| Nguyên lý của thần học Công giáo | |
| Tác giả: | HY. Joseph Ratzinger |
| Ký hiệu tác giả: |
RA-J |
| Dịch giả: | Lm. Phaolô Nguyễn Luật Khoa, OFM |
| DDC: | 230.01 - Nguyên lý thần học Kitô giáo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| CHƯƠNG I: TƯƠNG QUAN GIỮA BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG ĐỨC TIN KITÔ | 9 |
| A. Nền tảng đức tin Kitô | 9 |
| 1. Vấn đề | 9 |
| 2. Chứng từ của Giáo hội sơ khai là nền tảng cấu thành Kitô giáo | 13 |
| 3. Điều kiện tiên quyết về cơ cấu trong chứng từ: Communio | 22 |
| 4. Nhiệm vụ ngày nay | 27 |
| B. Phép rửa, đức tin và thành viên trong Giáo hội: Hiệp nhất cơ cấu và nội dung | 30 |
| 1. Suy tư dẫn nhập về ý nghĩa và cơ cấu của bí tích | 30 |
| 2. Lời trong phép rửa: Cầu khẩn Ba Ngôi | 36 |
| 3. Hậu cảnh của công thức tam vị: Lời tuyên xưng hỏi thưa | 42 |
| 4. Điều kiện tiên quyết trong việc tuyên xưng đối thoại: Học giáo lý | 45 |
| 5. Tính biểu tượng của nước | 50 |
| 6. Phép rửa, đức tin và Giáo hội | 52 |
| 7. Phụ lục: Vấn đề phép rửa trẻ em | 56 |
| C. Giáo hội: Bí tích cứu rỗi | 60 |
| 1. Nguồn gốc của công thức trong Công đồng Vaticano II | 60 |
| 2. Nội dung công thức có tính thần học | 65 |
| 3. Tương quan với các vấn đề nền tảng về nhân tính | 68 |
| CHƯƠNG II: BỐ CỤC, NỘI DUNG, VÀ NHỮNG THÁI ĐỘ | |
| A. Đức tin là hoán cải: Metanoia | 81 |
| 1. Ý nghĩa metanoia trên nền tảng Kinh thánh | 85 |
| 2. Thay đổi và kiên trì | 89 |
| 3. Sự hướng nội và cộng đoàn | 97 |
| 4. Ân ban và bổn phận: Con đường nhỏ | 98 |
| B. Đức tin là kiến thức và hành động: Chọn lựa nền tảng của credo Kitô | 101 |
| C. Đức tin là tin tưởng và niềm vui: Evangelium | 117 |
| CHƯƠNGIII: NHỮNG NGUYÊN LÝ CHÍNH THỨC CỦA ĐẠO CÔNG GIÁO: KINH THÁNH VÀ TRUYỀN THÔNG | |
| A. Nền tảng nhân học của ý niệm truyền thống | 135 |
| 1. Truyền thống và nhân loại | 137 |
| 2. Vấn dề Đức Giêsu là điều kiện tiên quyết để thần học trả lời về thế lưỡng nan của thời hiện đại | 152 |
| 3. Cái nhìn tổng quát về vấn đề: Giáo hội, Kitô giáo, truyền thống | 162 |
| B. Phép rửa và công thức hóa nội dung đức tin: Phụng vụ và sự phát triển của truyền thống | 166 |
| 1. Tương quan hỗ tương giữa phép rửa với việc công thức hóa nội dung đức tin trong thần học Kitô giáo vào thiên nhiên kỷ thứ hai | 168 |
| 2. Phép rửa và sự công thức hóa nội dung đức tin trong Giáo hội cổ | 178 |
| C. Những tín biểu của Nicaea và Constantinople: Lịch sử, bố cục, nội dung | 183 |
| D. Những công thức đức tin ngắn gọn? Tương quan giữa công thức với chú giải | 201 |
| 1. Symbolum phép rửa | 204 |
| 2. Symbolum thuộc công đồng mà hình thức cổ điển của nó được gọi là Tín biểu Nicaea-Constantinople | 207 |
| 3. Symbolum lễ truyền chức | 208 |
| 4. Confessio Augustana (Tuyền xưng đức tin Augsburg) | 210 |
| 5. Phụ lục: Tính thay đổi và tính bất biến trong Giáo hội | 216 |
| E. Tầm quan trọng của các Giáo phụ đối với bố cục đức tin | 221 |
| 1. Vấn nạn nan giảu về chủ đề | 223 |
| 2. Nỗ lực để trả lời | 236 |
| CHƯƠNG IV: ĐỨC TIN VÀ LỊCH SỬ | |
| A. Cứu rỗi và lịch sử | 255 |
| 1. Tiền đề của vấn đề | 255 |
| 2. Hình thức hiện diện của vấn đề | 264 |
| B. Lịch sử cứu rỗi, siêu hình học và cánh chung luận | 288 |
| 1. Giai đoạn đầu tiên của tranh luận: Lịch sử cứu rỗi như phản đề của siêu hình học | 289 |
| 2. Mặt trận mới: Cánh chung luận như phản đề của lịch sử cứu rỗi | 294 |
| 3. Điều kiện tiên quyết cơ bản để trả lời: Vấn đề liên quan đến cốt lõi Kitô giáo | 304 |
| 4. Nỗ lực để giải đáp | 309 |
| CHƯƠNG V: BỐ CỤC CỦA THẦN HỌC | |
| A. Định nghĩa về thần học | 321 |
| B. Giáo hội và thần học có tính khoa học | 334 |
| CHƯƠNG VI: YẾU TỐ NHÂN HỌC TRONG THẦN HỌC | |
| A. Đức tin và giáo dục | 351 |
| 1. Những thành tố của vấn đề | 354 |
| B. Đức tin và kinh nghiệm | 368 |
| 1. Kinh nghiệm là nền tảng của mọi kiến thức | 369 |
| 2. Những giới hạn của kinh nghiệm | 373 |
| 3. Các giai đoạn của kinh nghiệm | 375 |
| 4. Kinh nghiệm Kitô | 382 |
| 5. Phụ trương: Một ví dụ có tính Kinh thánh | 386 |
| C. Ân huệ khôn ngoan | 390 |