| Lịch sử tín điều. Thiên Chúa cứu độ | |
| Tác giả: | Bearnard Sesboué, Joseph Wolinsky |
| Ký hiệu tác giả: |
SE-B |
| Dịch giả: | Lm. Lê Văn Chính |
| DDC: | 238 - Tín điều |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 6 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| DẪN NHẬP | 4 |
| NHỮNG DIỆN LUẬN KITÔ GIÁO BAN ĐẦU VÀ TRUYỀN THỐNG ĐỨC TIN | 9 |
| I. NHỮNG DIỄN LUẬN KITÔ GIÁO BAN ĐẦU | 9 |
| 1. Diễn luận Do Thái- Kitô giáo | 9 |
| 2. Ngộ đạo thuyết | 17 |
| 3. Diễn luận Kitô giáo của các giáo phụ tông đồ tới Irenê | 22 |
| II. TRUYỀN THỐNG VÀ QUY LUẬT ĐỨC TIN | 26 |
| 1. Ý nghĩa của truyền thống nơi các giáo phụ | 28 |
| 2. Chuẩn mực quy luật đức tin: Kinh bộ | 31 |
| NHIỆM CUỘC BA NGÔI VÀO NHỮNG THẾ KỶ II-III | 37 |
| I. VẬN DỤNG ĐẾN LÝ TRÍ, GIỚI THIỆU MẦU NHIỆM THIÊN CHÚA BA NGÔI | 37 |
| 1. Thần học về Ngôi lời (logos) nơi các giáo phụ hộ giáo | 40 |
| 2. Irenê: nhiệm cuộc Ba Ngôi và cứu độ nơi Đức giê su Kitô | 43 |
| TỪ NHIỆM CUỘC TỚI THẦN LUẬN | 57 |
| I. DƯỠNG TỬ THUYẾT (Adoptiatianisme) VÀ HÌNH THÁI THUYẾT (Modalisme) | 57 |
| II. VẤN ĐỀ SỐ LƯỢNG NƠI THIÊN CHÚA TRƯỚC THỜI TERTULLIANÔ: JUSTINÔ VÀ HIPPOLYTÔ | 60 |
| 1. Justinô và vấn đề một Thiên Chúa khác | 60 |
| 2. Hippolyto với tương quan vô hình - hữu hình: Ngôi Lời - con | 61 |
| III. NHIỆM CUỘC VÀ THẦN HỌC BA NGÔI NƠI TERTULLIANÔ | 64 |
| 1. Nhất chủ | 65 |
| 2. Ba so sánh theo lối montanít | 66 |
| 3. Nhiệm cuộc và sự sắp đặt: chứng minh về số lượng nơi Thiên Chúa | 67 |
| 4. Từ Kitô luận đế Ba ngôi vĩnh cửu | 70 |
| 5. Phải chăng Ba ngôi (chỉ là) nhiệm cuộc? Luận đề của Harnack | 73 |
| 6. Nguồn gốc vĩnh cửu của Con và Thánh Thần | 74 |
| 7. Tertullianô, người báo trước khoa Kitô học | 75 |
| 8. Bản thể và ngôi vị: đóng góp của Tertullianô | 78 |
| IV. ORIGÈNE VÀ THẦN HỌC NGÔI LỜI THIÊN CHÚA | 80 |
| 1. Clêmentê thành Alexandria | 80 |
| 2. Sự tiền hữu các linh hồn và mầu nhiệm phục sinh | 83 |
| 3. Tính vô chất thể của Thiên Chúa và việc sinh hạ vĩnh cửu của Chúa Con | 85 |
| 4. Được dinh ra "như ý chí phát xuất từ tinh thần" | 88 |
| 5. Từ Cha, "sự thiện hiện tại" đến Con, "hình ảnh sự thiện " | 89 |
| 6. Chúa Con "hình ảnh của sự Tốt Lành " của Cha | 90 |
| 7. Sự phân biệt Thiên Chúa (ho theos) và Thiên Chúa (Theos) | 92 |
| 8. Sự phân biệt "Nhất Đa tạp" và thần học về những cách gọi tên | 93 |
| 9. Thần học về Thánh Thần theo ánh sáng của Gioan 1,3 | 94 |
| 10. Origiène và Ba ngôi vị (troi hypostases) | 96 |
| 11. Viễn tưởng khác về nhập thể | 99 |
| 12. Những hậu duệ của Origène | 101 |
| V. QUAN ĐIỂM HẠ PHỤC CỦA CÁC GIÁO PHỤ TRƯỚC CÔNG ĐỒNG NIXÊ | 103 |
| KHẲNG ĐỊNH THẦN TÍNH CHÚA CON VÀ CHÚA THÁNH THẦN | 109 |
| I. THẦN TÍNH CỦA CHÚA CON VÀ CUỘC TRANH LUẬN CHUNG QUANH CÔNG ĐỒNG NIXÊ (325) | 110 |
