạo và buôn thần bán thánh) |
332 |
706-708 |
Công Đồng Latran, 07/03/1110 (Cướp biển và buôn thần bán thánh) |
333 |
|
CALIXTÔ II: 02/02/1119-13/12/1124 |
|
|
CÔNG ĐỒNG LATRAN I (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 9): 18 - 27/03 (06/04?)/1123 |
|
710-712 |
Ban bố một số điều luật, 27/03/1123 (Buôn thần bán thánh / độc thân / phong chức) |
334 |
|
INNÔCENTÊ II: 14/02/1130-24/09/1143 |
|
|
CÔNG ĐỒNG LATRAN II (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 10): KHAI MẠC NGÀY 04/04/1139 |
715-718 |
Một số điều khoản (Buôn thần bán thánh / Cho vay nặng lãi / Sám hối giả và sự hiện hữu của các Bí tích) |
335 |
721-739 |
Công Đồng Sens, khai mạc ngày 02/06/1140 (1141?) (Các sai lầm của Pierre Abélard) |
|
741 |
Thư “Apostolicam Sedem” gởi Giám mục thành Crémone, không rõ ngày tháng (Phép Rửa bằng ao nước) |
339 |
|
EUGÊNIÔ III: 15/02/1145 - 08/07/1153 |
|
745 |
Công Đồng Reims, khai mạc ngày 21/03/1148 (Thiên chúa Ba Ngôi) |
339 |
|
ALÊXANĐÊ III: 07/09/1159 - 30/08/1181 |
|
747 |
Công Đồng Tours, khai mạc ngày 19/05/1163 (Cho vay lãi) |
340 |
748 |
Thư “Ex litteris tuis” gởi tiểu vương Hồi giáo tại Iconium, (Thân Thể Đức Maria) |
341 |
749 |
Thư “Cum in nostra” gởi Tổng Giám mục thành Sens, 28/05/1170 (Sai lầm của Pierre Lombard về nhân tính của Đức Kitô) |
342 |
750 |
Thư “Cum Christus” gởi Tổng Giám mục Guillaume thành Reims, 18/02/1177 (Sai lầm về nhân tính của Đức Kitô) |
342 |
|
CÔNG ĐỒNG LATRAN III (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 11): 05 -19 (22?)/03/1179 |
|
751 |
Khóa 3,19 (22)/03: Chương mục (Buôn thần bán thánh) |
343 |
753 |
Thư ‘In civitate tua” gởi Tổng Giám mục thành Gènés, không rõ ngày tháng (Giao kèo mua bán bất hợp pháp) |
343 |
754 |
Thư “Ex publico instrumento”gởi Giám mục thành Brescia, không rõ ngày tháng (Liên hệ vợ chồng) |
344 |
755-756 |
Thư “Verum post” gởi Tổng Giám mục thành Salerne, không rõ ngày tháng (Hiệu lực của sự ưng thuận) |
345 |
757-758 |
Thư (mảnh vụn) gởi Giám mục Pontius de Clermont (?), không rõ ngày tháng (Mô hình phép Rửa) |
345 |
|
LUCIÔ III: 01/09/1181 -25/11/1185 |
|
760-761 |
Công Đồng Vérone, cuối tháng 10 - đầu tháng 11/1184 (Kết án sai lầm của các bè phái giáo dân về quyền bính của Hàng Giáo phẩm) |
346 |
762 |
Thư “Dilectae in Christo” gởi Giám mục Simon thành Meaux, không rõ ngày tháng (Thiến) |
347 |
|
URBANÔ III: 25/11/1185 -19 (20)/10/1187 |
|
764 |
Thư "Consuluit nos” gởi một linh mục Giáo phận Brescia* ngày tháng không rõ (Cho vay nặng lãi). |
347 |
|
INNÔCENTÊ III: 08/01 /1198 - 16/07/1216 |
|
766 |
Thư “Cum apud sedem” gởi Tổng Giám mục Humbert Arles, 15/07/1198 (Mô hình Bí tích của Hôn Phối) |
348 |
767 |
Thư “Sicut universitatis” gởi lãnh sự Acerbus thanh Florence, 30/10/1198 (Hai quyền bính tối thượng nơi trần thế) |
349 |
768-769 |
Thư “Quanto te magis” gởi Giám mục Hugues de Ferrare, 01/05/1199 (Liên hệ vợ chồng / Đặc ân Phaolô) |
349 |
770-771 |
Thư “Cum ex iniuncto” gởi cư dân thành Metz, 12/07/1199 (Minh giải Kinh Thánh / Huấn quyên Giáo hội) |
350 |
772-773 |
Hiến chế “Licet perfidia iudaeorum”, 15/09/1199 (Khoan dung đối với người khác đạo) |
352 |
774-775 |
Thư “Apostolicae Sedis primatus” gởi Thượng phụ Constantinople, 12/11/1199 thế ưu việt của Tòa Giám mục Rôma) |
354 |
776 |
Thư. “Ex parte tua” gởi Giám mục thành Modene, 1200 (Mô hình Bí tích của Hôn Nhân) |
356 |
777-779 |
Thư “Gaudeamus in Domino” gởi Giám mục thành Tibériade, đầu năm 1201 (Hôn nhân của các dân ngoại / Đặc ân Phaolô) |
357 |
780-781 |
Thư “Maiores Ecclesiae causas” gởi Tổng Giám mục Humbert thành Arles, cuối năm 1201 (Công hiệu và ấn tích của phép Rửa) |
359 |
782-784 |
Thư “Cum Marthae circa” gởi Tổng Giám mục Gioan thành Lyon, 29/11/1202 (Mô hình Bí tích của phép Thánh Thể/ Các yếu tố của Thánh Thể/ Nước pha vào rượu trong Thánh Lễ) |
361 |
785 |
Thư “Cum venisset” gởi Tổng Giám mục Basile thành Ternovo (Bulgarie), 25/02/1204 (Thừa tác viên phép Thêm Sức) |
363 |
786 |
Thư “Ex parte tua” gởi Tổng Giám mục André thành Lund, 12/01/1206 (Hủy một hôn nhân có giá trị bằng lời khấn tu sĩ) |
364 |
787 |
Thư “Ut non apponeres” gởi Tổng Giám mục Thomas thành Trondheim (Na Uy), 01/03/1206 (Chất liệu của phép Rửa) |
364 |
788 |
Thư “Debitum officii pontificalis” gởi Giám mục Bertold (Bertrand) thành Metz, 28/08/1206 (Thừa tác viên phép Rửa / Phép Rửa bằng ao nước) |
365 |
789 |
Thư “De homine qui* gởi các Bể trên hội Huynh đệ Rôma, 22/09/1208 (Cử hành giả vờ Thánh Lễ) |
365 |
790-797 |
Thư “Eius exemplo” gởi Tổng Giám mục thành Tarragone, 18/12/1208 (Bản tuyên xưng đức tin của những người theo bè rối Voudois) |
366 |
798 |
Thư “In quadam nostra”gởi Giám mục Hugues thành Ferrare 05/03/1209 (Nước pha vào rượu lễ) |
370 |
799 |
Thư “Licet apud” gởi Giám mục Henri thành Strasbourg, 09/01/1212 (Các phán quyết của Thiên Chúa) |
371 |
|
CÔNG ĐỒNG LATRAN IV (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 12): 11 - 30/11/1215 |
|
800-802 |
Chương 1. Đức tin Công giáo (Định nghĩa nhằm chống lại bè rối Albi và Cathares) |
373 |
803-808 |
Chương 2. Giáo lý sai lâm của Joachim de Flore (Thiên Chúa Ba Ngôi) |
374 |
809 |
Chương 3. Về các bè rối đạo (Vaudois) (Quy định của Giáo hội) |
378 |
810 |
Chương 4. Thái độ hỗn xược của tín hữu Hy Lạp đối với Giáo hội Latin (Thái độ miệt thị đối với nghi thức Latin) |
378 |
811 |
Chương 5. Cấp bậc các Thượng phụ (Ưu thế của Tòa Giám mục Rôma)... |
379 |
812-814 |
Chương 21. Bổn phận xưng tội, bí mật Tòa Giải tội, rước lễ vào ngày Phục sinh |
380 |
815 |
Chương 22. Người có bệnh phải lo cho phần hồn trước phần xác |
381 |
816 |
Chương 41. Cần thiết phải có tình ngay khi quy định. |
381 |
817 |
Chương 51. Cấm các hôn nhân lén lút |
382 |
818-819 |
Chương 62. Di tích các thánh (Lạm dụng di tích các thánh/ Lạm dụng ân xá) |
382 |
820 |
Chương 63. Buôn thần bán thánh |
383 |
|
HÔNÔRIÔ III: 18/07/1216 - 18/03/1227 |
|
822 |
Thư “Perniciosus valde”gởi Tổng Giám mục Olaf thành Upsala, 13/12/1220 (Nước pha vào rượu trong Hy lễ Thánh Thê) |
384 |
|
GRÊGÔRIÔ IX: 19/03/1227-22/08/1241 |
|
824 |
Thư “Aegyptiis argentea” gởi giới thần học Paris, 07/07/1228 (Giữ nguyên từ ngữ và truyền thống thẩn học) |
384 |
825 |
Thư “Consultationi tuae” gởi Tổng Giám mục thành Bari, 12/11/1231 (Ấn dấu Bí tích nhận được trong các Chức Thánh) |
386 |
826 |
Thư “Presbyter et diaconus” gởi Giám mục Olaf thành Lund, 09/12/1232 (Chất liệu và mô hình của Bí tích Chức Thánh) |
386 |
827 |
Đoản sắc “Si condiciones"giữa những năm 1227 và 1234 (Hôn nhân dưới điều kiện là bất thành) |
