| Cơn say từ tốn Thần Khí | |
| Tác giả: | Raniero Cantalamessa |
| Ký hiệu tác giả: |
CA-R |
| Dịch giả: | Lm. Micae Trần Đình Quảng |
| DDC: | 248.25 - Canh tân đời sống và dấn thân |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| MỞ ĐẦU | 11 |
| 1. "CHÚNG TA HÃY VUI MỪNG UỐNG SỰ SỐNG DỒI DÀO TỪ TỐN THẦN KHÍ" | 13 |
| "Cơn say từ tốn" nơi các Giáo Phụ | 14 |
| Sự từ tốn thiêng liêng trong Tân ước | 21 |
| Chúng ta có tin đó thực sự là điều Kinh Thánh nói không? | 25 |
| Nhãn quan cho cuộc Canh tân | 31 |
| 2. TỪ TỐN VÀ KHIÊM NHƯỜNG | 39 |
| Sự khiêm nhường của Đức Giêsu | 39 |
| Khiêm nhường và từ tốn | 44 |
| Sự khiêm nhường của Thiên Chúa | 46 |
| Thực tập khiêm nhường | 50 |
| Khiêm nhường giữa vợ chồng | 53 |
| Khiêm nhường trong cuộc Canh tân | 55 |
| 3. HOÁN CẢI CÁ NHÂN VÀ HOÀ GIẢI | 61 |
| Sự hoán cải trong Phúc Âm | 63 |
| Sự hoán cải trong huấn giáo của các Tông đồ | 70 |
| Sự hoán cải thứ hai trong công cuộc Canh tân | 74 |
| 4. TỪ CON NGƯỜI CŨ ĐẾN CON NGƯỜI MỚI | 83 |
| Từ con người cũ đến con người mới: bước vượt qua đã được hoàn tất | 87 |
| Lề luật và ân sủng | 89 |
| Điều răn mới | 92 |
| Từ con người cũ đến con người mới: bước vượt qua phải thực hiện | 95 |
| Hãy mang lấy ách của tôi | |
| 5. NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC THÁNH HIẾN | 111 |
| "Ngươi là một dân được thánh hiến cho Chúa" | 114 |
| Đức Kitô, Đấng được thánh hiến | 116 |
| Kitô hữu là những người được thánh hiến | 120 |
| Vua, tiên tri, tư tế | 123 |
| Chức tư tế phổ quát của các Kitô hữu | 125 |
| Đừng rập theo thói đời này | 128 |
| Thánh hiến và trong sạch | 130 |
| 6. TẤT CẢ CHÚNG TA ĐÃ ĐƯỢC ĐẦY TRÀN MỘT THẦN KHÍ DUY NHẤT | 135 |
| Nước từ tảng đá | 135 |
| Cơn say và sự từ tốn | 139 |
| Cơn mưa thấm sâu của Thần Khí | 146 |
| Phép Rửa trong Thần Khí | 150 |
| 7. SỰ TUÔN ĐỔ THẦN KHÍ HAY PHÉP RỬA TRONG THẦN KHÍ | 155 |
| Để mình được đổi mới trong Thần Khí | 155 |
| Phép Rửa, một bí tích "bị ngăn trở" | 160 |
| Công trình của Thiên Chúa và công trình của con người trong Phép Rửa | 162 |
| Ý nghĩa của Phép Rửa trong Thần Khí hoặc sự tuôn đổ Thần Khí | 168 |
| Đức Giêsu, Đấng rửa trong Chúa Thánh Thần | 171 |
| Bác ái huynh đệ, kinh nguyện và đặc tay | 176 |
| 8. NHỮNG ĐẶC SỦNG | 183 |
| Đặc sủng và bí tích | 185 |
| Đặc sủng và phục vụ | 192 |
| Thực hành đặc sủng | 197 |
| 9. BẤY GIỜ CÁC ÔNG SẼ BIẾT LÀ TÔI HẰNG HỮU | 207 |
| Ngài trao Thần Khí | 212 |
| Hiện hữu trong Đức Giêsu Ktô | 214 |
| Một lời cho cuộc Canh tân | 216 |
| Để không phải "kết thúc trong xác thịt" | 222 |
| Phép Rửa trong Thần Khí | 229 |
| 10. HÃY XÂY LẠI NHÀ CỦA TA | 233 |
| Canh tân trong Thần Khí và Giáo hội "Công giáo" | 236 |
| Canh tân tron Thần Khí và Giáo hội địa phương | 245 |
| Làm mọi sự trong sự hiệp thông với Giám mục | 249 |
| 11. VĨNH CỬU! VĨNH CỬU! | 257 |
| "Tất cả những ai đang vất vả mang gánh nặng nề, hãy đến cùng tôi" | 258 |
| Nước hằng sống và bánh hằng sống | 264 |
| Phúc cho mắt nào được thấy điều anh em thấy | 269 |
| Hoài niệm về vĩnh cửu | 272 |
| Khai ân của Thần Khí | 284 |
| 12. VĨNH CỬU VÀ BÁC ÁI | 289 |