| 1. Giáo thuyết Ariô, xác tín "nhất chủ" | 110 |
| 2. Công đồng Nixê (325) | 115 |
| 3. Sự khai sinh và phát triển tranh luận | 120 |
| 4. Athanasiô, người bảo vệ Nixê | 122 |
| 5. Sự đóng gióp của Hilariô thành poitiers | 125 |
| 6. Việc đón nhận công đồng Nixê | 127 |
| II. THẦN TÍNH CHÚA THÁNH THẦN VÀ CÔNG ĐỒNG CONSTANTINỐP (381) | 130 |
| 1. Sự khai sinh lạc giáo của Thánh Thần (hérésies pneumatistes) | 131 |
| 2. Những người Tropiques Ai cập | 132 |
| 3. Những người Đông phương | 133 |
| 4. Nhưng luận chứng bênh vực thần tính của Chúa Thánh Thần | 133 |
| 5. Một ngôn ngữ thận trọng cách đặc biệt | 140 |
| 6. Công đồng Constantinốp I (381) | 141 |
| III. BÀI ĐỌC THÊM | 149 |
| 1. Vấn đề nội dung và ngôn ngữ | 149 |
| 2. Bài đọc thêm: Xem J. Liébaert, Giáo phụ 1, Đại chủng viện thánh Giuse trang 212tt | 152 |
| SUY TƯ VÀ SOẠN THẢO NGÔN NGỮ BA NGÔI | 157 |
| I.TỪ VIỆC SOẠN THẢO NHỮNG Ý NIỆM ĐẾN CÔNG THỨC BA NGÔI | 157 |
| 1. Soạn thảo suy lý về sự phân biệt Ba ngôi | 158 |
| 2. Trả lời suy lý của Basiliô thành Xêsarê | 160 |
| 3. Việc soạn thảo công thức Ba ngôi | 163 |
| 4. Lịch sử vắn tắt những ý niệm về ngôi vị (persona) và (hypostase) | 165 |
| 5. Vai trò của những giáo phụ cappađoxia trong việc soạn thảo công thức Ba | 168 |
| 6. Từ công thức đức tin năm 382 đến công đống năm 553 | 170 |
| II. TỪ AUGUSTINÔ ĐẾN THÁNH TÔMA: HƯỚNG ĐẾN GIÁO THUYẾT TƯƠNG QUAN HIỆN HỮU | 172 |
| 1. Agustinô, người thừa kế tư tưởng hy lạp | 175 |
| 2. Từ Boetius tới Gilbert de la porrée | 176 |
| 3. Thánh Tôma và những tương quan hiện hữu | 178 |
| 4. Kết luận: những ngôi vị, những tương quan "hiện hữu" | 182 |
| III. GIÁO THUYẾT FILIOQUE VÀ TRANH LUẬN GIÁO THUYẾT GIỮA TÂY VÀ ĐÔNG PHƯƠNG | 184 |
| 1. Các giáo phụ hy lạp và sự nhiệm xuất của Thánh Thần | 185 |
| 2. Augustinô, người sáng tạo giáo thuyết Filioque | 188 |
| 3. Hai nhận xét Ba ngôi | 191 |
| 4. Từ việc đưa Filioque vào trong Tín biểu cho đến ly giáo Tây và Đông phương | 194 |
| 5. Những thất bại của những nỗ lực hiệp nhất: LyonII và Florence | 197 |
| 6. Từ Filioque và cuộc đối thoại đại kết ngày nay | 204 |
| KITÔ HỌC VÀ CỨU THẾ LUẬN CÔNG ĐỒNG ÊPHÊSÔ VÀ CHALCEDOINE | 209 |
| I. KITÔ LUẬN VÀ CỨU THẾ LUẬN VÀO THẾ KỶ IV | 210 |
| 1. Những luận chứng cứu thế luận: sự trung gian của Chúa Ki tô, thần hóa | 210 |
| 2. Athanasio: Đức Kitô, Đấng cứu Thế | 216 |
| 3. Apollinari ô thành Laođixê và thuyết Apollinarisme | 220 |
| 4. Ki tô luận của trường phái antiokia (Diodore thành Tarse và Theodere) | 223 |
| 5. Kitô luận của những giáo phụ miền cappađôxia | 229 |
| 6. Hai nền thần học Alexandira và Antiokia đối kháng căng thẳng; tk IV | 232 |
| II. NHỮNG CUỘC TRANH LUẬN LỚN VỀ KITÔ HỌC Ở THẾ KỶ V | 234 |
