| Thần học căn bản | |
| Tác giả: | Lm. Phêrô Trần Ngọc Anh |
| Ký hiệu tác giả: |
TR-A |
| DDC: | 230.01 - Nguyên lý thần học Kitô giáo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời nói đầu | 1 |
| CHƯƠNG I: ĐỨC TIN TÌM HIỂU | |
| Dẫn nhập | 5 |
| I. Cấu trúc của Đức tin | 6 |
| 1. Trục Đức tin, với hai tiêu điểm hỗ tương | 6 |
| 2. Vai trò của kinh nghiệm tin | 8 |
| 3. Tương quan giữa thần học và các nghành học khác: một thách đố | 9 |
| II. Nền tảng của Đức tin | 11 |
| 1. Cốt lõi của Mặc khải Kitô giáo | 11 |
| 2. Đức Giêsu Kitô, biểu hiện của hữu thể Thiên Chúa | 13 |
| 3. Nền tảng của Mặc khải Kitô giáo | 14 |
| III. Hành vi Tin (Fides qua) | 17 |
| 1. Lắng nghe Lời | 17 |
| 2. Một sự tương thông sâu kín | 18 |
| 3. Sự ưng thuận của tự do | 19 |
| Kết luận | 20 |
| CHƯƠNG II: NHỮNG THÁCH ĐỐ CỦA THẦN HỌC CĂN BẢN | |
| Dẫn nhập | 23 |
| I. Thần học căn bản, một nghành của thần học | 24 |
| 1. Nguồn gốc ngoại lai của danh từ “theologia” | 24 |
| 2. “Theologia” trong Kitô giáo | 25 |
| 3. Những đường hướng chính của thần học Kitô giáo | 29 |
| II. Những thay đổi tận căn của Thần học căn bản | 30 |
| 1. Hộ giáo: bảo vệ, biện minh Đức tin Ki tô giáo | 30 |
| 2. Từ “hộ giáo” sang “Thần học căn bản” | 32 |
| III. Những thách đố của thần học căn bản theo dòng lịch sử | 34 |
| 1. Bối cảnh Do Thái | 34 |
| 2. Gặp gỡ thế giới ngoại giáo | 37 |
| 3. Biện luận với các triết gia | 41 |
| 4. Vấn đề thẩm quyền của Giáo hội hay chân lý Tin mừng | 44 |
| 5. Đối đầu với chủ trương duy lý và duy nghiệm | 48 |
| 6. Trước sự thờ ơ của con người thời đại | 50 |
| Kết luận | 52 |
| CHƯƠNG III: KINH NGHIỆM CON NGƯỜI TÌM KIẾM THIÊN CHÚA | |
| Dẫn nhập | 57 |
| I. Làm thế nào Thiên Chúa đã đi vào tư duy của con người? | 58 |
| 1. Ba con đường tìm kiếm Thiên Chúa | 58 |
| 2. Làm thế bào để thoát khỏi sự hoài nghi? | 62 |
| II. Làm thế nào Thiên Chúa đã ra khỏi tư duy của con người? | 64 |
| 1. Tham vọng thái quá của lý trí nhân loại | 64 |
| 2. Những trung gian không chắc chắn và không tương hợp với mặc khải | 67 |
| 3. Thiên Chúa ở mút cùng của tư duy: một ngẫu tượng | 69 |
| III. Thiên Chúa là “Đấng hoàn toàn khác” | 72 |
| 1. Ngộ nhân khái niệm “kiến thức tự nhiên” | 73 |
| 2. “Kiến thức tự nhiên” thật ra muốn nói gì? | 75 |
| 3. Thiên Chúa đi bước trước | 78 |
| Kết luận | 81 |
| CHƯƠNG IV: THIÊN CHÚA MẶC KHẢI CHÍNH MÌNH | |
| Dẫn nhập | 83 |
| I. Thiên Chúa mặc khải chính mình | 85 |
| 1. Mặc khải, dưới dạng một “kiến thức” | 87 |
| 2. Mặc khải, dưới dạng Nhập thể | 92 |
| II. Đức Giêsu Kitô, “Tâm Điểm” của mặc khải | 96 |
| 1. Đức Giêsu, “ Đấng diễn tả Chúa Cha” | 97 |