387 |
828 |
Thư “Naviganti vel” gởi sư huynh R., giữa những năm 1227 và 1234 (Cho vay nặng lãi) |
387 |
829 |
Thư “Cum sicut ex” gởi Tổng Giám mục Sigurd thành Trondheim (Na Uy), 08/07/1241 (Chất liệu của phép Rửa) |
388 |
|
INNÔCENTÊ IV: 25/06/1243-07/12/1254 |
|
|
CÔNG ĐỒNG LYON I (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 13): 28/06 - 17/07/1245 |
|
830-839 |
Thư “Sub catholicae professione” gửi Giám mục thành Tusculum, phái viên Tòa Thánh nơi người Hy Lạp, 06/03/1254 (Nghi thức và giáo lý) |
388 |
|
ALÊXANĐÊ IV: 12/12/1254-25/05/1261 |
|
840-844 |
Hiến chế “Romanus Pontifex de summi”, 05/10/1256 (Sai lầm của Guimaume de Saint-Amour) |
391 |
|
URBANÔ IV: 29/08/1261 - 02/10/1264 |
|
846-847 |
Sắc chỉ “Transiturus de hoc mundo”, 11/10/1264 (Thánh Thể là tưởng niệm Đức Kitô và của ăn nuôi dưỡng linh hồn) |
393 |
|
CLÊMENTÊ IV: 05/02/1265 - 29/11/1268 |
|
849 |
Thư “Quanto sincerius” gởi Tổng Giám mục Maurin thành Narbonne, 28/10/1267 (Sự hiện diện thực sự của Đức Kitô trong Bí tích Thánh Thể) |
394 |
|
GRÊGÔRIÔ X: 01/09/1271 - 10/01/1276 |
|
|
CÔNG ĐỒNG LYON II (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 14): 07/05 - 17/07/1274 |
|
850 |
Khóa 2,18/05/1274: Hiến chế về Thiên Chúa Ba Ngôi tối thượng và đức tin Công giáo (Cuộc xuất phát từ Chúa Thánh Thần) |
396 |
851-861 |
Khóa 4,06/07/1274: Thư của Hoàng đế Michel gởi Giáo hoàng Grêgôriô X (Bản tuyên xứng đức tin) |
396 |
|
BÔNIFACIÔ VIII: 24/12/1294 - 11 /10/1303 |
|
866 |
Sắc chỉ “Saepe sanctam ecclesiam” 01/08/1296 (Sai lầm của giáo phái giáo dân “Thần Khí Mới”) |
401 |
868 |
Sắc chỉ “Antiquorum habet”, 22/02/1300 (Các ân xá) |
401 |
870-875 |
Sắc chỉ “Unam sanctam”, 18/11/1302 (Giáo hội duy nhất và quyền bính thiêng liêng của Giáo hội) |
402 |
|
BÊNÊĐICTÔ XI: 22/10/1303 - 07/07/1304 |
|
880 |
Hiến chế ‘Inter cunctas sollicitudines”, 17/02/1304 (Việc xưng tội lại) |
405 |
|
CLÊMENTÊ V: 05/06/1305 - 20/04/1314 |
|
|
CÔNG ĐỒNG VIENNE (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 15): 16/10/1311 - 06/05/1312 |
|
891-908 |
Khóa 3, 06/05/1312 |
406 |
891-899 |
a) Hiến chế “Ad nostrum qui” (Sai lầm của các nữ tu Bégard và Béguine) |
406 |
900-904 |
b) Hiến chế “Fidei cathoiicae” (Sai lầm gán cho Pierre Olivi) |
408 |
906 |
c) Hiến chế “Ex gravi ad Nos” (Cho vay nặng lãi) |
410 |
908 |
d) Hiến chế “Exivi deparadiso" (Đức khó nghèo Dòng Phan Sinh) |
411 |
|
GIOAN XXII: 07/08/1316 - 04/12/1334 |
|
910-916 |
Hiến chế “Gloriosam Ecciesiam”, 23/01/1318 (Giáo hội và các Bí tích, chống lại các Tiểu đệ [Fraticelles]) |
411 |
921-924 |
Hiến chế “Vas electionis, 24/07/1321 (Sai lầm của Jean de Polliaco) |
414 |
925-926 |
Thư “Nequaquam sine dolore” gởi người Armenie, 21/11/1321 (Số phận những người đã qua đời) |
415 |
930-931 |
Hiến chế “Cum inter nonnullos”, 12/11/1323 (Sai lầm của nhóm thiêng liêng về đức khó nghèo của Đức Kitô) |
415 |
941-946 |
Hiến chế “Licet juxta doctrinam” gởi Giám mục thành Worcester, 23/10/1327 (Sai lầm của Marsile de Padoue) |
417 |
950-980 |
Hiến chế “In agro dominico”, 27/03/1329 (Sai lầm của Maitre Eckhart) |
418 |
990-991 |
Sắc chỉ “Nesuper his", 03/12/1334 (Bản chối bỏ của GioanXXII) |
424 |
|
BÊNÊĐICTÔ XII: 20/12/1334 - 25/04/1342 |
|
1000-1002 |
Hiến chế “Benedictus Deus", 20/01/1336 (Thị kiến Thiên Chúa/ Hỏa ngục/ Cuộc phán xét chung) |
426 |
1006-1020 |
Văn kiện “Cum dudum” gởi người Armenie, 08/1341 (Sai lầm gán cho người Armenie) |
428 |
|
CLÊMENTÊ VI: 07/05/1342 - 06/12/1352 |
|
1025-1027 |
Sắc chỉ “Unigenitus Dei Filius\ 27/01/1343 (Kho tàng công trạng Đức Kitô) |
432 |
1028-1049 |
Nicolas d'Autrecourt chối bỏ sai lầm của mình, 25/11/1347 |
433 |
1050-1085 |
Thư “Super quibusdam” gởi Mekhitar, Thượng phụ các người Armenia, 29/09/1351 (Ưu thế của Tòa Thánh Rôma / Luyện ngục / Chất liệu và thừa tác viên phép Thêm Sức / Giáo lý chống lại Sai lầm của người Armenie) |
436 |
|
URBANÔ V: 28/09/1362 - 19/12/1370 |
|
1087-1097 |
Bản chối bỏ sai lầm Denys Foullechat phải ký nhận, do Hiến chế “Ex supernae clementiae” áp đặt, 23/12/1368 |
441 |
1087-1094 |
a) Bản chối bỏ đầu tiên, 31/01/1365 |
442 |
1095-1097 |
b) Mệnh đề bổ túc trong bản chối bỏ 2,12/04/1369 |
443 |
|
GRÊGÔRIÔ XI: 30/12/1370 - 26 (27)/03/1378 |
|
1101-1103 |
Thư các Hồng y Tòa án Đức tin gửi các Tổng Giám mục thành Tarragosse và Saragosse, 08/08/1371 (Sai lầm của Pierre de Bonageta và Jean de Latone) |
444 |
1110-1116 |
Sắc chỉ “Salvator humani generis” gửi Tồng Giám mục thành Riga và các Giám mục thuộc hạt, 08/04/1374 (Các nguyên tác pháp lý sai lầm trong “Tấm gương của người Saxon’) |
444 |
1121-1139 |
Các Sai lầm của John Wyclif bị kết án trong Thư “Super periculosis” gửi các Giám mục thành Cantorbéry và Londres, 22/05/1377 |
446 |
|
BÔNIFACIÔ IX: 02/11/1389 - 01/10/1404 |
|
|
Hai sắc chỉ của Tòa Thánh liên quan đến đặc ân dành cho Đan viện Sainte Osyth (Esex) về quyền phong chức thánh lớn, 1400 và 1403 |
449 |
1145 |
a) Sắc chỉ "Sacrae religionis", 10/01/1400 |
449 |
1146 |
b) Sắc chỉ “Apostolcae Sedis”, 06/02/1403.... |
450 |
|
GRÊGORIÔ XII: 30/11/1406 - 04/07/1415 |
|
|
CÔNG ĐỒNG CONSTANCE (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 16): 05/12/1414 - 22/04/1418 |
|
1151-1195 |
Khóa 8,04/05/1415: Sắc lệnh được Martinô V xác nhận ngày 22/02/1418 (Các sai lầm của John Wycliffe) |
453 |
1198-1200 |
Khóa 13, 15/06/1415: Sắc lệnh “Cum in nonnullis”, do Giáo hoàng Martinô V xác nhận ngày 01/09/1425 (sắc lệnh về việc rước lễ dưới một hình thức duy nhất là Bánh) |
458 |
1201-1230 |
Khóa 15, 06/07/1415: Sác lệnh do Giáo hoàng Martinô V xác nhận ngày 22/02/1418 (Sai lầm của Ịean Hus) |
460 |
|
1235. Khóa 15, 06/07/1415: Sắc lệnh “Quilibet tyrannus” (Việc giết bạo chúa) |
466 |
|
MARTI NÔ V: 11/11/1417 - 20/02/1431 |
|
1247-1279 |
Sắc chỉ "Inter cunctas \ 22/02/1418 (Những câu hỏi dành cho những kẻ theo John Wycliffe) |
466 |
1290 |
Sắc chỉ “Gerentes ad vos” gửi Viện phụ đan viện Xitô Altzelle miền Saxe, 16/11/1427 (Nâng quyền phong Chức Thánh rộng ban cho những linh mục). |
471 |
|
EUGÊNIÔ IV: 03/03/1431 - 23/02/1447 |
|
|
CÔNG ĐỒNG FLORENCE (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 17): 26/02/1439 - (NGÀY?) 08/1445 |
1300-1308 |
Sắc chỉ về Hiệp nhất với người Hy Lạp, “Laetentur caeli”, 06/07/1439 |
472 |
1309 |
Sắc lệnh “Moyses vir Dei” chống Công Đồng Bale> 04/09/1439 (Công Đồng tổng quát lệ thuộc giáo hoàng) |
|
1310-1328 |
Sắc chỉ “Exultate Deo” về sự hiệp nhất với người Armenia, 22/11/1439 |
