| Những nẻo đường hữu thể | |
| Phụ đề: | Tài liệu môn Siêu hình học (Metafisica) |
| Tác giả: | Gioan Nguyễn Ngọc Hải, C.Ss.R |
| Ký hiệu tác giả: |
NG-H |
| DDC: | 110 - Siêu hình học |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Tập - số: | P1 |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| DẪN NHẬP | |
| 1. Khao khát sự thông thái | 9 |
| 1.1. Không chỉ nhờ cơm bánh | 9 |
| 1.2. Con người trên đường truy tầm chânlý | 10 |
| 2. Tìm kiếm sự khôn ngoan đầu tiên và cuối cùng | 14 |
| 2.1. Tính đa diện và tính hữu cơ của truy tìm triết học | 14 |
| 2.2. Lộ trình nhân văn luận | 15 |
| 2.3. Lộ trình luận lý | 17 |
| 3. SHH - nền tảng và đỉnh điểm củatruy tìm triết học | 18 |
| 3.1. Là nguyên lý và đích đến của sự khôn ngoan | 18 |
| 3.2. Hoài bão cao nhất | 19 |
| CHƯƠNG I: SIÊU HÌNH HỌC LÀ GÌ? | 21 |
| 1. Nguồn gốc của tên gọi “Siêu hình học” (SHH) | 22 |
| 2. Khái niệm SHH | 23 |
| 3. Tầm quan trọng và tính cần thiết của SHH | 29 |
| 4. Phân biệt SHH và Hữu thể luận | 34 |
| 5. Một vài lãnh vực kề cận với SHH | 35 |
| 5.1. SHH và khoa học | 35 |
| 5.2. SHH và thần thoại học | 36 |
| 5.3. SHH và tôn giáo | 37 |
| 5.4. SHH và văn hoá | 39 |
| 5.5. SHH và khải nghĩa luận (ermeneutica) | 40 |
| 6. Phân loại SHH | 43 |
| 7. Sự thông thái SHH, hoang tưởng hay thực tại? | 45 |
| 7.1. Những lý do của việc từ chối SHH | 45 |
| 7.2. Thực tại và lý trí con người | 63 |
| CHƯƠNG II: HỮU THỂ LÀ GÌ? | 73 |
| 1. Vấn đề hữu thể (essere, ente) | 74 |
| 2. “Hữu thể” (essere) theo Aristotele | 79 |
| 2.1. Hữu thể là một khái niệm đa nghĩa | 79 |
| 2.2. Bốn ý nghĩa cơ bản của thuật ngữ “hữu thể” (essere) | 81 |
| 2.3. Khái niệm bản thể (sostanza/substance) theo Aristotele | 82 |
| 3. Khái niệm “hữu thể” | 88 |
| 4. Hữu thể và thực tại (Essere và Realtà) | 92 |
| 4.1. Hữu thể (essere) | 92 |
| 4.2. Thực tại (realtà) | 94 |
| 4.3. Cấu trúc của thực tại | 96 |
| CHƯƠNG III: KINH NGHIỆM CĂN BẢN VỀ HỮU THỂ | 99 |
| 1. Tính hợp pháp của triết học về sự hiện hữu | 100 |
| 1.1. Những điều kiện của tính hợp pháp | 101 |
| 1.2. Sự mở ra của con người đối với hiện hữu | 104 |
| 2. Kinh nghiệm căn bản về hữu thể | 109 |
| 2.1. Khẳng định không thể đảo ngược được về hiện hữu | 110 |
| 2.2. Cùng với ý niệm hữu thể | 114 |
| 2.3. Những so sánh và nhận định ban đầu | 117 |
| 2.4. Tái lập ở mức độ cao nhất | 121 |
| 3. Bản chất của kinh nghiệm căn bản về hữu thể | 122 |
| 3.1. Những lập trường khác nhau | 124 |
| 3.2. Trực giác trí năng về hữu thể | 127 |
| CHƯƠNG IV: NGUYÊN LÝ CẤU TRÚC HỮU THỂ | 132 |
| 1. Những dữ kiện đặt vấn đề | 134 |
| 1.1. Ba dữ kiện của kinh nghiệm | 134 |
| 1.2. Ba dữ kiện mang tính vấn đề | 138 |
| 2. Một số giải pháp trong lịch sử tư tưởng | 142 |
| 2.1. Triết học Hy lạp | 143 |
| 2.2. Triết học Kinh viện | 148 |
| 2.3. Bên ngoài triết học Kinh viện | 152 |
| 3. Cấu trúc căn bản của hiện hữu hiện thực | 155 |
| 3.1. Sự phức hợp thực thụ của yếu tính và hiện hữu | 156 |
| 3.2. Bản chất của actus essendi và của essentia | 161 |
| CHƯƠNG V: VẤN ĐỀ BIẾN DỊCH | 173 |
| 1. Biến dịch là gì? | 175 |
| 1.1. Hiện tượng biến dịch | 175 |
| 1.2. Ý niệm “biến dịch” | 177 |
| 2. Tổng quát về vấn đề biến dịch | 180 |
| 2.1. Khởi điểm của vấn đề | 180 |
| 2.2. Những giải pháp chính yếu trong lịch sử tư tưởng | 184 |
| 2.3. Những điều kiện của tính khả thế của biến dịch | 196 |
| 3. Những mẫu thức căn bản của biến dịch | 199 |
| 3.1. Biến dịch tùy thể và bản thể | 200 |
| 3.2. Những yến tố tổng hợp về cấu trúc của hữu thể | 203 |
| THƯ MỤC | 210 |