| 2. Đấng đã được nói đến qua các ngôn sứ | 100 |
| 3. Đấng đã được mặc khải “ngay từ khởi thủy” | 102 |
| III. Các điều kiện để tiếp nhận mặc khải | 105 |
| 1. Điều kiện phương pháp luận: một mẫu thức mặc khải khác | 106 |
| 2. Điều kiện thần học: một Thiên Chúa đi sát lịch sử | 111 |
| 3. Điều kiện nhân học: con người mở ra với Mặc khải | 117 |
| Kết luận | 120 |
| CHƯƠNG V: QUY LUẬT ĐỨC TIN | |
| Dẫn nhập | 123 |
| I. Kinh thánh, không gian quy chiếu | 129 |
| 1. Cuộc tranh luận về mối tương quan giữa Thánh Kinh và Thánh Truyền | 129 |
| a. Tin Mừng, nguồn mạch duy nhất | 130 |
| b. Lời Thiên Chúa, Thánh Kinh và Thánh Truyền | 134 |
| 2. Linh hứng và chân lý trong Thánh Kinh | 139 |
| a. Linh hứng trong Thánh Kinh | 140 |
| b. Chân lý của Thánh Kinh | 143 |
| 3. Giải thích Thánh Kinh | 148 |
| a. Phải chú thích đến “văn loại” | 149 |
| b. Phải được giải thích trong Giáo Hội | 151 |
| c. Đức Kitô là chìa khóa giải thích | 152 |
| II. Huấn quyền, không gian cơ chế | 154 |
| 1. Những chuyển biến của quyền giáo huấn | 154 |
| a. Thẩm quyền của Giáo Hội được đề cao | 155 |
| b. Thế quân bình trong Vaticanô II | 156 |
| 2. Thế quân bình lý tưởng cần hướng tới | 157 |
| 3. Vai trò của Huấn quyền trong việc phối hợp các thẩm cấp | 159 |
| a. Phía Tin lành: vượt “Sola Scriptura” | 159 |
| b. Phía Công giáo: tương quan giữa ba thẩm cấp | 160 |
| c. Nhiệm vụ của Huấn quyền | 161 |
| III. Cảm thức Đức tin trong dân Thiên Chúa, không gian thông hiệp | 164 |
| 1. Một Dân Thiên Chúa không thể sai lầm trong đức tin | 165 |
| a. Ba điểm cần lưu ý | 166 |
| b. Vaticanô II và vấn đề bất khả ngộ | 166 |
| 2. Các hình thái của “Sensus fidei” | 167 |
| a. “Sensus fidei” hay cảm thức Kitô giáo | 168 |
| b. “Consensus fidelium”hay sự đồng tâm nhất trí của các tín hữu | 169 |
| c.“Conspiratio fidei” hay đồng thuận về đức tin | 171 |
| d. “Reeceptio” hay sự tiếp nhận | 172 |
| IV. Lời Thiên Chúa trong lịch sử | 172 |
| 1. “Dấu chỉ thời đại” | 172 |
| a. Một cách nói mới | 173 |
| b. Công Đồng chuẩn thuận cách nói | 173 |
| 2. Một “nguồn thần học” mới | 174 |
| a. Cần có một cái nhìn khác về các biên cố phàm trần | 175 |
| b. Cần sử dụng một phương pháp thần học khác | 175 |
| c. Cần hiểu đúng mối tương quan giữa chân lý và lịch sử | 176 |
| 3. Tính mơ hồ của lịch sử | 178 |
| a. Những phê bình chính đáng | 178 |
| b. Sự dữ trong lịch sử: cần thiết phải phân định | 178 |
| c. Phân định Kitô giáo | 179 |
| Kết luận | 182 |
| CHƯƠNG VI: ĐỨC TIN: Hành vi của Thiên Chúa, hành vi của con người | |
| Dẫn nhập | 185 |
| I. Những lý do để tin vào mặc khải | 185 |
| 1. Hệ thống “các lý do để tin” | 187 |