476 |
1330-1353 |
Sắc chỉ “Cantate Domino” về sự hiệp nhất với người Coptes và người Ethiopie, 04/02/1442 |
484 |
|
CALIXTÔ III: 08/04/1455 - 06/08/1458 |
|
1355-1357 |
Hiến chế “Regimini universalis” gửi Giám mục thành Magdebourg, Naumbourg và Halberstadt, 06/05/1455 (Cho vay nặng lãi / Khế ước) |
493 |
|
PlÔ II: 19/08/1458 - 14/08/1464 |
|
1361-1369 |
Những mệnh đề của Zaninus de Solcia bị kết án trong Thư “Cum sicut accepimus”, 14/11/1459 |
495 |
1375 |
Sắc chỉ “Exsecrabilis”, 18/01/1460 (Không được kháng nghị từ giáo hoàng lên Công Đồng tổng quát) |
496 |
1385 |
Sắc chỉ "Ineffabilis summi Patris”, 01/08/1464 (Máu của Đức Kitô trong ba ngày Người chết) |
497 |
|
SIXTÔ IV: 09/08/1471 -12/08/1484 |
|
1391-1396 |
Những mệnh đề của Pierre de Rivo bị kết án trong Sắc chỉ “Ad Christi vicarii” (03/01/1474): Bản chối bỏ sai lầm của Pierre de Rivo (Sai lầm về các biến cố diễn ra trong tương lai) |
497 |
1398 |
Sắc chỉ “Salvator noster” đặc biệt dành cho thánh đường Saint-Pierre de Saintes, 03/08/1476 (Án xá cho người đã qua đời) |
498 |
|
1400. Hiến chế “Cum praeexcelsa" 27/02/1477 (Đức Maria Vô Nhiễm Nguyên Tội) |
500 |
1405-1407 |
Thư “Romani Pontificis provida”, 27/11/1477 (Ân xá dành cho người đã qua đời) |
501 |
1411-1419 |
Những mệnh đề của Pierre (d'Osma bị kết án trong sắc chỉ “Licet ea quae de nostro mandato”, 09/08/1479 (Bí tích Giải Tội và các ân xá) |
|
1425-1426 |
Hiến chế “Grave nimis", 04/09/1483 (ĐứcMaria Vô Nhiễm Nguyên Tội) |
504 |
|
INNÔCENTÊ VIII: 29/08/1484 - 25/07/1492 |
|
1435 |
Sắc chỉ “Exposcit tuae devotionis” gửi Jean de Cirey, Viện phụ Đan viện Xitô, Giáo phận Chalon-sur-Saône, 09/04/1489 (Quyền hạn của linh mục trong việc phong Chức Thánh) |
505 |
|
GIULIÔ II: 31/10/1503 - 21/02/1513 |
|
|
CÔNG ĐỒNG LATRAN V (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 18): 03/05/1512 - 16/03/1517 |
|
|
LÊÔ X: 11/03/1513 - 01/12/1521 |
|
1440-1441 |
Khóa 8, 19/12/1513: Sắc chỉ “Apostolici regiminis” (Học thuyết về linh hồn con người, chống lại trường phái tân Aristote) |
507 |
1442-1444 |
Khóa 10,04/05/1515: Sắc chỉ ‘ĩnter multiplices” (Cho vay nặng lãi) |
508 |
1445 |
Khóa 11, 19/12/1516: Sắc chỉ “Pastor aeternus gregem” (Giáo hoàng và Công Đồng) |
510 |
1447-1449 |
Sắc lệnh “Cum postquam” gửi Cajetan de Vio, đặc sứ của giáo hoàng, 09/11/1518 (Ăn xá) |
511 |
1451-1492 |
Sắc chỉ “Exsurge Domine”, 15/06/1520 (Các sai lầm của Martin Luther) |
513 |
|
PHAOLÔ III: 13/10/1534 - 10/11/1549 |
|
1495 |
Đoản sắc “Pastorale officium” gửi Tổng Giám mục thành Toledo, 29/05/1537 (Quyền tự do và quyển sở hữu) |
519 |
1497 |
Hiến chế “Altitudo arivini consilli”, 01/06/1537 (Đặc ân đức tin) |
520 |
|
CÔNG ĐỒNG TRIDENTINÔ (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 19): 13/12/1545 - 04/12/1563 |
|
1500 |
Khóa 3, 04/02/1546: Sắc lệnh về công thức tuyên tín |
522 |
1501-1508 |
Khóa 4, 08/04/1546 |
522 |
1501-1505 |
a) Sắc lệnh về việc tiếp nhận các Sách Thánh và các Truyền thống |
522 |
1506-1508 |
b) Sắc lệnh về việc xuất bản bộ Vulgata là lối minh giải Kinh Thánh |
524 |
1510-1516 |
Khóa 5, 17/06/1546: Sắc lệnh về tội nguyên tổ |
525 |
1520-1583 |
Khóa 6, 13/01/1547: Sắc lệnh về sự công chính hóa |
529 |
1600-1630 |
Khóa 7, 03/03/1547: Sắc lệnh về các Bí tích |
550 |
|
GIULIÔ III: 07/02/1550 - 23/03/1555 |
|
1635-1661 |
Khóa 13, 11/10/1551: Sắc lệnh về Bí tích Thánh Thể |
555 |
1667-1719 |
Khóa 14, 25/11/1551 |
565 |
1667-1693 |
a) Giáo lý về Bí tích Sám Hối |
565 |
1694-1700 |
b) Giáo lý về Bí tích Xức Dầu lẩn cuối |
578 |
1701-1719 |
c) Các điều luật về hai giáo lý trên đây |
581 |
|
PlÔ IV: 25/12/1559 - 09/12/1565 |
|
1725-1734 |
Khóa 21, 16/07/1562: Giáo lý và những điều khoản về việc rước lễ dưới hai hình thức, và về việc rước lễ của trẻ nhỏ |
585 |
1738-1760 |
Khóa 22,17/09/1562 |
589 |
1738-1759. |
a) Giáo lý về hy lễ Thánh Lễ |
589 |
1760 |
b) Sắc lệnh về việc rộng ban chén thánh |
596 |
1763-1778 |
Khóa 23,15/07/1563: Giáo lý về Bí tích Chức Thánh |
597 |
1797-1816 |
Khóa 24,11/11/1563 |
601 |
1797-1812 |
a) Giáo lý về và các điều khoản Bí tích Hôn Phối |
602 |
1813-1816 |
b) Sắc lệnh Tametsi về cải cách hôn nhân |
605 |
1820-1835 |
Khóa 25,03 và 04/12/1563 |
606 |
1820 |
a) Sắc lệnh về luyện ngục, 03/12/1563 |
606 |
1821-1825 |
b) Sắc lệnh về việc kêu cầu, tôn kính di tích các thánh, và về các tượng thánh, 03/12/1563 |
607 |
1830 |
c) Sắc lệnh về cải cách tổng quát, 03/12/1563 . |
610 |
1835 |
d) Sắc lệnh về các ân xá, 04/12/1563 |
611 |
1847-1850 |
Sắc lệnh “Benedictus Deus”xảc nhận Công Đồng Tridentinô, 26/01/1564. |
611 |
1851-1861 |
“Các thể lệ Tridentinô” về việc cấm chỉ sách vở, được xác nhận trong Tông hiến “Dominicae gregis custodiae”, 24/03/1564 |
613 |
1862-1870 |
Sắc chỉ "Iniunctum nobis”, 13/11/1564 (Tuyên xưng đức tin theo Công Đồng Tridentinô) |
616 |
1880 |
Hiến chế “Cum quorumdam hominuni”, 07/08/1555 (Thiên Chúa Ba Ngôi/ Nhập Thể) |
619 |
|
PlÔ V: 07/01/1566 - 01/05/1572 |
|
1901-1980 |
Sắc chỉ “Ex omnibus afflictionibus", 01/10/1567 (Sai lầm của Michel Baius về bản tính tự nhiên của con người và ân sủng) |
620 |
1981-1982 |
Hiến chế “In eam pro nostro”, 28/01/1571 (Giao dịch hối đoái) |
634 |
1983 |
Hiến chế “Romani pontificis”, 02/08/1571 (Đặc quyền đức tin) |
634 |
|
GRÊGÔRIÔ XIII: 13/05/1572 - 10/04/1585 |
|
1985-1987 |
Sắc lệnh nhằm Giáo hội Hy Lạp - Nga, 1575 (Bản tuyên xưng đức tin) |
635 |
1988 |
Hiến chế “Populis ac nationibus ”, 25/01/1585 (Đặc ân Phaolô) |
636 |
|
CLÊMENTÊ VIII: 30/01/1592 - 03/03/1605 |
|
1989 |
Sắc lệnh dành cho bề trên các dòng tu, 26/05/1593 (Bí mật giải tội) |
638 |
1990-1992 |
Huấn lệnh “Presbyteri Graeci”, 30/08/1595 (Năng quyền làm phép Dầu / Ban phép Thêm Sức) |
638 |
1994 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 20/06/1602 (Việc xưng tội) |
639 |
1995 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 07/06/1603 (Việc xưng tội) |
640 |
|
PHAOLÔ V: 16/05/1605 - 28/01/1621 |
|
1997 |
Công thức nhằm chấm dứt tranh cãi về sự trợ giúp của ân sủng, gởi các Bề trên Tổng quyền Dòng Anh Em Giảng Thuyết và Dọng Tên, 05/09/1607. |
642 |
1997a. |
Diễn từ gởi Philippe III, Vua Tây Ban Nha, 26/07/1611 (Sự tự do giảng dạy về sự trợ giúp của ân sủng) |
643 |
|
URBANÔ VIII: 06/08/1623 - 29/07/1644 |
|
1998 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 23/07/1639 (Phép Rửa ban cho trẻ nhỏ nghịch với ý muốn của cha mẹ chúng) |
644 |
|
INNÔCENTÊ X: 15/09/1644 -07/01/1655 |
|
