Đời sống mới trong Chúa Kitô | |
Phụ đề: | Sứ điệp thiêng liêng của thư Rôma |
Nguyên tác: | La vie dans la seigneurie du Christ |
Tác giả: | Raniero Cantalamessa |
Ký hiệu tác giả: |
CA-R |
Dịch giả: | Lm. Micae Trần Đình Quảng |
DDC: | 248.25 - Canh tân đời sống và dấn thân |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Dẫn nhập | 5 |
I. ĐƯỢC THIÊN CHÚA YÊU THƯƠNG! | |
Tin mừng về tình yêu của Thiên Chúa | 13 |
1. “Được Thiên Chúa yêu thương” | 15 |
2. “Tình yêu của Thiên Chúa đã được đổ vào lòng chúng ta” | 24 |
3. “Không có gì tách rời được chúng ta khỏi tình yêu của Thiên Chúa” | 35 |
II. MỌI NGƯỜI ĐÃ PHẠM TỘI | |
Mầu nhiệm của sự vô đạo | 41 |
1. Tội lỗi là từ chối thừa nhận Thiên Chúa | 43 |
2. “Mầu nhiệm sự ác đang hoành hành” | 46 |
3. “Tiền công của tội lỗi” | 54 |
4. “Kẻ đó, chính là bạn” | 58 |
III. SỰ CÔNG CHÍNH CỦA THIÊN CHÚA ĐÃ TỎ HIỆN | |
Công chính hóa bởi đức tin | 65 |
1. Thiên Chúa đã hành động | 65 |
2. Công chính hóa và hoán cải | 68 |
3. Đức tin chiếm đoạt | 76 |
4. “Đây là thời Thiên Chúa thi ân” | 82 |
IV. NGÀI ĐÃ BỊ GIẾT CHẾT VÌ TỘI LỖI CHÚNG TA | |
Suy niệm về cuộc Khổ Nạn của Đức Kitô | 85 |
1. Cuộc Khổ Nạn nơi linh hồn Đức Kitô | 88 |
2. Đức Giêsu trong vườn Ghếtsêmani | 93 |
3. Đức Giêsu ở dinh Philatô | 98 |
4. Đức Giêsu trên thập giá | 100 |
5. “Vì chúng ta” | 108 |
6. “Ước gì tôi chẳng hãnh diện điều gì hơn” | 115 |
V. ĐỂ CHÚNG TA ĐƯỢC NÊN CÔNG CHÍNH | |
Sự Phục Sinh của Đức Kitô, nguồn hy vọng của chúng ta | 117 |
1. “Nếu lòng bạn tin rằng…" | 119 |
2. “Đức tin là nhờ nghe giảng” | 123 |
3. Sự Phục Sinh, công trình của Chúa Cha | 129 |
4. Nhờ Chúa Thánh Thần | 133 |
5. Quyền năng của sự Phục Sinh | 135 |
6. “Được tái sinh để nhận lãnh niềm hy vọng sống động” | 139 |
VI. ĐẾN NHƯ CHÍNH CON MỘT THIÊN CHÚA CŨNG CHẲNG TIẾC | |
Mầu nhiệm đau khổ của Thiên Chúa | 147 |
1. Chúa Cha bị chối từ | 149 |
2. Sự đau khổ của Thiên Chúa | 153 |
3. Sự đồng khổ của Chúa Cha | 159 |
4. Yêu thương và vâng phục | 166 |
5. Tin tưởng vào Chúa Cha | 168 |
VII. TỘI LỖI ĐỪNG CÓ THỐNG TRỊ | |
Việc giải thoát khỏi tội lỗi | 175 |
1. Nhận biết tội lỗi | 177 |
2. Sám hối tội lỗi | 180 |
3. “Dứt khoát đoạn tuyệt với tội lỗi” | 186 |
4. “Hủy diệt thân xác tội lỗi” | 191 |
5. “Đấng đã chịu đau khổ trong thân xác | 194 |
VIII. LUẬT CỦA THẦN KHÍ BAN SỰ SỐNG | |
Chúa Thánh Thần, nguyên lý của Giao Ước mới | 199 |
1. Lễ Ngũ Tuần và Lề Luật | 200 |
2. Thần Khí của Đức Kitô | 204 |
3. "Tâm hồn mới" | 207 |
4. Tình yêu bảo vệ lề luật và lề luật bảo vệ tình yêu | 214 |
5. Một lễ Hiện Xuống mới cho Giáo hội | 222 |
IX. THẦN KHÍ CHUYỂN CẦU CHO CHÚNG TA | |
Cầu nguyện “trong Thần Khí” | 229 |
1. Học tập kinh nguyện của Kinh Thánh | 230 |
2. Kinh nguyện của Gióp và của các bạn ông | 235 |
3. Kinh nguyện của Đức Giêsu và của Thần Khí | 238 |
4. Xin ban cho con điều Chúa truyền cho con | 247 |
5. Kinh nguyện chuyển cầu | 251 |
X. LÒNG BÁC ÁI KHÔNG ĐƯỢC GIẢ HÌNH | |
Tình yêu Kitô giáo | 255 |
1. Một tình yêu chân thành | 258 |
2. Một tình yêu thần linh | 262 |
3. Loại bỏ nọc độc của những xét đoán | 265 |
4. Không nói lời xấu | 273 |
5. Nhìn anh em bằng con mắt mới | 275 |
XI. ĐỪNG ĐI QUÁ MỨC KHI ĐÁNH GIÁ MÌNH | |
Khiêm nhường Kitô giáo | 279 |
1. Khiêm nhường là từ tốn | 281 |
2. “Bạn có gì mà bạn đã không nhận lãnh?” | 285 |
3. Khiêm nhường và những tủi nhục | 294 |
4. Khiêm nhường noi gương Đức Kitô | 300 |
XII. NHỜ MỘT NGƯỜI DUY NHẤT ĐÃ VÂNG LỜI | |
Vâng phục Thiên Chúa trong đời sống người Kitô hữu | 309 |
1. Sự vâng phục của Đức Kitô | 311 |
2. Vâng phục như một ân sủng nhờ phép rửa | 316 |
3. Vâng phục như một bổn phận: noi gương Đức Kitô | 319 |
4. "Lạy Thiên Chúa, này con đây.. " | 330 |
XIII. HÃY CẨM LẤY VŨ KHÍ CỦA SỰ SÁNG | |
Sự trong sạch Kitô giáo | 333 |
1. Những lý do Kitô giáo của sự trong sạch | 335 |
2. Trong sạch, vẻ đẹp và tình yêu đối với người thân cận | 342 |
3. Trong sạch và đổi mới | 347 |
4. Trong sạch trong tầm hồn | 351 |
5. Những phương tiện: hãm mình và cầu nguyện | 355 |
KẾT LUẬN. CHÚNG TA SỐNG CHO CHÚA | 361 |