| 2. Nhược điểm của phép lạ, xét như luận cứ của sự khả tín | 191 |
| Giá trị của phép lạ? | 192 |
| II. Từ Vaticanô I đến Vaticanô II: Lý do đích thực để tin | 195 |
| 1. Từ “các dấu chỉ tin” chuyển sang “Mặc khải” | 198 |
| 2. Một lô-gíc khác trong cách tiếp cận sự kiện Kitô giáo | 201 |
| 3. Ân sủng khơi dậy tự do của con người | 213 |
| Kết luận | 219 |
| CHƯƠNG VII: THIÊN CHÚA CỦA NGƯỜI KITÔ HỮU VÀ THIÊN CHÚA CỦA NHỮNG NGƯỜI KHÁC | |
| Dẫn nhập | 223 |
| I. Thiên Chúa muốn tất cả mọi người được cứu độ | 225 |
| 1. Sự cứu độ trong kinh nghiệm Kitô giáo | 226 |
| 2. Những quan niệm khác biệt về cứu độ trong kitô giáo | 227 |
| 3. Các dạng thức cứu độ trong kitô giáo | 231 |
| II. Những điều kiện để mọi người được cứu độ | 234 |
| 1. Một tiên đề loại trừ và bất khoan dung | 235 |
| 2. Một tiên đề cần được giải thích | 240 |
| 3. Các điều kiện để được cứu độ theo CĐ. Vaticanô II | 246 |
| 4. Một Dân Thiên Chúa vô hình và vô danh | 248 |
| III. Quy chế của các tôn giáo trong ý định của Thiên Chúa | 252 |
| 1. Đấng Trung Gian duy nhất và sự đa dạng của các tôn giáo | 252 |
| a. Đức Kitô, nguyên lý cứu độ cho toàn thế giới | 254 |
| b. Các “ tư thế” | 255 |
| + Tư thế “ chuyên nhất” (Exclusivisme) | 255 |
| + Tư thế “bao gồm” (Inclusivisme) | 257 |
| + Tư thế “song song” (Paralleslisme) | 258 |
| Tư thế “thâm nhập” (Interpénétration) | 263 |
| 2. Những viễn tượng mới | 268 |
| a. Cùng một Thánh thần tác động trong các tôn giáo và Giáo Hội | 268 |
| b. Giáo Hội là Bí tích | 271 |
| Kết luận | 274 |
| Các bài đọc thêm | |
| 1. Một khởi đầu thế kỷ trên ba nốt nhạc | 281 |
| 2. Triết học, một nữ tì khó bảo | 285 |
| 3. Maurice Blondel – Nỗ lực hòa giải lý trí và đức tin | 291 |
| 4. Martin Luther và Thần học kinh viện | 293 |
| 5. Rudolf Bultmann – Một nền thần học hiện sinh | 295 |
| 6. Thiên Chúa của Aristote | 301 |
| 7. Karl Barth – Một người xây dựng nhà thờ lớn | 303 |
| 8. Thuyết vô thần nhân bản | 308 |
| 9. K. Rahner và “Việc Thiên Chúa tự thông ban chính mình” | 312 |
| 10. W. Pannenberg – Dưới dấu hiệu của tính nhất quán | 315 |
| 11. K. Rahner – Một đề nghị cứu độ phổ quát | 319 |
| 12. Y. Congar – Một người tôi tớ của dân Chúa | 321 |
| 13. H. de Lubac – Một mầu nhiệm về tính nhưng không | 326 |
| 14. E. Schillebeeckx – Ân sủng xuất hiện cách hữu hình | 329 |
| 15. Đối thoại liên tôn | 333 |
| Kiến thức cơ bản | |
| 1. Bộ Denzinger. Enchiridion Symbolorum (Tuyển tập về giáo điều và Giáo huấn Hội thánh) | 341 |
| 2. Bố cụ bộ “Tổng luận Thần học” của thánh Tôma Aquinô | 342 |
| Bảng | |
| 1. Các mẫu tự Hy Lạp | 343 |
| 2. Các từ văn phạm La Tinh viết tắt | 344 |
| Thư mục |