1999 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 24/01/1647 (Sai lầm của Martin de Barcos về Giáo hội với hai Thủ lãnh) |
645 |
2001-2007 |
Hiến chế “Cum occasione” dành cho mọi tín hữu, 31/06/1653 (Sai lầm của Cornelius Jansen về ân sủng) |
646 |
2008 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 23/04/1654 (Quyền tự do giảng dạy về các ơn trợ giúp của ân sủng) |
647 |
|
ALÊXANĐÊ VII: 07/04/1655 - 22/05/1667 |
|
2010-2012 |
Hiến chế “Ad sanctam beati Petri sedem”, 16/10/1656 (Phán quyết của Giáo hội về ý nghĩa của từ ngữ được Cornelius Jansen) |
648 |
2013 |
Trả lời của Thánh bộ, 11/02/1661 (Việc giải tội) |
649 |
2015-2017 |
Đòan sắc “Sollicitudo omnium ecclesiarum”, 08/12/1661 (Đức Maria Vô Nhiễm Nguyên Tội) |
649 |
2020 |
Hiến chế “Regiminis apostolici”, 15/02/1665 (Mẫu tuyên bố tuân phục dành cho những người theo phe Jansen) |
651 |
2021-2065 |
Bốn mươi lăm mệnh đề bị kết án trong các sắc lệnh của Thánh bộ từ 24/09/1665 đến 18/03/1666 (Sai lầm của học thuyết đạo đức lỏng lẻo) |
651 |
2021-2064 |
a) Các mệnh đề 1-28 trong sắc lệnh ký ngày 24/09/1665 |
652 |
2049-2065 |
b) Mệnh đề 29-45; Sắc lệnh ký ngày 18/03/1666 |
657 |
2070 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 05/05/1667 (Quyền tự do giảng dạy thuyết chủ trương thống hối không trọn vẹn) |
659 |
|
INNÔCENTÊ XI: 21/09/1676 - 02/08/1689 |
|
2090-2095 |
Sắc lệnh của Thánh bộ về Công Đồng “Cum ad aures”, 12/02/1679 (Rước lễ) |
660 |
2101-2167 |
Sáu mươi lăm mệnh đề bị kết án trong Sắc lệnh của Thánh bộ ký ngày 02/03/1679 (Sai lầm của học thuyết đạo đức lỏng lẻo) |
662 |
2170-2171 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 23/11/1679 (Sai lầm về sự toàn năng do Thiên Chúa tặng ban cho con người) |
673 |
2173-2177 |
Sắc lệnh của Thánh bộ , 26/06/1680 (Thuyết Probabliorime và thuyết Probabliorisme) |
673 |
2181-2192 |
Dự thảo của Hồng y Girolamo Casanate cho một bản hướng dẫn của Thánh bộ, khoảng tháng 10/1682 (Sai lầm của chủ nghĩa an tĩnh) |
674 |
2195 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 18/11/1682 (Bí mật tòa giải tội) |
678 |
2201-2269 |
Sáu mươi tám mệnh để bị kết án trong sắc lệnh của Thánh bộ, 28/08/1687 và trong Hiến chế “Caelestis Pastor", 20/11/1687 (Sai lầm theo thuyết an tĩnh của Miguel de Molinos) |
679 |
|
ALÊXANDÊ VIII: 06/10/1689 - 01/12/1691 |
|
2281-2285 |
Các điều khoản của hàng giáo sĩ Pháp giáo (19/03/1682) bị công bố là vô hiệu trong Hiến chế “Inter multiplices”, 04/08/1690 (Quyền hạn của giáo hoàng) |
690 |
2290-2292 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 24/08/1690 (Sai lầm về sự thiện luân lý và về tội mang tính triết lý) |
692 |
2301 -2332 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 07/12/1690 (Sai lầm của phe Jansenius). |
693 |
|
INNÔCENTÊ XII: 12/07/1691 - 27/09/1700 |
|
2340 |
Giải đáp của Thánh bộ gởi các thừa sai Dòng Capucin, 23/07/1698 (Hôn nhân xét như Bí tích) |
698 |
2351-2374 |
Đoàn sắc “Cum alias ad apostolatus”, 12/03/1699 (Sai lầm của Francois Fénelon về Tình yêu Thiên Chúa) |
699 |
|
CLÊMENTÊ XI: 23/11/1700 - 19/03/1721 |
|
2380 |
Giải đáp của Thánh bộ gởi Giám mục thành Québec, 25/01/1703 (Những chân lý cần phải tin vì là những chân lý thông ban ơn cứu độ) |
704 |
2381-2382 |
Giải đáp của Thánh bộ gởi Giám mục thành Québec, 10/05/1703 (Đức tin và ý định của người lãnh nhận Bí tích) |
704 |
2390 |
Hiến chế “Vineam Domini Sabaoth”, 16/07/1705 (Im lặng vâng phục) |
705 |
2400-2502 |
Hiến chế “Unigenitus Dei Filius”, 08/09/1713 (Sai lầm của Pasquier Quesnel dưới ánh sáng của Jansenius) |
706 |
|
CLÊMENTÊ XII: 12/07/1730 - 06/02/1740 |
|
2509-2510 |
Sắc chỉ “Apostolicae providentiae officio”, 02/10/1733 (Quyền tự do giảng dạy trong vấn đề về công hiệu của ân sủng) |
718 |
2511-2513 |
Tông thư “In eminenti apostolatus specula”, 28/04/1738 (Hội Tam điểm) |
719 |
|
BÊNÊĐICTÔ XIV: 17/08/1740 - 03/05/1758 |
|
2515-2520 |
Tuyên bố “Matrimonia quae in locis”, 04/11/1741 (Hôn nhân mật) |
721 |
2522-2524 |
Hiến chế “Etsi pastoralis” dành cho người Ý - Hy Lạp, 26/05/1742 (Bí tích Thêm Sức / Phép Xức Dầu lần cuối) |
724 |
2525-2540 |
Hiến chế “Nuper ad Nos”, 16/03/1743 (Bản tuyên tín của các Kitô hữu Đông phương) |
725 |
2543-2544 |
Đoản sắc “Suprema omnium Ecclesiarum”, 07/07/1745 (Việcgiải tội) |
730 |
2546-2550 |
Thư luân lưu “Vix pervenit” gởi các Giám mục Ý, 01/11/1745 (Cho vay nặng lãi) |
731 |
2552-2562 |
Huấn thị “Postremo mense”, 28/02/1747 (Rửa tội trẻ nhỏ) |
734 |
2564-2565 |
Thư “Dum praeterito” gởi Thẩm phán Toà án Đức tin Tây Ban Nha 31/07/1748 (Quyền tự do giảng dạy sự trợ giúp của ân sủng) |
738 |
2566-2570 |
Đoàn sắc “Singulari nobis”gởi Hỗngy Henry, Công tước York, 09/02/1749 (Gia nhập Giáo hội bằng phép Rủa) |
739 |
2571-2575 |
Hiến chế “Detestabilem”, 10/11/1752 (Sai lầm về việc đấu tay đôi) |
740 |
|
CLÊMENTÊ XIII: 06/07/1758 - 02/02/1769 |
|
2580-2585 |
Trả lời của Thánh bộ gởi Giám mục thành Cochin (Ấn Độ), 01/08/1759 (Đặc ân Thánh Phaolô) |
742 |
|
CLÊMENTÊ XIV: 19/05/1769 - 22/09/1774 |
|
2588 |
Huấn thị dành cho linh mục ban phép Thêm Sức do được Tông Tòa ủy quyền, 04/05/1774 |
744 |
|
PlÔ VI: 15/02/1775 - 29/08/1799 |
|
2590 |
Thư “Exsequendo nunc” gởi các Giám mục Bỉ, 13/07/1782 (Sự hiện diện của các linh mục trong những hôn nhân hỗn hợp) |
745 |
2592-2597 |
Đoản sắc “Super soliditatepetrae”, 28/11/1786 (Các sai lầm của chủ nghĩa Frebronius về quyền bính tối thượng của Giảo hoàng) |
745 |
2598 |
Thư “Deessemus nobis” gởi Giám mục thành Mottola, 16/09/1788 (Thẩm quyền của Giáo hội trong phạm vi hôn nhân) |
747 |
2600-2700 |
Hiến chế “Auctorem fidei” gởi tất cả các tín hữu, 28/08/1794 (Các sai lầm của Thượng Hội đồng Pistoja) |
748 |
|
PlÔ VII: 14/03/1800 - 20/08/1823 |
|
2705-2706 |
Đoàn sắc “Etsi fraternitatis” gởi Tổng Giám mục Mayence, 08/10/1803 (Mưu toan hủy bỏ một hôn nhân) |
790 |
2710-2712 |
Thư “Magno et acerbo” gởi Tồng Giám mục thành Moghilev, 03/09/1816 |
791 |
|
(Dịch thuật Kinh Thánh) |
791 |
2715 |
Giải đáp của Thánh Xá viện, 23/04/1822 (Thói Onan trong hôn nhân) |
793 |
2718 |
Đỏan sắc “Adorabile Eucharistiae” gởi Thượng phụ thành Antioche và các Giám mục Hy Lạp Melkite, 08/05/1822 (Kinh cầu khẩn Thánh Thần) |
794 |
|
LÊÔ XII: 28/09/1823 - 10/02/1829 |
|
2720 |
Thư luân lưu “Ubiprimum”, 05/05/1824 (Thái độ dửng dưng) |
794 |
|
PIÔ VIII: 31/03/1829 - 30/11/1830 |
|
2722-2724 |
Đức Giáo hoàng trả lời Giám mục thành Rennes, 18/08/1830 (Cho vay nặng lãi) |
795 |
|
GRÊGÔRIÔ XVI: 02/02/1831 - 01/06/1846 |
|
2725-2727 |
