| I. KHAI TỪ: Phải đọc Tin mừng Máccô như thế nào |
10 |
| II. KHÁM PHÁ LẠI TIN MỪNG CỦA MÁCCÔ |
21 |
| * Một Tin mừng gây lúng túng |
22 |
| * Máccô là ai? |
25 |
| * Các khóa để học Máccô |
26 |
| * Được viết ra khi nào |
28 |
| III. Bài đọc thứ nhất: KHOA ĐỊA LÝ CỦA MÁCCÔ |
31 |
| * Một dàn bài thuần túy địa lý gặp phải nhiều khó khăn |
31 |
| * Một không gian được ttor chức xoay quanh một đối lập kép |
32 |
| - Galilê; Giêrusalem |
33 |
| - Xứ sở có người Dothái; xứ sở có người lương dân |
33 |
| IV. Bài đọc thứ hai: MỘT THẢM KỊCH ĐANG DIỄN RA |
36 |
| * Giêsu, Đức Kitô, Con Thiên Chúa |
36 |
| * Thiên Chúa công bố Giêsu là Con Thiên Chúa: 1,2-13 |
37 |
| * Loài người thì tra hỏi, quỷ sứ thì biết rõ: 1,14 - 8,26 |
38 |
| * Lời đáp trả của các môn đệ: Thầy là Đức Kitô: 8,27-33 |
40 |
| * Lời đáp trả của Thiên Chúa: 9,2-13 |
42 |
| * bàn cãi chung quanh tước hiệu con vua Đavít: 10,3 |
43 |
| * Lời đáp trả của Chúa Giê-su trước công nghị |
45 |
| * Lời đáp trả của loài người: người là Con Thiên Chúa |
48 |
| * Bí mật Mêsia, lò xo của thảm kịch Tin mừng Máccô |
48 |
| Khoa chú giải các sách Nhất Lãm đã đi tới đâu |
50 |
| V. Bài đọc thứ ba: CHÚA GIÊSU VÀ CÁC MÔN ĐỆ |
55 |
| Giai đoạn thứ nhất: Từ lúc kêu gọi bốn môn đệ tiên khởi đến khi thành lập nhóm mười hai: 1,16 - 3,19 |
60 |
| - Kêu gọi các môn đệ tiên khởi: 1,16-20 |
60 |
| - Một ngày tại Caphanaum: Chúa Giê-su loan báo tin mừng: 1,14-39 |
62 |
| - Chúa Giê-su và các môn đệ liên đới với nhau trước các địch thủ: 2,15-3,6 |
70 |
| - Vươn tới giai đoạn thứ hai: 3,7-19 |
71 |
| Giai đoạn thứ hai: Từ lúc thành lập nhóm Mười hai đến khi sai đi thi hành sứ vụ: 3,13 - 6,6 |
75 |
| - Nhóm Giêsu môn đệ - dân chúng đối đầu với các địch thủ: 3,20 -35 |
76 |
| - Chúa Giêsu và các môn đệ đối đầu với dân chúng: 4,1 - 5,43 |
77 |
| - Các ngụ ngôn: 4,1 -34 |
77 |
| - Bốn phép lạ nhằm giáo huấn các môn đệ: 4,35 - 5,43 |
85 |
| - Chúa Giêsu và các môn đệ đối đầu với đám bà con của người: 6,1 - 6 |
87 |
| Người Kitô hữu đọc sách Tin Mừng |
99 |
| Giai đoạn thứ ba: Từ khi Nhóm Mười Hai đi thi hành sứ vụ đến tuyên tín của Phêrô: 6,66 - 8,26 |
100 |
| - Sứ vụ nhóm mười hai 6,66 -13 |
100 |
| - Đổi màn: Hêrôđê, Chúa Giêsu và Gioan Tẩy Giả, hay là bầu không khí thảm kịch của sứ vụ: 6,14 - 20 |
105 |
| - Bàn ăn rộng mở. Từ lúc Nhóm Mười Hai đi thi hành sứ vụ cho đến khi Phêrô tuyên tín 8,30 -8,26 |
107 |
| - Hóa bánh lần thứ nhất: 6,30 - 44 |
109 |
| - Lại một lần hóa bánh nữa: 8,1 - 9 |
120 |
| - Bánh của con cái trong nhà chia sẻ cho lương dân 7,24-30 - 8,16-21 |
128 |
| - Chữa lành anh chàng điếc ngọng 7,31-37 |
130 |
| Giai đoạn thứ bốn: Đường đi của con người. Từ tuyên tín của Phêrô đến các loan báo Khổ nạn và Phục sinh: 8,27-10,52 |
140 |
| - Thầy là ai? 8,27-33 |
141 |
| - Bài giáo huấn thứ nhất của Chúa Giêsu giảng dạy cho các môn đệ: 8,34-9,1 |
146 |
| - Vinh quang như là đạt điểm của con đường đau khổ: Biến hình 9,2-13 |
154 |
| - Chữa lành một người quỷ ám 9,14-29 |
158 |
| Các mức độ khác trong việc giải thích các ngôn từ Chúa Giêsu |
159 |
| Lời loan báo thứ hai về tuần khổ nạn và đời sống Kitô hữu 9,30-10,31 |
159 |
| - Loan báo khổ nạn và giáo huấn các môn đệ 9,30-50 |
159 |
| - Các vấn đề của đời sống Kitô hữu 10,1-31 |
167 |
| Lời loan báo thứ ba về khổ nạn, ánh sáng cho các môn đệ 10,32-52 |
173 |
| - Lời loan báo thứ ba về khổ nạn 10,32-34 |
173 |
| - Lời yêu cầu của người con ông Dêbêdê 10,35-45 |
173 |
| - Một mẫu môn đệ đích thực: người mù ở Giêrikhô 10,46-52 |
178 |
| Sử tính của các sách Tin mừng |
179 |
| Giai đoạn thứ năm: Chúa Giêsu tại Giêrusalem: 11,1-13,57 |
184 |
| - Chúa Giêsu đối đầu với Giêrusalem |
184 |
| - Vào Giêrusalem |
186 |
| - Thanh tẩy đền thờ |
191 |
| - Cây vả khổ héo |
195 |
| - Tranh luận tại Giêrusalem |
199 |
| - Đền thờ bị hủy diệt, con người đến: Tỉnh thức |
201 |
| Giai đoạn thứ sáu: khổ nạn và phục sinh 14,1-16,8 |
203 |
| - Cao điểm của tác phẩm |
203 |
| - Các đặc điểm của trình thuật khổ nạn của Macco |
205 |
| - Trình thuật khổ nạn và phục sinh |
208 |
| Để kết luận: Hiện tại tính của Tin mừng thứ hai |
227 |
| Bảng liệt kê các văn bản được trích dùng trong phụng vụ |
230 |