| 1. Câu hỏi về dự duy nhất nơi Đức Kitô: Nestôriô và Cyrillo. Công đồng Epheso | 234 |
| 2. Sự can thiệp của Cyrillo: Lá thư tháng giêng 430 | 236 |
| 3. Trả lời của Nestôriô | 239 |
| 4. Bức thư thứ ba của Cyrillo gửi Nestôriô | 240 |
| 5. Công đồng Êphêsô | 242 |
| 6. Văn kiện Hiệp nhất năm 433 | 246 |
| 7. Câu hỏi về Nestôriô? | 248 |
| 8. Nhìn lại và đánh giá công đồng Êphêsô | 249 |
| 9.Một ngôi vị trong hai bản tính phân biệt: Êtykhê và công đồng Chalxêđônia | 250 |
| 10. Cuộc "gian lận và bạo động" ở Êphêsô năm 449 | 253 |
| 11. Thư của Lêô gửi Flavien | 255 |
| 12. Công đồng Chalxiđônia (451) | 258 |
| 13. Giáo hội học của công đồng | 260 |
| 14. Định thức Kitô học của Chalxêđonia | 261 |
| 15. Tổng kê về Chalxêđônia : | 264 |
| 16. Việc đón nhận công đồng Chalxêđônia | 266 |
| KITÔ HỌC VÀ CỨU THẾ LUẬN KỂ TỪ THẾ KỶ THỨ VI | 271 |
| I. CÔNG ĐỒNG CONSTANTINỐP II (553): MỘT CÁCH ĐỌC CHALXÊĐÔNIA THEO CHlỀU HƯỚNG EPHÊSÔ | 271 |
| 1. Vai trò của hoàng đế Justinien trước công đồng | 271 |
| 2. Những thăng trầm của công đồng: hoàng đế và giáo hoàng | 273 |
| 3. Đâu là giá trị của Constantinốp II | 275 |
| 4. Những khoản luật của Constantinốp II: giải thích Chalxêđônia | 277 |
| 5. Tổng kê về Công đồng | 280 |
| II. NHẤT HÀNH THUYẾT (MONOEUNERGISME) VÀ NHẤT Ý | |
| THUYẾT (MONOTHEƯLISME) | 281 |
| 1. Khủng hoảng "agnoète" (bất tri) | 282 |
| 2. Cuộc khủng hoảng nhất hành (monoénergisme) và nhất ý thuyết | |
| (monothélisme) | 286 |
| 3. Họp công đồng Constantinốp III (680-681) | 292 |
| 4. Sắc lệnh tín lý của Constantinốp III | 294 |
| 5. Tổng kết về công đồng Constantinốp III | 295 |
| III. CUỘC TRANH LUẬN VỀ ẢNH TƯỢNG : NIXÊ II (787).E6 | 296 |
| 1. Truyền thống mâu thuẫn về ảnh tượng | 296 |
| 2. Sự bùng nổ cuộc xung đột về ảnh tượng | 298 |
| 3. Gioan Đamaxênô: Thần học về ảnh tượng | 298 |
| 4. Công đồng Hiera ở Đông phương | 300 |
| 5. Triệu tập công đồng Nixê II | 301 |
| 6. Việc đón nhận Nixê II | 305 |
| IV. CỨU THẾ LUẬN (SOTÉRIOLOGIE) CỦA THIÊN NIÊN KỶ I | 307 |
| 1. Ưu tiên dành cho việc trung gian đi xuống | 308 |
| 2. Giáo thuyết hy lễ (sacrifice) của Augustinô | 317 |
| V. KITÔ LUẬN VÀ CỨU ĐỘ LUẬN CỦA THIÊN NIÊN KỶ II | 324 |
| 1. Vấn nạn "ba ý kiến" (la question des trois opinions) | 326 |
| 2. Tri thức (science) và ý thức (conscience) của Chúa Kitô | 329 |
| 3. Thời hiện đại: Chúa Kitô của những triết gia và những sử gia | 333 |
| 4. Vatican II: Chúa Kitô, chân lý của con người | 139 |
| 5. Phong trào Kitô học thời hiện đại | 341 |
| 6. Khoa cứu thế luận vào thiên niên kỷ II | 345 |
| 7. Thánh Tôma: từ ơn cứu độ cho đến việc đền bù | 354 |
| 8. Sự đền bù ở công đồng Trentô | 358 |
| 9. Thời hiện đại: từ sự thay thế đến sự đền bù "đại diện" (satisfaction vicaire) | 361 |
| LỜI KẾT | 369 |
| MỤC LỤC | 374 |