Giải đáp của Thánh Xá viện gởi Tổng Giám mục thành Besancon, 05/07/1831 (Uy tín của Alphonse de Liguori trong lãnh vực luân lý) |
796 |
2730-2732 |
Thư luân lưu “Mirari vos arbitramur”, 15/08/1832 (Thái độ dửng dưng và chủ nghĩa dân tộc: Félicité de Lamennais) |
798 |
2738-2740 |
Đoản sắc “Dum acerbissimus”, 26/09/1835 (Các Sai lầm của Georg Hermes) |
799 |
2743 |
Giải đáp của Thánh bộ gởi Giám mục thành Nice, 17/01/1838 (Cho vay nặng lãi) |
800 |
2745-2746 |
Hiến chế “In supremo apostolatus fastỉgio”, 03/12/1839 (Chế độ nô lệ) |
801 |
2750 |
Giải đáp của Thánh bộ các ân xá, 28/07/1840 (Công hiệu của ân xá gắn liền với một bàn thờ đặc ưu) |
802 |
2751-2756 |
Các luận đề được Louis-Eugène Bautain ký nhận theo yêu cầu của Giám mục, 18/11/1835 và 08/09/1840 (Luận đề chống lại chủ nghĩa duy tín) |
803 |
2758-2760 |
Giải đáp của Thánh Xá viện, 08/06/1842 (Thói Onan trong hôn nhân). |
806 |
2762-2763 |
Giải đáp của Thánh bộ, 14/12/1842 (Chất liệu của phép Xức Dầu Bệnh Nhân) |
807 |
2765-2769 |
Các luận đề Louis-Eugène Bautain buộc phải kỷ nhận theo yêu cáu của Thánh bộ các Giám mục và các tu sĩ, 26/04/1844 |
807 |
2771-2772 |
Thư luân lưu “Inter praecipuas machinationes”, 08/05/1844 (Dịch thuật Kinh Thánh) |
808 |
|
PlÔ IX: 16/06/1846 - 07/02/1878 |
|
2775-2786 |
Thư luân lưu “Qui pluribus”, 09/11/1846 (Chủ nghĩa duy lý / Lý trí con người và đức tin / Quyền bất khả ngộ của giáo hoàng/ Thái độ dửng dưng) |
809 |
2791-2793 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 21/05/1851 (Thói Onan trong hôn nhân) |
814 |
2795 |
Giải đáp của Thánh bộ, 06 (19)/04/1853 (Thói Onan trong hôn nhân) |
815 |
2800-2804 |
Sắc chỉ ‘Ineffabilis Deus”, 08/12/1854 (Định tín Đức Maria Vô Nhiễm Nguyên Tội) |
815 |
2811-2814 |
Sắc lệnh của Thánh bộ Index, 11 (15)/06/1855 (Các luận đề chống lại chủ nghĩa duy truyền thống của Bonnetty) |
818 |
2817-2820 |
Huấn thị của Thánh bộ gởi Đại diện Tông Tòa tại Siam, 04/07/1855 (Đặc ăn Phaolô) |
818 |
2823-2825 |
Thư luân lưu của Thánh bộ gởi các Giám mục, 04/08/1856 (Gọi hổn) |
820 |
2828-2831 |
Đoàn sắc “Eximiam tuam”gởi Tổng Giám mục thành Cologne, 15/06/1857 (Các sai lâm của Gunther) |
821 |
2833 |
Tông thư “Dolore haud mediocri”gởi Giám mục thành Breslau, 30/04/1860 (Linh hồn lý tính xét như nguyên lý tác sinh của con người) |
823 |
2835-2839 |
Huấn thị của Thánh bộ gởi Giám mục đại diện Tông Tòa Tche-Kiang, 01 (03)/08/1860 (Việc lãnh nhận phép Rửa hợp lệ) |
823 |
2841-2847 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 18/09/1861 (Sai lầm của nhóm hữu thể chủ nghĩa) |
825 |
2850-2861 |
Thư “Gravissimas inter” gởi Tổng Giám mục thành Munich-Freising, 11/12/1862 (Các Sai lầm của Jakob Frohschammer) |
826 |
2865-2867 |
Thư luân lưu “Quanto conficiamur moerore” gởi các Giám mục Ý, 10/08/1863 (Chủ nghĩa dửng dưng) |
831 |
2875-2880 |
Thư “Tuas libenter”gởi Tổng Giám mục thành Munich- Freising, 21/12/1863 (Thần học và Huấn quyền: Iohannes Joseph Ignaz von Dollinger) |
832 |
2885-2888 |
Thư của Thánh bộ gởi các Giám mục Anh quốc, 16/09/1864 (Học thuyết các chi nhánh) |
835 |
2890-2896 |
Thư luân lưu “Quanta cura" 08/12/1864 (Chủ nghĩa tự nhiên và chủ nghĩa xã hội / Thẩm quyền Giáo hội và thẩm quyền dân sự) |
837 |
2901-2980 |
Bản Syllabus của Đức Piô IX hay Thống kê các Sai lầm đã bị kết án trong những tuyên bố của Đức Piô IX, công bố ngày 08/12/1864 (Chủ nghĩa phiếm thần / Chủ nghĩa tự nhiên / Chủ nghĩa duy lý/Chủ nghĩa dửng dưng/ Chủ nghĩa tự do / Chủ nghĩa xã hội / Chủ nghĩa cộng sản) |
839 |
2990-2993 |
Huấn thị của Thánh Xá viện, 15/01/1866 (Hôn nhân dân sự) |
|
2997-2999 |
Tông thư “Lam vos omnes” gởi tất cả các người Tin Lành và các người không Công giáo khác, 13/09/1868 (Người ta cần Giáo hội để được cứu độ) |
825 |
|
CÔNG ĐỒNG VATICAN I (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 20): 08/12/1869 - 20/10/1870 |
|
3000-3045 |
Khoá 3, 24/04/1870: Hiến chế tín lý “Dei Filius” về đức tin Công giáo (Thiên Chúa là Đấng Sáng Tạo muôn vật muôn loài / Mặc khải / Đức tin / Đức tin và lí trí) |
|
3050-3075 |
Khoá 4,18/07/1870: Hiến chế tín lý đầu tiên “Pastor aeternus” về Giáo hội của Đức Kitô (Quyền nguyên thú tông truyền / Quyền nguyên thủ nơi các Giám mục Rôma / Nội dung và bản tính quyền nguyên thủ của Giám mục Rôma / Huấn quyền bất khả ngộ của Giám mục Rôma). |
867 |
3100-3102 |
Giải đáp của Thánh bộ gởi vị Đại diện Tông Tòa tại Trung phẩn Châu Đại Dương, 18/12/1872 (Phép Rửa của phái Méthodiste) |
877 |
3105-3109 |
Huấn thị của Thánh bộ Truyền bá Đức tin, 1873 (Cho vay lấy lời) |
878 |
3112-3117 |
Trả lời điện tín luân chuyển của Thủ tướng Bismark về việc minh giải Hiến chế “Pastor aeternus” của Công Đồng Vatican I, tháng 01-03/1875 (Quyền tài phán của các giáo hoàng và các giám mục) |
879 |
3112-3116 |
a) Tuyên bổ chung của các Giám mục Đức quốc, tháng 01 và 02/1875 |
880 |
3117 |
b) Tông thư “Mirabilis illa constantia” gởi các Giám mục Đức quốc, 04/3/1875 |
883 |
3121-3124. |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 07/07/1875 (Giáo lý về biến thể) |
884 |
3126 |
Huấn thị của Thánh bộ gởi Giám mục thành Nesqually, 24/01/1877 (Đức tin và ý định của thừa tác viên Bí tích) |
885 |
|
LÊÔ XIII: 20/02/1878 - 20/07/1903 |
|
3128 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 20/11/1878 (Phép Rửa được ban phát một cách tuyệt đối và dưới điều kiện) |
886 |
3130-3133 |
Thư luân lưu “Quod apostolici muneris", 28/12/1878 (Quyển của con người trong xã hội) |
887 |
3135-3140 |
Thư luân lưu “Aeterni Patris”, 04/08/1879 (Học thuyết Tôma) |
889 |
3142-3146. |
Thư luân lưu “Arcanum divinae sapientiae”, 10/02/1880 (Bản tính Hôn nhân Kitô giáo) |
892 |
3148 |
Giải đáp của Thánh Xá viện, 16/06/1880 (Thời ký khó thụ thai trong đời sống vợ chồng) |
895 |
3150-3152 |
Thư luân lưu “Diutumum iliud”, 29/06/1881 (Quyển bính trong xã hội dân sự) |
895 |
3154-3155 |
Sắc lệnh của Thánh bộ Index, 5 (30)/12/1881 (Các tác phẩm đã được Thánh bộ Index bỏ qua, không xem xét) |
895 |
3156-3158. |
Thư luân lưu “Humanum genus”, 20/04/1884 (Hội Tam điểm) |
897 |
3159-3160. |
Huấn thị “Ad gravissima avertenda” của Thánh bộ, 10/05/1884 (Hội Tam điểm) |
898 |
3162 |
Giải đáp của Thánh bộ gửi Giám mục thành Poitiers, (28) 31/05/1884 (Đấu tay đôi) |
899 |
3165-3179 |
Thư luân lưu "Immortale Dei”, 01/11/1885 (Tương quan giữa Giáo quyền và chính quyền) |
900 |
3185-3187 |
Giải đáp của Thánh Xá viện, 10/03/1886 (Thói Onan trong đời sống vợ chồng) |
904 |
3188 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 19/05/1886 (Hỏa táng) |
905 |
3190-3193 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 27/05/1886 (Ly dị dân sự) |
906 |
3195-3196 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 15/12/1886 (Hỏa táng) |
907 |
3198 |
Giải đáp của Thánh bộ gởi Giám mục thành Carcassone, 08/05/1887 (Rượu lễ) |
908 |
3201-3241 |
Sắclệnh “Post obitum” của Thánh bộ, 14/12/1887 (Các sai lầm của Antonio Rosmini-Serbati) |
908 |
3245-3255 |
Thư luân lưu “Libertaspraestantissimun”, 20/06/1888 {Tự do của con người) |
916 |
3258 |
Giải đáp của Thánh bộ gởi Tổng Giám mục thành Cambrai, 14 (19)/08/1889 (Phẫu thuật hộp sọ) |
921 |
3260-3263 |
Thư luân lưu “Quamquam pluries”, 15/08/1889 (Vị trí của Thánh Giuse trong kế hoạc cứu độ) |
921 |
3264 |
Giải đáp của Thánh bộ gửi Giám mục Marseille, 30/07/1890 (Rượu lễ) |
923 |
3265-3271 |
Thư luân lưu “Rerum novarum", 15/05/1891 (Học thuyết xã hội của Giáo hội) |
924 |
3272-3273 |
Thư “Pastoralis officii” gửi các Giám mục Đức và Áo, 12/09/1891 (Đấu tay đôi) |
927 |
3274-3275 |
Thư luân lưu “Octobri mensé”, 22/09/1891 (Đức Maria trong vị trí trung gian ân sủng) |
929 |
3276-3279 |
Giải đáp của Thánh bộ gửi Tổng Giám mục Fribourg, 27/07/1892 (Hỏa táng) |
930 |
3280-3294 |
Thư luân lưu “Providentissimus Deus”, 18/11/1893 (Những nơi lưu giữ thầm quyền trong việc minh giải Kinh Thánh / Những khoa học phụ đóng góp trong việc minh giải Kinh Thánh / Linh hứng và tính vô ngộ của Kinh Thánh) |
931 |
3296 |
Giải đáp của Thánh bộ gửi Giám mục thành Srinagar (Ấn Độ), 18/07/1894 (Phép Rửa cho trẻ em) |
938 |
3298 |
Giải đáp của Thánh bộ gửi Tổng Giám mục thành Cambrai, 24/07/1895 (Phá thai) |
938 |
3300-3310. |
Thư luân lưu "Satis cognitum", 29/06/1896 (Sự thống nhất của Giáo hội xét như Nhiệm Thể Đức Kitô) |
|
3312 |
Giải đáp của Thánh bộ gửi một giám mục Brazil, 05/08/1896 (Rượu lễ) |
945 |
3313 |
Giải đáp của Thánh bộ gửi Tổng Giám mục thành Tarragone, 05/08/1896 (Rượu lễ) |
946 |
3315-3319 |
Tông thư “Apostolicae curae et caritatis”, 13/09/1896 (Việc phong Chức Thánh trong Giáo hội Anh giáo) |
946 |
3320-3321 |
Thư luân lưu “Fidentem piumque”, 20/09/1896 (Đức Maria là Đấng trung gian để loài người được Thiên Chúa ban ân sủng) |
951 |
3323 |
Giải đáp của Thánh bộ, 17/03/1897 (Thụ thai nhân tạo) |
952 |
3325-3331 |
Thư luân lưu “Divinum illud munus”, 09/05/1897 (Thiên Chúa Ba Ngôi) |
952 |
3333-3335 |
Giải đáp của Thánh bộ, 30/03/1898 (Điều kiện của phép Rửa) |
957 |
3336-3338 |
Giải đáp của Thánh bộ gởi Giám mục Sinaloa (Mexico), 04/05/1898 (Đưa bào thai ra khỏi sản phụ) |
958 |
3339 |
Thư luân lưu “Caritatis studium” gởi các Giám mục Écosse, 25/07/1898 (Hy tế thập giá đồng nhất với hy tế Thánh Lễ) |
959 |
3340-3346 |
Thư “Testem benevolentiae” gửi Tổng Giám mục thành Baltimore, 22/01/1899 (Walter Elliot/Isaac ĩhomas Hecker) |
960 |
3350-3353 |
Thư luân lưu “Annum sacrum”y 25/05/1899 (Thánh Tâm Đức Kitô) |
963 |
3356 |
Giải đáp của Thánh bộ gởi Tổng Giám mục thành Utrecht, 21/08/1901 (Chất liệu của phép Rửa) |
965 |
3358 |
Giải đáp của Thánh bộ gởi khoa Thần học của Đại học Montréal, 05/03/1902 (Lấy bào thai ra khỏi lòng mẹ) |
966 |
3360-3364. |
Thư luân lưu “Mirae caritatis” 28/05/1902 (Bí tích Thánh Thể) |
966 |
|
PIÔ X: 04/08/1903 - 20/08/1915 |
|
3370 |
Thư luận lưu “Ad diem illum”, 02/02/1904 (Vai trò trung gian ân sủng của Đức Maria) |
969 |
3372 |
Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 13/02/1905 (Các “trích dẫn mặc định” trong Kinh Thánh) |
971 |
3373 |
Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 23/06/1905 (Linh hứng và lịch sử thật trong Kinh Thánh) |
971 |
3375-3383 |
Sắc lệnh “Sacra Tridentina Synodus”, 16 (20)/12/1905 (Rước lễ hằng ngày). |
972 |
3385-3388 |
Sắc lệnh “Provida sapientique cura”, 18/01/1906 (Hôn nhân kí kết không công khai) |
972 |
3391 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 25/04/1906 (Mô hình cần thiết của Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân) |
976 |
3394-3397 |
Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 27/06/1906 (Tác giả Ngũ kinh) |
976 |
3398-3400 |
Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 29/05/1907 (Tin Mừng thứ tư) |
978 |
3401-3466 |
Sắc lệnh “Lamentabili” của Thánh bộ, 03/07/1907 (Sai lầm của chủ nghĩa hiện đại: Khoa chú giải/ Huấn quyền Giáo hội/Linh hứng hay tính vô ngộ/ Mặc khải và tín điều / Đức Kitô / Các Bí tích / Thiết lập Giáo hội / Tính bất biến của các chân lý tôn giáo) |
979 |
3468-3474 |
Sắc lệnh “Ne temere”của Thánh bộ Công Đồng, 02/08/1907 (Đính hôn và kết hôn) |
|
3475-3500. |
Thư luân lưu “Pascendi dominici gregis”, 08/09/1907 (Sai lầm của chủ nghĩa hiện đại: Nguyên lý triết học / Lối hiểu đức tin / Các mệnh đề thần học / Các nguyên lý của khoa học lịch và phê bình / Phương pháp hộ giáo). |
988 |
3503 |
Tự sắc “Praestantia Scriptura”, 18/11/1907 (Uy thế các quyết định của Ủy ban Kinh Thánh) |
1001 |
3505-3509 |
Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 29/06/1908 (Tính chất và tác giả của sách Isaia) |
1001 |
3512-3519 |
Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 30/06/1909 (Tính lịch sử của các chương đầu sách Sáng thế) |
1003 |
3521-3528 |
Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 01/05/1910 (Sách Thánh vịnh) |
1005 |
3530-3536 |
Sắc lệnh “Quam singulari” của Thánh bộ các Bí tích, 08/08/1910 (Rước lễ và xức dầu bệnh nhân cho trẻ em) Tự sắc Sacrorum antistitum” |
1007 |
3535-3550 |
Tự sắc "Sacrorum antistitum", 01/09/1910 (bản tuyên thệ chống chủ nghĩa hiện đại) |
1008 |
3553-3556 |
Thư "Ex quo, nono" gởi các khâm sứ Tông tòa tại Byzance, Hy Lạp, Ai Cập, Mesopotamie, v.v. 26/12/1910 (Sai lầm của người Đông phương) |
1012 |
3561-3567 |
Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 19/06/1911 (Phúc âm Mátthêu) |
1013 |
3568-3578 |
Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 26/06/1912 (Phúc âm Máccô và Luca). |
1015 |
3581-3590 |
Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 12/06/1913 (Công vụ các Tông đồ) |
1019 |
3591-3593 |
Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 24/06/1914 (Thư gửi tín hữu Do Thái). |
1022 |
|
3601-3624. Sắc lệnh của Thánh bộ Học vụ, 27/07/1914 (Học thuyết Tôma) |
2023 |
|
BÊNÊĐICTÔ XV: 03/09/1914 - 22/01/1922 |
|
3625-3626 |
Thư luân lưu “Ad beatissimi Apostolorum”, 01/11/1914 (Tự do tranh luận trong thần học / Tiến bộ trong khoa học và thực hành Kitô giáo) |
1028 |
3628-3630 |
Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 18/06/1915 (Quang lâm trong các thư của Thánh Phaolô) |
1030 |
3632 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 29/03 (08/4)/1916 (Ảnh tượng Đức Maria) |
1031 |
3634 |
Giải đáp của Thánh Xá viện, 03/04/1916 (Thói Onan trong hôn nhân) |
1031 |
3635-3636 |
Giải đáp của Thánh bộ gởi một số Đấng bản quyền, 17/05/1916 (Những Bí tích cuối cùng cho người ly khai) |
1032 |
3638-3640 |
Giải đáp của Thánh Xá viện, 03/06/1916 (Thói Onan trong hôn nhân) |
1033 |
3642 |
Giải đáp của Thánh bộ, 24/04/1917 (Gọi hồn) |
1033 |
3645-3647 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 05/06/1918 (Tri thức của linh hồn Đức Kitô) |
1034 |
3648 |
Giải đáp của Thánh bộ, 16 (18)/07/1919 (Thuyết thần trí) |
1034 |
3650-3654 |
Thư luân lưu “Spiritus Paraclitus” 15/09/1920 (Tính linh hứng và tính bất ngộ của Kinh Thánh) |
1035 |
|
PlÔ XI: 06/02/1922 - 10/02/1939 |
|
3660-3662 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 22/11/1922 (Việc giao hợp nửa chừng) |
1038 |
3665-3667 |
Thư luân lưu “Studiorum ducem”y 29/06/1923 (Học thuyết Tôma) |
1038 |
3670 |
Tông thư “Infinita Dei misericordia”, 29/05/1924 (Năm Thánh / Toàn Xá) |
1040 |
3672 |
Sắc lệnh của Thánh bộ Công Đồng, 13/06/1925 (Đấu tay đôi) |
1040 |
3675-3679 |
Thư luân lưu “Quas primas”, 11/12/1925 (Phẩm vị và quyền năng vương giả của Đức Kitô) |
1041 |
3680 |
Huấn thị của Thánh bộ, 19/06/1926 (Hỏa thiêu) |
1044 |
3681-3682 |
Tuyên bố của Thánh bộ, 02/06/1927 (Comma Johanneum) |
1045 |
3683 |
Thư luân lưu “Mortalium animos”, 06/01/1928 (Huấn quyên Giáo hội) |
1046 |
3684 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 24/07 (02/08)/1929 (Thủ dâm) |
1047 |
3685-3698 |
Thư luân lưu “Divini illius magistri”, 31/12/1929 (Quyền hạn và trọng trách của giáo dục: Giáo hội / Gia đình / Xã hội dân sự) |
1047 |
3700-3724 |
Thư luân lưu “Casti connubii”, 31/12/1930 (Thiên Chúa thiết lập và bản chất của hôn nhân / Phá thai / Triệt sản) |
1055 |
3725-3744 |
Thư luân lưu “Quadragesimo anno” 15/05/1931 (Học thuyết xã hội của Giáo hội |
1069 |
3748 |
Giải đáp của Toà Xá giải, 20/07/1932 (Về thụ thai) |
1078 |
3750-3751 |
Giải đáp của Ủy ban Kinh Thánh, 01/07/1933 (Minh giải sai lệch về Tv 16 (15),10t; Mt 16,26 và Lc 9,25) |
1079 |
3755-3758 |
Thư luân lưu “Ad catholici sacerdotii”, 20/12/1935 (Công hiệu của việc phong chức / Kinh nguyện phụng vụ) |
1080 |
3760-3765 |
Giải đáp của Thánh bộ, 11/08/1936 (Vô sinh hóa) |
1081 |
3771-3774 |
Thư luân lưu “Divini Redemptoris”, 19/03/1937 (Quyền hạn của nhân vị và của nhà nước / Công bằng xã hội) |
1082 |
3775-3776 |
Thư luân lưu “Firmissimam constantiam” gởi các Giám mục Hiệp chủng quốc Mexicô, 28/03/1937 (Kháng cự việc nhà nước lạm quyền) |
1086 |
|
PlÔ XII: 02/03/1939 - 09/10/1958 |
|
3780-3786 |
Thư luân lưu “Summi pontificatus”, 20/10/1939 (Luật tự nhiên / Quyền quốc gia và luật quốc tế) |
1087 |
3788 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 21 (24)/02/1940 (Triệt sản) |
1090 |
3790 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 27/11 (02/12)/1940 (Cái chết êm dịu) |
1090 |
3792-3796. |
Thư của Ủy ban Kinh Thánh gửi các Giám mục Ý, 20/08/1941 (Nghĩa đen và nghĩa thiêng liêng của Kinh Thánh / Thẩm quyền của bản Vulgata) |
1090 |
3800-3822 |
Thư luân lưu “Mystici corporis”, 29/06/1943 (Giáo hội là Nhiệm Thể của Đức Kitô) |
1094 |
3825-3831 |
Thư luân lưu “Divino afflante Spiritu”, 30/09/1943 (Tính trung thực của bản Vulgata / Nghĩa đen và nghĩa thiêng liêng của Kinh Thánh / Các thể văn trong Kinh Thánh / Tự do trong nghiên cứu Kinh Thánh) |
1107 |
3832-3837 |
Huấn thị của Toà Xá giải, 25/03/1944 (Giải tội chung) |
1115 |
3838 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 29/03 (01/4)/1944 (Cứu cánh của hôn nhân) |
1115 |
3839 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 19 (21)/07/1944 (Chủ nghĩa thiên niên) |
1116 |
3840-3855 |
Thư luân lưu “Mediator Dei”, 20/11/1947 (Phụng vụ) |
|
3857-3861 |
Tông hiến “Sacramentum ordinis”, 30/11/1947 (Chất liệu và mô hình của Bí tích Chức Thánh) |
1124 |
3862-3864 |
Thư của Thư ký Ủy ban Kinh Thánh gởi Hồng y Suhard, Tổng Giám mục Paris, 16/01/1948 (Vấn đề phê bình bộ Ngũ kinh) |
1127 |
3865 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 28/06 (01/07) /1949 (Chủ nghĩa cộng sản) |
1130 |
3866-3873 |
Thư của Thánh bộ gởi Tổng Giám mục Boston, 08/08/1949 (Giáo hội cần thiết để được cứu độ) |
1130 |
3873a |
Diễn từ tại Hội nghị các y sĩ Công giáo, 29/09/1949 (Thụ thai nhân tạo) |
1133 |
3874 |
Giải đáp của Thánh bộ, 28/12/1949 (Ý hướng của thừa tác viên Bí tích) |
|
3875-3899 |
Thư luân lưu “Humanigeneris”, 12/08/1950 (Xu hướng thần học hiên đại) |
1135 |
3900-3904. |
Tông hiến “Munificentissimus Deus”, 01/11/1950 (Tín điều Đức Maria được rước lên trời) |
1150 |
3905 |
Thư luân lưu “Sempiternus Rex”, 08/09/1951 (Nhân tính Đức Kitô) |
1151 |
3907 |
Khuyến cáo của Thánh bộ, 30/06/1952 (Quan hệ giới tính) |
|
3908-3910. |
Thư luân lưu “Tulgens corona”, 08/09/1953 (Việc cứu chuộc của Đức Maria) |
1151 |
3911-3912 |
Thư luân lưu “Sacra virginitas”, 25/03/1954 (Hôn nhân và đồng trinh) |
|
3913-3917. |
Thư luân lưu “Ad caeliReginam”, 11/10/1954 (Lễ Đức Maria Nữ Vương) |
1154 |
3917a |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 02/04/1953 (Ngừa thai) |
1157 |
3918-3921 |
Huấn thị của Thánh bộ, 02/02/1956 (Luân lý tình huống) |
1157 |
3922-3926 |
Thư luân lưu “Haurietis aquas”, 15/05/1956 (Thánh Tâm Đức Giêsu / Đức Maria, Mẹ Thiên Chúa) |
1159 |
3928 |
Sắc lệnh của Thánh bộ, 08/03 (23/05)/1957 (Đồng tế) |
1162 |
|
GIOAN XXIII: 28/10/1958 - 03/06/1963 |
|
3930 |
Giải đáp của Thánh bộ, 25/03 (04/04)/1959 (Chủ nghĩa cộng sản) |
1163 |
3935-3953 |
Thư luân lưu “Mater et Magistra”, 15/05/1961 (Học thuyết xã hội của Giáo hội) |
1163 |
3955-3997 |
Thư luân lưu “Pacem in terris”, 11/04/1963 (Nhân quyền) |
1177 |
|
CÔNG ĐỒNG VATICAN II (CÔNG ĐỒNG TOÀN CẦU 21) 11/10/1962 - 08/12/1965 |
|
|
PHAOLÔ VI: 21/06/1963 - 06/08/1978 |
|
4001-4048 |
Khóa 3 công khai, 04/12/1963: Hiến chế “Sacrosanctum Concilium” về phụng vụ |
1202 |
4101-4179 |
Khóa 5 công khai, 21/11/1964: Hiến chế tín lý “Lumen Gentium” về Giáo hội |
1221 |
4180-4183 |
Khóa 5 công khai, 21/11/1964: Sắc lệnh “Orientalium Ecclesiarum” về các Giáo hội Đông phương |
1292 |
4185-4194 |
Khóa 5 công khai, 21/09/1964: Sắc lệnh “Unitatis redintegratio” về Phong trào Đại kết |
1294 |
4195-4199 |
Khóa 7, công khai, 28/10/1965: Tuyên bố “Nostra aetate” về các tương quan của Giáo hội với các tôn giáo phi Kitô |
1300 |
4201-4235 |
Khóa 8 công khai, 18/11/1965: Hiến chế tín lý “Dei Verbum”về mặc khải |
1305 |
4240-4245. |
Khóa 9 công khai, 07/12/1965: Tuyên bố “Dignitatis humanae” về tự do tôn giáo |
1322 |
4301-4345 |
Khóa 9 công khai, 07/12/1965: Hiến chế mục vụ “Gaudium et spes” về Giáo hội trong thế giới ngày nay |
1325 |
4350-4359 |
Buổi họp chung thứ 123, 16/11/1964: Các “Thông tri” (Notifications) và các “Ghi chú giải thích sơ khởi” |
1379 |
4400 |
Huấn thị “Piam et constantem” của Thánh bộ, 05/07/1963 (Hỏa thiêu) |
1384 |
4402-4407 |
Huấn thị “Sancta mater ecclesia” của Ủy ban Kinh Thánh Giáo hoàng, 21/04/1964 (Sự thật lịch sử của các Phúc Âm) |
1386 |
4410-4413 |
Thư luân lưu “Mysterium fidei”, 03/09/1965 (Biến thể) |
1390 |
4420-4425 |
Diễn từ “Au moment de prendre” của Phaolô VI trước Liên Hiệp Quốc, 04/10/1965 (Hòa bình thế giới) |
1392 |
4430-4435 |
Tuyên bố chung “Pénétrés de reconnaissance” (Lòng tràn ngập niềm cảm tạ) của Giáo hoàng Đức Phaolô VI và Đức Thượng phụ Constantinople Athenagoras I, 07/12/1965 (Hủy bỏ vạ tuyệt thông giữa Giáo hội Tây phương và Đông phương) |
1395 |
4440-4469 |
Thư luân lưu “Populorum progressio”, 26/05/1967 (Phát triển và hòa bình) |
1396 |
4470-4479 |
Thư luân lưu “Humanae vitae”, 25/07/1968 (Hành vi vợ chồng/Hôn Nhân / Gia đình / Điều hòa sinh sản) |
1408 |
4480-4496 |
Các tài liệu của Đại hội II Hàng Giám mục Nam Mỹ tại Medellín (Colombie) “Presencia de la Iglesia”, 06/09/1968 (Công lý / Hòa bình / Giới trẻ / Cái nghèo của Giáo hội) |
1412 |
4500-1512 |
Tông thư “Octogesima adveniens” gởi Hồng y Maurice Roy, 14/05/1971 (Học thuyết xã hội của Giáo hội) |
1420 |
4520-4522 |
Tuyên bố “Mỵsterium fidei” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 21/02/1972 (Kitô học và thần học Thiên Chúa Ba Ngôi) |
1425 |
4530-4541 |
Tuyên bố “Mysterium ecclesiae” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 24/06/1973 (Tính bất khả ngộ) |
1427 |
4550-4552 |
Tuyên bố “Quaestio de abortu procurato” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 18/11/1974 (Phá thai) |
1433 |
4560-4561 |
Giải đáp “Haec sacra congregatio” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin gởi Hội đồng Giám mục Bắc Mỹ, 13/03/1975 (Triệt sản) |
1435 |
4570-4579 |
Tông huấn “Evangelii nuntiandi”, 08/12/1975 (Phúc Âm hóa) |
1436 |
4580-4584 |
Tuyên bố “Persona humana” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin về một số vấn đề giới tính, 29/12/1975 |
1441 |
4590-4606 |
Tuyên bố “Inter insigniores” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin về việc chấp nhận phụ nữ vào hàng linh mục, 15/10/1976 |
1445 |
|
GIOAN PHAOLÔ II: 16/10/1978 - 02/04/2005 |
|
4610-4635 |
Tài liệu “Evangelización” Tổng Đại hội III của Hàng Giám mục Mỹ Latin họp tại Puebla (Mexicô), 13/02/1979 (Phúc Ầm hóa / ưu tiên chọn lựa người nghèo) |
1451 |
4640-4645 |
Thư luân lưu “Redemptor hominis”, 04/03/1979 (ơn cứu độ của con người) |
1461 |
4650-4659 |
Thư “Recentiores episcoporum synodi” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin gởi Hàng Giám mục, 17/05/1979 (Câu hỏi về cánh chung luận) |
1463 |
4660-4666 |
Tuyên bố “Iura et bona” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 05/05/1980 (Cái chết êm dịu) |
1466 |
4670-4674 |
Huấn thị “Pastoralis actio", của Thánh bộ Giáo lý Đức tin 20/10/1980 (Phép Rửa cho trẻ nhỏ) |
1467 |
4680-4685 |
Thư luân lưu “Dives in misericordia”, 30/11/1980 (Lòng thương xót) |
1469 |
4690-4699 |
Thư luân lưu “Laborem exercens”, 14/09/1981 (Học thuyết xã hội của Giáo hội) |
1472 |
4700-4716 |
Tông huấn "Familiaris consortio", 22/11/1981 (Hôn nhân và gia đình) |
1477 |
4670-4674 |
Huấn thị “Sacerdotium ministeriale” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 06/08/1983 (Cho thừa tác vụ Thánh Thể) |
1483 |
4730-4741 |
Huấn thị “Libertatis nuntius” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 06/08/1984 (Thần học giải phóng) |
1485 |
4750-4776 |
Huấn thị “Libertatis conscientia” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 22/03/9781 (Tự do và giải phóng) |
1489 |
4780-4781 |
Thư luân lưu “Dominum et vivificantem”, 18/05/1986 (Chúa Thánh Thần) |
1499 |
4790-4807 |
Huấn thị “Donum vitae” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, về sự tôn trọng phải có đối với sự sống con người ngay trong quá trình sinh sản và về phẩm giá của việc sinh sản, 22/02/1987 (Thụ tỉnh nhân tạo / Thụ tỉnh trong ống nghiệm / Tôn trọng các phôi người / Mang thai hộ) |
1500 |
4310-4819 |
Thư luân lưu “Sollicitudo rei socicdis”, 30/12/1987 (Học thuyết xã hội của Giáo hội) |
1512 |
4520-4823 |
Tự sắc “Ecclesia Dei\ 02/07/1988 (Marcei Lefebvre) |
1518 |
4530-4841 |
Tông thư “Mulieris dignitatem”, 15/08/1988 (Phẩm giá và ơn gọi của người nữ) |
1520 |
4550-4858 |
Tông huấn “Chistỉfideles laici” cống bố sau Thượng Hội đồng, 30/12/1988 (ơn gọi và sứ mạng của giáo dân) |
1527 |
4860-4862 |
Thư “Orationis forma” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 15/10/1989 (Suy niệm theo tinh thần Kitô giáo) |
1533 |
4870-4885 |
Huấn thị “Donum verỉtatis” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 24/05/1990 (Thần học và Huấn quyền Giáo hội) |
1535 |
4890-4896 |
Thư luân lưu “Redemptoris missio”, 07/12/1990 (Phúc Âm hóa) |
1540 |
4900-4914 |
Thư luân lưu “Centesimus annus”, 01/05/1991 (Học thuyết xã hội của Giáo hội) |
1544 |
4920-4924 |
Tài liệu “Communionis notio” của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 28/05/1992 (Giáo hội, mầu nhiệm hiệp thông) |
1555 |
4930-4942 |
Tài liệu “Convocados por” kết luận của Tổng Đại hội các Giám mục Mỹ Latin họp tại Saint-Dominique, 12-18/10/1992 {Phúc Ảm hóa/Thăngtiến con người / Văn hóa Kitô giáo) |
1558 |
4950-4973 |
Thư luân lưu “Veritatis splendor”, 06/08/1993 (Thẩn học luân lý) |
|
4980-4983 |
Tông thư “Ordinatio sacerdotalis”, 22/05/1994 (Bảo toàn việc phong Chức Thánh cho người nam) |
1571 |
4990-4999 |
Thư luân lưu “Evangelium vitae”, 25/03/1995 (Chớ giết người - Luật Thánh của Thiên Chúa / Vấn hóa vì sự sống con người) |
1573 |
5000-5012 |
Thư luân lưu “Ut unum sint”, 25/05/1995 (Phong trào Đại kết) |
1586 |
5020-5030 |
Tông thư “Ecclesia in Africa”, 14/09/1995 (Giáo hội tại Phi châu) |
1586 |
5040-5041 |
Giải đáp của Thánh bộ Giáo lý Đức tin, 28/11/1995 (Giải đáp về Tông thư Ordinatio sacerdotalis) |
1590 |
|
Danh mục hệ thống |
1591 |
|
Danh mục tham chiếu Kinh Thánh |
1849 |
|
Danh mục các văn kiện |
1861 |
|
Danh mục các nhân vật và đê' tài |
1877 |
|
Phụ lục bản phù hợp giữa các số bên lể trong các lẩn xuất bản kể từ năm 1963 và các lần xuất bản trước đó |
1925 |